Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụng và văn phòng phẩm tỉnh Bình Đình | lapduandautu.vn 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 42 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP
THIẾT BỊ GIÁO DỤC, ĐỒ GIA DỤNG
VÀ VĂN PHÒNG PHẨM

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A, Khu kinh tế
Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định

----Tháng 07/2019----


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP
THIẾT BỊ GIÁO DỤC, ĐỒ GIA DỤNG
VÀ VĂN PHÒNG PHẨM
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ


...
Giám đốc


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ................................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .......................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ....................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. .............................................................................................. 7
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7
V.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................... 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................... 8
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ....................................................... 11
II. Quy mô đầu tư của dự án. ............................................................................ 12
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ........................................... 13
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 13
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................. 15
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 15
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 16
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng ........................................................................ 16
II.2. Các sản phẩm chính của dự án .................................................................. 18
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................ 20
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.

........................................................................................................................... 20
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 20
III. Phương án tổ chức thực hiện. ..................................................................... 22
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

2


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ......... 23
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................... 24
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 24
I.1 Giới thiệu chung: ......................................................................................... 24
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .......................................... 24
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 25
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 25
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 26
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 26
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 27
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 29
II.4. Kết luận: ................................................................................................... 31
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 32
I. Tổng vốn đầu tư của dự án. (1.000 đồng) ..................................................... 32
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. (1.000 đồng) ................................................... 34
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án. ........................ 36
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ....................................................... 36
III.2. Kế hoạch vay............................................................................................ 37

III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 37
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 40
I. Kết luận. ......................................................................................................... 40
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 40
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 41
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................. 41
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ......................................... 41
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 41
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

3


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 41
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ............................................ 41
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................. 41
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .......... 41
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 41
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ....... 41
Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy .................................................................. 41

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

4


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm


CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.






Chủ đầu tư
Mã số thuế
Đại diện pháp luật
Chức vụ
Địa chỉ trụ sở

:
:
:
: Giám đốc
:

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn
phòng phẩm.
Địa điểm xây dựng: Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A, Khu
kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 70.767.439.000 đồng (Bảy mươi tỷ bảy trăm sáu
mươi bảy triệu bốn trăm ba mươi chín nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 14.053.488.000 đồng.

+ Vốn vay

: 56.213.952.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngành đồ gỗ và nội thất Việt Nam hiện nay đang đứng số 1 Đông Nam Á,
số 2 Châu Á và đứng thứ 5 thế giới về giá trị xuất khẩu. Theo thứ trưởng Bộ Công
Thương - Trần Quốc Khánh, mục tiêu xuất khẩu đồ gỗ và nội thất của Việt Bam
đến năm 2025 là 20 tỉ USD và chiếm khoảng 10% thị phần.
“Chiếc bánh” thị phần Việt Nam đang chiếm giữ là hơn 6% trong tổng giá
trị thị trường xuất khẩu trên thế giới là 140 tỉ USD. “Chính ngành gỗ đã tự chọn
mình làm mũi nhọn, và đã đạt được những kết quả vượt bậc”.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

5


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

Từ năm 2012-2018, doanh số xuất khẩu của ngành đồ gỗ Việt Nam tăng gấp
gần 4 lần. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bình quân
tiêu dùng đồ gỗ hiện nay ở nước ta vào khoảng 31 USD/người, tương đương
khoảng 2,8 tỷ USD. Nếu tính cả mức tăng nhà ở thì nhu cầu đồ gỗ nội thất nội
địa trong thời gian tới không hề nhỏ, giá trị có thể lên đến 4 tỷ USD. Bên cạnh
đó, với kỹ năng sản xuất tốt, lại được trang bị máy móc hiện đại, nội lực của
doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đang ngày được cải thiện. Đặc biệt việc đầu
tư vào khâu thiết kế đã tạo được giá trị gia tăng cao cho ngành.
Hiệp hội gỗ và lâm sản Bình Định - cho biết, với trên 120 doanh nghiệp chế
biến gỗ, tổng công suất thiết kế đạt khoảng 345.000 m3 sản phẩm/năm, tổng vốn

