Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 lịch sử THPT nguyễn trãi hải dương lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.3 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020, LẦN 1
Môn Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 132

MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Thế giới từ đầu thế kỉ XX – 2000.
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ XX – 2000.
- Phân tích, đánh giá, liên hệ các sự kiện, vấn đề lịch sử.
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
40 câu (100%)

12 (30%)

7 (22.5%)

18 (45%)

Vận dụng cao
3 (7.5%)

Câu 1: (TH) Chiến dthịch Biên giới thu - đông năm 1950 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. Các cường quốc thế giới đang có sự hòa hoãn.
B. nhiều nước Á, Phi, Mỹ La tinh được giải phóng.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng.


D. các nước tư bản chủ yếu phát triển mạnh mẽ.
Câu 2: (TH) Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc vì
A. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp.
B. lực lượng mở rộng, bao gồm cả người Pháp có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương,
C. phù hợp với yêu cầu khách quan của lịch sử, đấu tranh giải quyết một phần quyền lợi dân tộc.
D. chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chú trọng đòi quyền tự do, dân chủ.
Câu 3: (TH) Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai phát triển sớm
nhất ở khu vực Bắc Phi vì
A. chủ nghĩa thực dân thi hành chính sách áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
B. trình độ phát triển ở Bắc Phi cao hơn các khu vực khác ở châu Phi.
C. giai cấp công nhân ở Bắc Phi sớm được giác ngộ lí tưởng cộng sản.
D. giai cấp tư sản ở Bắc Phi đã lớn mạnh và trở thành giai cấp thống trị.
Câu 4: (VDC) Nhận xét nào không phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Đã cơ bản giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Góp phần tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Chấm dứt sự tồn tại chế độ phong kiến.
D. Đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân lao động.
Câu 5: (NB) Định ước Henxinki năm 1975 được ký kết giữa các nước châu Âu với Mỹ và Canada đã
A. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu.
B. mở ra khả năng giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.
C. thiết lập được quan hệ hòa bình, hữu nghị hợp tác giữa các nước.
D. tạo ra cơ chế giải quyết các vấn đề chính trị, an ninh châu Âu.
Câu 6: (VD) Nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và nước Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
(1945) có điểm chung là đều
A. Tiếp tục giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. đối phó với quân Đồng minh vào phá hoại chính quyền.
C. tổ chức tổng tuyển cử, thành lập chính quyền mới.
D. phải giải quyết những tàn dư của chế độ cũ để lại.
Trang 1



Câu 7: (VD) Nội dung nào không phải là nguyên nhân chung dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mỹ, Tây
Âu, Nhật Bản trong những năm 1945 – 2000?
A. Tăng cường ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.
C. Nắm bắt và tận dụng rất hiệu quả các yếu tố khách quan thuận lợi.
D. Các tập đoàn tư bản có quy mô khổng lồ, sức sản xuất và cạnh tranh lớn.
Câu 8: (NB) Lực lượng chủ lực của Việt Nam quốc dân đảng (1927 - 1930) là
A. địa chủ.
B. tư sản.
C. tất cả những người Việt Nam yêu nước.
D. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
Câu 9: (TH) Biến đổi quan trọng nhất của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong thế kỷ XX không chịu tác
động của
A. cách mạng khoa học công nghệ.
B. trật tự hài cực Ianta.
C. hệ thống tư bản chủ nghĩa.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: (VD) Nội dung nào không phải là yếu tố dẫn đến sự hình thành, phát triển và thắng lợi của
khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930. "
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng.
B. Hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Hoạt động và vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
Câu 11: (VD) Mỗi chiến thắng quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 - 1954) đều phản ánh
A. trình độ yếu kém và sự bất lực của quân đội viên chính Pháp.
B. nghệ thuật tạo lập thể trận tác chiến tài tình của quân dân ta.
C. khả năng đánh lớn và thắng lớn của quân dân Việt Nam.

D. sức mạnh tuyệt đối của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 12: (VD) Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (51941) có điểm gì mới so với Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến cố mối quan hệ khăng khít với nhau.
C. Chủ trương thành lập chính quyền công nông toàn Đông Dương.
D. Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương.
Câu 13: (VD) Các thế lực thù trong giặc ngoài có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
đều
A. hỗ trợ Pháp chiếm đóng Việt Nam.
B. âm mưu thôn tính Việt Nam.
C. chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam.
D. đối lập lợi ích với nhân dân Việt Nam.
Câu 14: (TH) Vì sao Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp 19/12/1946?
A. Vì những biện pháp hòa bình của Việt Nam không đem lại kết quả mong muốn.
B. Vì cần sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực của kẻ thù.
C. Vì thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Vì nhân dân Việt Nam muốn chống thực dân Pháp xâm lược để bảo vệ độc lập.
Câu 15: (TH) Nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Campuchia trong những năm 1954 - 1970 là
A. kháng chiến chống đế quốc Mỹ.
B. kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. xây dựng và phát triển đất nước.
D. đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ.
Trang 2


Câu 16: (VD) Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám (1945)
ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Tăng cường sức mạnh của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.

