Bài 2: Vạch kẻ, đờng cọc tiêu và rào chắn
I Mục tiêu:
1/Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đờng, cọc tiêu và rào chẳntong
giao thông.
2/ Kĩ năng: HS nhận biết đợc các loại cọc tiêu, rào chắn vạch kẻ đờngvà xác định
đúng nơi có vạch kẻ đờng, cọc tiêu , rào chắn.Biết thực hành đúng quy định.
3/ Thái độ : Khi đi đờng luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành
đúng luật giao thông đờng bộ đảm bảo ATGT.
II Chuẩn bị: Các biển báo hiệu đã học ở bài trớc.
SGK An toàn giao thông lớp 4
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
HĐ1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới
Trò chơi: Đi tìm biển báo hiệu giao thông
GV treo một số bảng tên biển báo đã học ở
bài 1 lên bảng, trên bàn GV đặt những biển
báo hiệu đã học, chia lớp thành 3 nhóm. Lần
lợt cho 3 em đại diện cho 3 nhóm lên tìm tên
biển báo đặt đúng chỗ có tên biển báo đó và
giải thích biển báo này thuộc nhóm biển báo
nào. Khi gặp biển báo này ngời đi đờng phải
thực hiện theo lệnh hay chỉ dẫn nh thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đ ờng
+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đờng?
+ Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên
đờng em đã nhìn thấy?
+ Em nào biết ngời ta kẻ những vạch trên đ-
ờng để làm gì?
HĐ3: Tìm hiểu về cọc tiêu rào chắn
a)Cọc tiêu: GV cho HS quan sát tranh ảnh
cọc tiêu hiện đang có trên đờng.
+ Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
- Các nhóm thảo luận sau đó cử đại
diện lên trả lời
- Nhóm nào trả lời đúng nhóm đó
thắng cuộc.
HS tự trả lời
Để phân chia làn đờng, làn xe,hớng
đi, vị trí dừng lại.
Cọc tiêu cắm ở các đoạn đờng nguy
hiểm để ngời đi đờng biết giới hạn
của đờng, hớng đi của đờng ( đờng
cong dốc , có vực sâu...)
- ở những nơi đờng thắt hẹp, đờng
cấm, đờng cụt.nơi có đờng sắt đi qua
b)Rào chắn:
GV: Rào chắn là để ngăn không cho ngời và
xe cộ qua lại
Có hai loại rào chắn: Rào chắn cố định và
rào chắn di động
+ Em thờng nhìn thấy các loại rào chắn này
ở đâu?
đờng bộ.
IVCủng cố dặn dò : Nhắc nhở HS phải thực hiện đúng luật GT khi tham gia GT đ-
ờng bộ.
Bài 3: đi xe đạp an toàn
I.Mục tiêu:
1/ kiến thức:
- HS biết xe đạp là phơng tiện giao thôngthô sơ, dễđi, nhng phải đảm bảo an toàn.
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp
đúng quy định mới có thể đợc đi xe ra đờng phố
- Biết những quy định của luật GTĐBđối với ngời đi xe đạp ở trên đờng.
2/ Kĩ năng:
- Có thói quen đi sát lề đờngvà luôn quan sát khi đi đờng, trớc khi đi kiểm tra các bộ
phận của xe.
3/ Thái độ:
- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đờng phố đông xe cộ và chỉ đi
xe đạp khi thật cần thiết.
- Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.
II Chuẩn bị : 2 xe đạp nhỏ : 1 xe AT , 1 xe không AT
- Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn
+ Các em có thích đợc đi xe đạp đến trờng không?
+ Chiếc xe đạp bảo đảm AT là chiếc xe đạp nh thế nào?
( Xe phải tốt, có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang và phải còn
tốt.Có đủ chắn bùn chắn xích, là xe của trẻ em)
Hoạt động 2:Những quy định để đảm bảo AT khi đi đờng
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh và sơ đồ sau đó thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hớng đi đúng và hớng đi sai?