đầu tư khoảng 7.500 tỷ đồng, ngành chế biến gỗ của Bình Định đang có đóng góp
không nhỏ cho nền kinh tế tỉnh. Cùng với Bình Dương, Đồng Nai và TP. Hồ Chí
Minh, Bình Định được xem là một trong những trung tâm chế biến gỗ của cả
nước.
Các thống kê của ngành Công Thương tỉnh Bình Định cho thấy, hiện giá trị
sản xuất của ngành công nghiệp chế biến gỗ Bình Định đang chiếm 35% trong
tổng giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt
10%/năm; kim ngạch xuất khẩu chiếm 50% so toàn tỉnh, trong đó có khoảng 70
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu trực tiếp; giải quyết việc làm khoảng 25.000 lao
động.
Từ thực tế trên, để góp phần phát triển các thế mạnh của tỉnh, công chúng tôi
đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư ... tiến hành nghiên cứu và xây
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

6


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

dựng dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn
phòng phẩm » tại Thành phố Quy Nhơn, Bình Định nhằm phát huy tiềm năng và
thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự

án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Cung cấp lượng lớn các thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm,
chất lượng cho thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.

-

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lắp ráp sẽ góp phần đẩy mạnh nền
kinh tế khu vực này, giải quyết việc làm cho nguồn nhân lực lớn.

V.2. Mục tiêu cụ thể.
-

Đầu tư xây dựng mới sản xuất lắp ráp các thiết bị giáo dục, đồ gia dụng, văn
phòng phẩm với công suất đạt 180 tấn sản phẩm/năm.

-

Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân tại địa phương.

-

Góp phần phát triển kinh tế địa phương nói riêng và tỉnh Bình Định nói

chung.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

7


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.

1. Vị trí địa lý
Tỉnh Bình Định có tọa độ 14°42'10 Bắc và 108°55'4 Đông, là tỉnh duyên hải
miền Trung của Việt Nam, trải dài theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ
hẹp trung bình 55 km. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú
Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134
km. Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây
Nguyên và vùng Nam Lào.
Phù Mỹ là huyện đồng bằng rộng nằm ở đoạn giữa của tỉnh Bình Định, phía
bắc giáp huyện Hoài Nhơn, nam và tây nam giáp huyện Phù Cát, tây bắc giáp
huyện Hoài Ân, hướng ra biển khơi... Hiện nay Phù Mỹ có hơn 186.000 dân, riêng
thị trấn Phù Mỹ có gần 2.000 dân.
2. Khí hậu
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa
hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt
độ không khí trung bình năm ở khu vực miền núi biến đổi trung bình từ 20,1 đến
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


8


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ
không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.s
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, riêng đối với khu vực miền núi có
thêm một mùa mưa phụ từ tháng 5 đến tháng 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây
Nguyên. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8. Ngoài ra Bình Định còn nằm ở
khu vực thường có bão đổ bộ vào đất liền do nằm trong đoạn bờ biển từ Quảng
Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất từ tháng 9 đến
tháng 11.
3. Đặc điểm địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây
của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung
du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao,
đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với
dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ
do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ dốc không
đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là:
Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng 249.866
ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và Hoài Ân.
Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn
của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi
đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này
đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với
các cồn cát và đầm phá.
Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có
diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100

m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An Lão
và Vân Canh.
Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần
lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các
đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được
ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc
ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi
theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân Phụng,
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