C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.
D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của thực dân châu Âu.
Câu 17: (VD) Nội dung nào không phải là nhân tố dẫn tới sự xói mòn của trật tự hại cực Ianta?
A. Xu hướng ly khai và nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Liên Xô và Mỹ.
B. Sự suy giảm đáng kể vị thế quốc tế của 2 siêu cường Liên Xô và Mỹ.
C. Sự lớn mạnh về kinh tế của các nước Tây Âu và Nhật Bản.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 18: (NB) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ
trương thành lập
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 19: (VD) Điểm mới trong nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) so với
các đường lối kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc là
A. kháng chiến toàn diện.
B. tiến hành các cuộc chiến tranh nhân dân.
C. kháng chiến lâu dài.
D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 20: (VD) Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) có
điểm giống nhau là
A. có thể chế chính trị cơ bản giống nhau.
B. hợp tác khu vực dựa trên ba trụ cột.
C. luôn phát triển, biến đổi để thích nghi với hoàn cảnh.
D. Các nước thành viên khác biệt về lịch sử, nguồn gốc.
Câu 21: (VD) Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng 8 (1945) ở Việt Nam đều
A. diễn ra ở cả thành thị và nông thôn.
B. diễn ra dưới hình thức chiến tranh du kích cục bộ.
C. bùng nổ ở đô thị rồi tỏa về nông thôn.
D. diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa từng phần.

Câu 22: (VD) Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa.
B. Sự phát triển thực lực về kinh tế, chính trị, quân sự của các nước lớn.
C. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân chủ hòa bình trên thế giới.
D. Sự thành bại trong công cuộc cải cách, đổi mới của các nước.
Câu 23: (VD) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng(1927) có sự
giống nhau về
A. lực lượng tham gia.
B. khuynh hướng chính trị.
C. phương pháp đấu tranh.
D. động cơ cách mạng.
Câu 24: (NB) Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Chính quyền Xô viết ra đời ở nhiều xã trên địa bàn hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành phân bố độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản.
C. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
Trang 3


D. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1- 5.
Câu 25: (NB) Ngày 18 – 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc đã
A. lập ra Hội liên hiệp thuộc địa.
B. xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp Lại Pari.
C. gia nhập Đăng xã hội Pháp.
D. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 26: (NB) Sự kiện nào mở ra giai đoạn phát triển mới của ASEAN trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Hiện chương ASEAN được thông qua.
B. Cộng đồng ASEAN thành lập.
C. Hiệp ước Bali được kí kết.
D. ASEAN trở thành tổ chức toàn khu vực.
Câu 27: (VDC) Hạn chế chung của các phong trào yêu nước ở Việt Nam trước khi Đảng cộng sản thành

lập là chưa
A. đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng.
B. thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
C. sử dụng được phương pháp đấu tranh phù hợp.
D. xác định được đúng kẻ thù chính của dân tộc.
Câu 28: (NB) Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động đến nền kinh tế Việt Nam bắt đầu từ
ngành
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. tài chính.
D. thương nghiệp.
Câu 29: (VD) Yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân
dân Việt Nam (1945-1954) thoát khỏi thể bị bao vây, cô lập?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
B. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.
C. Thắng lợi quân sự tạo điều kiện cho đấu tranh ngoại giao.
D. Được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 30: (VD) Các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX có sự
tương đồng về
A. điều kiện lịch sử.
B. mục tiêu đấu tranh.
C. giai cấp lãnh đạo.
D. lực lượng tham gia.
Câu 31: (NB) Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa trong thế kỷ XX từ khi
A. hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 – 1932).
B. hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 – 1937).
C. chiến thắng trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).
D. thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921).
Câu 32: (VD) Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 có đóng góp gì vào
thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thành lập chính quyền cách mạng kiểu mới.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh hợp pháp.
C. Khẳng định quyền và năng lực lãnh đạo của Đảng.
D. Hình thành khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 33: (NB) “Định hướng Âu – Á” là chính sách đối ngoại của nước nào trong thập niên 90 của thế kỉ
XX?
A. Nhật Bản.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Nga.
Câu 34: (VD) Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã
A. giải quyết triệt để mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
B. hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng thời kì 1939 – 1945.
Trang 4