+ Chỉ trong tranh những hành vi sai( Phân tích nguy cơ tai nạn)
- GV cho HS kể những hành vi của ngời đi xe đạp ngoài đờng mà em cho là không an
toàn
+ Theo em để đảm bảo an toàn ngời đi xe đạp phải đi nh thế nào?
Hoạt động3: Trò chơi giao thông.
GV gọi HS lên bảng nêu lần lợt các tình huống:
+Khi phải vợt xe đỗ ven đờng.
+Khi phải đi qua vòng xuyến.
+ Khi đi từ trong ngõ đi ra.
+ Khi đi đến ngã t và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải thì đi theo đờng nào là đúng?
IV Củng cố dặn dò :Nhấn mạnh để HS ghi nhớ những quy định đối với ngời đi xe
đạp khi đi đờng và hiểu vì sao phải đi xe đạp nhỏ.
Bài 4: Lựa chọn đờng đi an toàn
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đờng an toàn và không an toàn.
- Biết căn cứ mức độ AT của con đờng để có thể lập đợc con đờng đảm bảoAT đi tới
trờng hay đến câu lạc bộ...
2/ Kĩ năng:
- Lựa chọn con đờng AT nhất để đến trờng.
- Phân tích đợc các lí do AT hay không AT.
3/ Thái độ :
- Có ý thức và thói quen chỉ đi con đờng an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II.Chuẩn bị: 2 Sơ đồ trên giấy khổ lớn ( Nh sơ đồ trong SGV trang 25)
III.CáC HOạT ĐộNG dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Em muốn đi ra đờng bằng xe đạp , để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện
gì?
+ Khi đi xe đạp ra đờng, em cần thực hiện tốt những quy định gì để đảm bảo an toàn?
Hoạt động2: Tìm hiểu con đờng đi an toàn.
- Chia nhóm thảo luận: Mỗi bàn là một nhóm
- HS thảo luận theo nội dung sau:
+Theo em con đờng hay đoạn đờng có điều kiện nh thế nào là an toàn, nh thế nào
nào là không an toàncho ngời đi bộ và đi xe đạp?
-HS thảo luận và ghi những nội dung đã thống nhất ra phiếu
-Từng nhóm trình bày, cả lớp bổ sung.
*GV kết luận:Nêu những điều kiện đảm bảo con đờng an toàn( Chỉ cần nêu những đặc
điểm cần thiết phù hợp ở địa phơng, nơi trờng đóng)
Hoạt động3: Chọn con đờng an toàn đi đến trờng
+HS quan sát sơ đồ con đờng từ nhà đến trờngcó hai hoặc ba đờng đi, trong đó mỗi
đoạn đờng có những tình huống khác nhau( Ví dụ xem sơ đồ A)
+GV chọn hai điểm trên sơ đồ ( Ví dụ hai điểm A và B)
+ Gọi 1,2 HS chỉ ra con đờng đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. yêu cầu HS có thể
phân tích đợc có đờng đi khác nhng không đợc an toàn. Vì lí do gì?
+ Cả lớp theo dõi , thảo luận bổ sung.
IV.Củng cố dặn dò: Đánh giá kết quả giờ học
Bài 5: giao thông đờng thuỷ
và phơng tiện giao thông đờng thuỷ
I.mục tiêu:
1/Kiến thức:
- HS biết mặt nớc cũng là một loại đờng giao thông. Nớc ta có bờ biển dài, có nhiều
sông hồ kênh rạch nên giao thông đờng thuỷ thuận lợi và có vai trò rất quan trọng.
- HS biết tên gọi các loại phơng tiện GTĐT
- HS biết các biển báo hiệu giao thông trên đờng thuỷ( 6 biển báo hiệuGTĐT) để đảm
bảo AT khi đi trên đờng thuỷ.