9


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải cát từ
Trung Lương đến Lý Hưng.
4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất
với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng
trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác
nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn
ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng diện tích tự
nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác.
b. Tài nguyên rừng
Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500
ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ
yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và

bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn ha,
rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá
trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên
kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Vùng
trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu
cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa
nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao.
c. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng, đáng chú ý nhất là đá granít
có trữ lượng khoảng 500 triệu m3, với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng… là vật liệu
xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa khoáng titan
tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; cát trắng ở Hoài
Nhơn, trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng được đánh giá có
chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát, chữa
bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát),
Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long Mỹ (Tuy Phước), riêng nguồn nước khoáng
nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy
điện địa nhiệt. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như cao lanh, đất sét và đặc
biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

10


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2019
có những kết quả nổi bật như sau: - Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng

đầu năm 2019 theo giá so sánh 2010 ước đạt 24.558,4 tỷ đồng, tăng 6,7% so với
cùng kỳ;

- Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân hoàn thành thu hoạch cây trồng vụ
Đông Xuân 2018-2019 và tiếp tục sản xuất vụ Hè Thu 2019. Trong lĩnh vực chăn
nuôi, đã xuất hiện các ổ Dịch tả heo Châu Phi tại một số xã, phường thuộc thành
phố Quy Nhơn và các huyện Tuy Phước, Vân Canh. Trước tình hình trên, ngành
Nông nghiệpđã tiêu huỷ số heo bệnh, đồng thời đẩy mạnh công tác tiêu độc, khử
trùng, tiêm phòng, tăng cường các hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm soát giết
mổ giảm thiểu tối đa sự lây lan;
- Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 6/2019 giảm 1,41% so với
tháng trước và tăng 10,18% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019 so cùng kỳ
tăng 8,07%;

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

11


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6/2019
ước đạt 6.321,3 tỷ đồng, tăng 5,6% so với tháng trước và tăng 14,2% so cùng kỳ;
luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019 giá trị ước đạt 35.755,6 tỷ đồng, tăng 14,1% so cùng
kỳ;
- Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6/2019 ước đạt 68 triệu USD, giảm
7,6% so với tháng trước và tăng 12,5% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019
giá trị ước đạt 450,4 triệu USD, tăng 12,9% so cùng kỳ;
- Hàng hoá thông qua cảng biển tháng6/2019ướcđạt 955,5 nghìn TTQ, tăng
0,9% so với tháng trước và tăng 19,9% so với cùng kỳ;lũy kế6 tháng đầu năm

2019 ước đạt 5.258,3nghìn TTQ, tăng22,2% so với cùng kỳ;
- Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2019 giảm 0,16% so với tháng trước và tăng
1,86% so với cùng kỳ; bình quân 6 tháng đầu năm 2019 tăng 2,29% so với cùng
kỳ;
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được duy trì
ổn định. Tai nạn giao thông trong 6 tháng đầu năm2019 giảm so với cùng kỳ trên
cả 3 mặt.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Nội dung
Xây dựng
Nhà bảo vệ
Nhà để xe
Nhà làm việc
Xưởng sản xuất số 1

Xưởng sản xuất số 2
Xưởng sản xuất số 3
Bể xử lý nước thải
Nhà chứa chất thải rắn
Bể nước cứu hỏa ngầm
Nhà nghỉ công nhân
Trạm biến áp
Nhà vệ sinh số 1
Nhà vệ sinh số 2

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Diện tích
20000
16
100
125
3840
3840
3360
30
40
60
231
6
47,4
47,4

ĐVT


m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
12


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

Nội dung

STT
14
15

Đất cây xanh, thảm cỏ
Đất giao thông nội bộ
Hệ thống tổng thể

1


Hệ thống cấp nước tổng thể

2

Hệ thống cấp điện tổng thể

3

Hệ thống thoát nước tổng thể

4

Hệ thống thông gió

5

Hệ thống phòng cháy chữa cháy

6

Hệ thống xử lý nước thải

Diện tích

ĐVT

4057,2
4200

m2

m2
Hệ
thống
Hệ
thống
Hệ
thống
Hệ
thống
Hệ
thống
Hệ
thống

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được xây dựng tại Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A,
Khu kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng
phẩm được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án
Nội dung