C. lập nên nhà nước độc lập với Chính phủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. đưa nước Việt Nam bước vào thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 35: (TH) Trật tự thế giới hai cực Ianta trong thế kỉ XX là
A. Sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô và Mỹ trong suốt nửa sau thế kỉ XX.
B. sự sắp xếp, phân bố quyền lực giữa các cường quốc đứng đầu là Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
C. sự thỏa thuận, cân bằng quyền lực về mọi mặt giữa hai cường quốc Liên Xô và Mỹ.
D. sự phân chia thành quả giữa các nước thắng trận (Liên Xô, Mĩ, Anh) trong Chiến tranh thế giới
thứ hai tại hội nghị Ianta.
Câu 36: (NB) Trong những năm 1952 - 1973, Nhật Bản
A. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
B. tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu dân dụng.
C. có nền kinh tế phát triển đứng thứ hai thế giới.
D. đi tiên phong trong các thành tựu về công nghệ.

Câu 37: (VDC) Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 đến ngày nay vẫn còn nguyên
giá trị?
A. Sử dụng linh hoạt các phương pháp đấu tranh.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 38: (NB) Trong cuộc Chiến tranh Đông Dương (1945 - 1954), cục diện đánh lâu dài giữa Việt Nam
và Pháp được xác lập trong thực tiễn từ sau sự kiện nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947).
B. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (19/12/1946 – đầu 1947).
C. Chiến dịch Biên giới thu đông (1950).
D. Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946).
Câu 39: (NB) Tổ chức chính trị nào ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX không phải của tầng
lớp tiểu tư sản?
A. Đảng Thanh Niên.
B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Đảng Lập hiến.
D. Hội Phục Việt.
Câu 40: (VD) Hai xu hướng trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác
nhau
A. Phương pháp đấu tranh.
B. Khuynh hướng cách mạng.
C. Tầng lớp lãnh đạo.
D. Lực lượng tham gia.
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ thi không giải thích gì thêm

Trang 5


ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-D

4-B

5-D

6-D

7-D

8-D

9-A

10-C

11-B

12-A

13-B

14-A

15-C


16-B

17-A

18-C

19-D

20-B

21-A

22-A

23-D

24-D

25-D

26-C

27-A

28-B

29-D

30-B


31-B

32-D

33-D

34-C

35-B

36-B

37-C

38-B

39-C

40-A

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Phương pháp: suy luận, loại trừ
Cách giải:
- Đáp án A loại vì lúc này đang trong thời kì Chiến tranh lạnh, có sự đối đầu gay gắt giữa các cường quốc
thuộc hai phe TBCN và XHCN.
- Đáp án Bloại vì ở châu Á, lúc này chỉ có một vài nước giành được độc lập, ở châu Phi thì các nước bắt

đầu giành được độc lập từ năm 1952 (sau khi ta đã mở và giành thắng lợi trong chiến dịch Biên giới); ở
Mĩ Latinh thì các nước này giành độc lập khá sớm nhưng nhanh chóng lệ thuộc vào Mĩ và bắt đầu từ sau
thắng lợi của CM Cuba (1959) thì phong trào GPDT ở Mĩ Latinh phát triển mạnh (các nước này giành
độc lập sau khi ta đã giành thắng lợi trong chiến dịch Biên giới).
- Đáp án C đúng vì lúc này hệ thống XHCN đã nối dài từ Âu sang Á với sự kiện cách mạng Trung Quốc
thành công và sự ra đời của nước CHDCND Trung Hoa (1949).
- Đáp án Dloại vì lúc này các nước tư bản đang trong thời kì khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Câu 2: C
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc vì phù hợp với yêu cầu khách quan của
lịch sử, đấu tranh giải quyết một phần quyền lợi dân tộc.
Câu 3: D
Phương pháp: giải thích
Trang 6


Cách giải:
Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai phát triển sớm nhất ở khu vực
Bắc Phi vì giai cấp tư sản ở Bắc Phi đã lớn mạnh và trở thành giai cấp thống trị.
Câu 4: B
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Nội dung đáp án B không phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam
Câu 5: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 62 - 63
Cách giải:
Định ước Henxinki năm 1975 được ký kết giữa các nước châu Âu với Mỹ và Canada đã Định ước