2/ Kĩ năng:
- HS nhận biết các loại phơng tiện GTĐT thờng thấy và tên gọi của chúng.
- HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT
3/ Thái độ:
- Thêm yêu quý Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT.
- Có ý thức đi trên đờng thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị: Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT. Bản đồ TNVN
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
+ ở lớp 3 chúng ta đã biết đến 2 loại đờng giao thông đó là đờng giao thông nào?
+ Ngoài ra em nào biết ngời ta còn đi lại bằng loại đờng giao thông nào nữa?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về giao thông trên đờng thuỷ
+ Em đã nhìn thấy tàu thuyền đi lại trên mặt nớc ở đâu?
+ Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nớc đợc?
GV giảng: Tàu, thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác, nơi này đến nơi
khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nớc tạo thành một
mạng lới giao thông trên mặt nớc, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này
với tỉnh khác. Mạng lới giao thông đó gọi là GTĐT.
Hoạt động 3: Phơng tiện giao thông đờng thuỷ nội địa
+ GV hỏi : Có phải bất cứ ở đâu có mặt nớc đều có thể đi lại đợc, trở thành đờng giao
thông?
(Chỉ những nơi mặt nớc có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu,
thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành đờng giao thông đờng thuỷ đợc.)
+ Để đi lại trên đ]ờng bộ có các loại ô tô , xe máy , xe đạp, tàu hoả... Ta có thể dùng
các phơng tiện này để đi trên mặt nớc đợc không?
+ Để đi lại trên mặt nớc chúng ta cần có các loại PTGT riêng. Em nào biết đó là những
loại phơng tiện nào?
- Các nhóm thảo luận ghi tên các loại phơng tiện GTĐT: (Thuyền, bề, mảng, phà,
thuyền gắn máy, ca nô, tàu thuỷ, tàu cao tốc, sà lan, phà máy).
IV. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét ý thức học tập của HS
Bài 6: An toàn khi đi trên
các phơng tiện giao thông công cộng
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS biết các nhà ga bến tàu bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phơng tiện giao thông
công cộng đỗ, đậu để đón kháchlên , xuống tàu , xe, thuyền , đò.
- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền, ca nô, một cách an toàn.
- HS biết các quy định khi ngồi ô tô con, xekhách, trên tàu, thuyền ,ca nô.
2/ Kĩ năng:
- Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phơng tiện GTCC nh: xếp hàng khi
lên xuống , bám chặt tay vịn,thắt dây an toàn, t thế ngồi trên tàu , xe, thuyền.
3/ Thái độ:
- Có ý thức thực hiện tốt các quy định khi đi trên các phơng tiện GTCC để dảm bảo an
toàn cho bản thân và cho mọi ngời.
II.Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về nhà ga, bến tàu, bến phà , hình ảnh ngời lên xuống
tàu thuyền.
III.Hoạt động dạy và học.
1/ Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
+Em hãy kể tên một số phơng tiện giao thông công cộng mà em biết?
+Em đã đợc đi trên loại PTGT nào?
2/ Hoạt động2:Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
+ Trong lớp ta ai đã đợc bố mẹ cho đi xa, đợc đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ?
+ Ngời ta thờng gọi những nơi để mua vé và lên tàu bằng tên gì?
3/ Hoạt động2: Lên xuống tàu xe.
GV gọi những HS đã đợc bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để các em kẻ lại các chi tiết về
lên , xuống xe, ngồi trên xe...
GV hớng dẫn lên xuống đối với từng loại tàu,xe.
*Kết luận:
+Chỉ lên xuống tàu xe khi đã dừng hẳn.
+Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
+Phải bám vịn chắc vào thành xe, tay vịn,nhìn xuống chân.
+Xuống xe ô tô buýt không đợc chạy sang đờng ngay. Phải chờ cho xe đi, quan sát xe
trên đờng mới đợc sang.
4/ Hoạt động3: Ngồi trên tàu, xe.
- GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, xe