TT
1

Nhà bảo vệ


2
3
4
5
6

Nhà để xe
Nhà làm việc
Xưởng sản xuất số 1
Xưởng sản xuất số 2
Xưởng sản xuất số 3

Diện tích (m²)

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Tỷ lệ (%)

16

0,00

100
125
3.840
3.840
3.360

0,01
0,01

0,19
0,19
0,17
13


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

TT
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Nội dung
Bể xử lý nước thải
Nhà chứa chất thải rắn
Bể nước cứu hỏa ngầm
Nhà nghỉ công nhân
Trạm biến áp
Nhà vệ sinh số 1
Nhà vệ sinh số 2
Đất cây xanh, thảm cỏ
Đất giao thông nội bộ
Tổng cộng


Diện tích (m²)
30
40
60
231
6
47
47
4.057
4.200
20.000

Tỷ lệ (%)
0,00
0,00
0,00
0,01
0,00
0,00
0,00
0,20
0,21
100%

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì

hoạt động của dự án tương đối dồi dào, đều có sẵn tại địa phương.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

14


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án

STT

Nội dung

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15

Xây dựng
Nhà bảo vệ
Nhà để xe
Nhà làm việc
Xưởng sản xuất số 1
Xưởng sản xuất số 2
Xưởng sản xuất số 3
Bể xử lý nước thải
Nhà chứa chất thải rắn
Bể nước cứu hỏa ngầm
Nhà nghỉ công nhân
Trạm biến áp
Nhà vệ sinh số 1
Nhà vệ sinh số 2
Đất cây xanh, thảm cỏ
Đất giao thông nội bộ
Hệ thống tổng thể

1

Hệ thống cấp nước tổng thể

2

Hệ thống cấp điện tổng thể


3

Hệ thống thoát nước tổng thể

4

Hệ thống thông gió

5

Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Diện tích
20000
16
100
125
3840
3840
3360
30
40
60
231
6
47,4
47,4

4057,2
4200

ĐVT

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
Hệ
thống
Hệ
thống
Hệ
thống
Hệ
thống
Hệ
thống

15


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

STT
6

Nội dung

Diện tích

Hệ thống xử lý nước thải

ĐVT
Hệ
thống

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng

- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng
rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm
bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu Công nghiệp.
- Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện:
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV, xây 1 trạm biến thế 22/0,4KV, 1000 KVA kết
hợp mát cấp điện dự phòng và các thiết bị an toàn khác về điện.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


16


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh
rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ
được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ
ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.
- Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh
đã được quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu
quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du lịch
nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ,
tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.
- Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng.
Và khu Bungalow Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng
phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu.
- Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động,
phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào
tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía ngoài,
bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong
nhà bếp, ...
Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như:
- Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm
- Hệ thống camera
- Hệ thống lọc nước

- Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác
- Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

17


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

II.2. Các sản phẩm chính của dự án

Hình a: Thiết bị đồ gỗ trong giáo dục

Hình b: Thiết bị đồ gỗ gia dụng

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

18


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

Hình c: Thiết bị đồ gỗ văn phòng

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

19



Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất và thuê đất theo quy
định để tiến hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
2
3
4

5
6
II

Nội dung

Diện tích

Xây dựng
Nhà bảo vệ
Nhà để xe
Nhà làm việc
Xưởng sản xuất số 1
Xưởng sản xuất số 2
Xưởng sản xuất số 3
Bể xử lý nước thải
Nhà chứa chất thải rắn
Bể nước cứu hỏa ngầm
Nhà nghỉ công nhân
Trạm biến áp
Nhà vệ sinh số 1
Nhà vệ sinh số 2
Đất cây xanh, thảm cỏ
Đất giao thông nội bộ
Hệ thống tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống thông gió
Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Hệ thống xử lý nước thải
Thiết bị (tạm tính)

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

20000
16
100
125
3840
3840
3360
30
40
60
231
6
47,4
47,4
4057,2
4200

ĐVT

m2
m2
m2
m2
m2
m2

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống

20


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Nội dung

Diện tích


ĐVT

1

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Máy cắt bàn 2HP
Máy cưa bàn
Máy uốn đứng 1 trục
Súng f30 haomai
Khoan bàn 1m
Chà nhám xe tăng FEG
Máy long tay FEG
Khoan bossi xin 13 ly
Mài Matec 954
kùm phun
Súng xịt bụi
Máy nén khí 2hp
Dây xoắn trong 12m
Máy soi FEG
Máy uốn nằm 3 trục
Máy hàn Mig 2503 Phase
Máy hàn MMA 200
Quạt đứng CN750SF
Laptop
chuột
Máy in canon 2900
Máy hàn Mig 2503 Phase

Bộ súng phun pu víttole
Máy phun sơn tĩnh điện
Máy bơm hơi
Máy khoan matec 6,5
Máy mài Bosch 1T
Quạt đứng asia
Đồng hồ nước wiki do
Lưỡi cắt sắt 3T120R
Máy cắt sắt
Máy bào 5tấc 6trụ
Máy cưa lọng 5tấc

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

1
1
1
1
1
1
2
2
2
1
1
1
1
1
2
1

1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
1
1
1
1
1

21


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

STT

Nội dung

Diện tích

ĐVT


34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

Mô tơ 5HP
Lưỡi cưa covina 3,5tấc

Lưỡi cưa hộp kim 2t75
Xe nâng pallet AC30
Súng bắn tán rút Đài Loan 803
Đặt khuôn máy dập
Atomat 20A
Quạt CN 7T5
Lưỡi cưa 3t5
Súng F30 đinh
Dây hàn 0,8
Máy chà nhám rung BO3710
Máy chà nhám rung BO3710
Ổ cắm
Bộ máy hàn Tig
Đồng hồ argon
chuột
Máy chà rung BO4557
Súng phun sơn tĩnh điện
Máy mài Bosch6-100s
Lưỡi cắt sắt 3T5 Apo
Đồng hồ co2
Bộ may tubi 1trục+vận chuyển
Hệ thống sơn tĩnh điện
Xe THACO OLLINE 345 (2,400KG)
Máy cắt kim loại
Máy dập

2

Cái
Cái

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

1
1
1
1

1
4
2
1
1
2
1
1
2
1
1
2
2
1
2
1
1
1
1
1
1
1

III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


22


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

Phương án nhân sự dự kiến:
Năm
Mức tăng
lương
Quản lý
Kế toán
Nhân
viên
TỔNG
LƯƠNG
BHYT,B
HXH
(21%)
TỔNG
CỘNG

Giải trình
1%

2020
1

2021
2


2024
3

2025
4

2026
5

1

1,01

1,02

1,03

1,04

606.000

612.000

618.000

624.000

19.392

19.584


19.776

19.968

2.520.00
0
3.145.39
2

2.520.00
0
3.151.58
4

2.520.00
0
3.157.77
6

2.520.00
0
3.163.96
8

674.928

676.259

677.591


678.922

680.253

3.814.128

3.821.65
1

3.829.17
5

3.836.69
8

3.844.22
1

2 người x 25
600.000
triệu/tháng
2 người x 8
19.200
triệu/tháng
30 người x 7
2.520.000
triệu/tháng
3.139.200


21,50%

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Tháng 03/2019 - 06/2019
Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị sản xuất từ tháng 7/2019 – 12/2019
Thời gian dự kiến đi vào hoạt động và kinh doanh từ tháng 01/2021.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

23


Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án «Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn
phòng phẩm» được xây dựng tại Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu
A, Khu kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Nhà máy sản
xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây
dựng nhà máy khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn
môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

24


×