Henrinki năm 1975 được ký kết giữa các nước châu Âu với Mỹ và Canada đã tạo ra cơ chế giải quyết các
vấn đề chính trị, an ninh châu Âu.
Câu 6: D
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và nước Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) có
điểm chung là đều phải giải quyết những tàn dư của chế độ cũ để lại.
Câu 7: D
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
- Nội dung đáp án D không phải là nguyên nhân chung dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mỹ, Tây Âu, Nhật
Bản trong những năm 1945 – 2000.
Câu 8: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 85
Cách giải:
Lực lượng chủ lực của Việt Nam quốc dân đảng (1927 - 1930) là binh lính người Việt trong quân đội
Pháp.
Câu 9: A
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Biến đổi quan trọng nhất của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong thế kỷ XX (giành được độc lập không
chịu tác động của cách mạng khoa học công nghệ.
Câu 10: C
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897
– 1914) nên đây không phải là yếu tố dẫn đến sự hình thành, phát triển và thắng lợi của khuynh hướng vô
sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930.
Câu 11: B
Phương pháp: phân tích, so sánh

Cách giải:
Mỗi chiến thắng quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 1954) đều phản ánh nghệ thuật tạo lập thể trận tác chiến tài tình của quân dân ta.
Câu 12: A
Phương pháp: so sánh
Trang 7


Cách giải:
Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) So
với Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là: Thành lập Chính phủ nhân dân
của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Câu 13: B
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Các thế lực thù trong giặc ngoài có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều âm mưu
thôn tính Việt Nam.
Câu 14: A
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
- Mặc dù đã kí Hiệp Định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc
chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa. Đỉnh điểm là ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư
đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà
Nội. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận thì chậm nhất là sáng 20/12/1946 chúng sẽ hành động. Lúc
này, nếu ta tiếp tục nhân nhượng thì sẽ mất nước, mất độc lập và tự do.
=> Những biện pháp hòa bình của Việt Nam không đem lại kết quả mong muốn nên Đảng và Chính phủ
Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 19/12/1946.
Câu 15: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 28, suy luậ
Cách giải:
Nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Campuchia trong những năm 1954 - 1970 là xây dựng và phát triển đất

nước.
Câu 16: B
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm giống nhau Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám
(1945) ở Việt Nam là: Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.
Câu 17: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
- Các đáp án B, C, D là những nhân tố dẫn tới sự xói mòn của trật tự hại cực Ianta.
- Đáp án A không phải là nhân tố dẫn tới sự xói mòn của trật tự hại cực Ianta.
Câu 18: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 104
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương(11 -1939) đã chủ trương thành lập
Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 19: D
Phương pháp: so sánh, phân tích
Cách giải:
Điểm mới trong nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) so với các đường lối
kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc là tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 20: B
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Trang 8


Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) có điểm giống nhau
là hợp tác khu vực dựa trên ba trụ cột.
Câu 21: A

Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng 8 (1945) ở Việt Nam đều diễn ra ở cả thành thị
và nông thôn.
Câu 22: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
- Nội dung các đáp án B, C, D là những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
tranh lạnh.
- Nội dung đáp án A không phải là yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh
lạnh vì phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa giành được thắng lợi trong thời kì Chiến tranh
lạnh.
Câu 23: D
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng(1927) có sự giống nhau về
động cơ cách mạng.
Câu 24: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 92
Cách giải:
Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là: Các cuộc đấu tranh
nhân ngày Quốc tế Lao động 1- 5.
Câu 25: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 81
Cách giải:
Ngày 18 – 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 26: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 31
Cách giải:
Sự kiện mở ra giai đoạn phát triển mới của ASEAN trong thời kì Chiến tranh lạnh là: Hiệp ước Bali được

kí kết (2/1976).
Câu 27: A
Phương pháp: so sánh, đánh giá
Cách giải:
Hạn chế chung của các phong trào yêu nước ở Việt Nam trước khi Đảng cộng sản thành lập là chưa đáp
ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng.
Câu 28: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 90
Cách giải:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động đến nền kinh tế Việt Nam bắt đầu từ ngành nông
nghiệp.
Câu 29: D
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Trang 9


Yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (19451954) thoát khỏi thể bị bao vây, cô lập là: Được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 30: B
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX có sự tương đồng về
mục tiêu đấu tranh.
Câu 31: B
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 56
Cách giải:
Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa trong thế kỷ XX từ khi hoàn thành kế hoạch
5 năm lần thứ hai (1933 – 1937).
Câu 32: D
Phương pháp: phân tích

Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã khẳng định quyền và năng lực
lãnh đạo của Đảng.
Câu 33: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12 nâng cao, trang 24
Cách giải:
“Định hướng Âu – Á” là chính sách đối ngoại của nước Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
Câu 34: C
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã lập nên nhà nước độc lập với Chính phủ nhân dân đầu tiên
ở châu Á.
Câu 35: B
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Trật tự thế giới hai cực Ianta trong thế kỉ XX là sự sắp xếp, phân bố quyền lực giữa các cường quốc đứng
đầu là Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 36: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 54
Cách giải:
Trong những năm 1952 - 1973, Nhật Bản tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu dân dụng.
Câu 37: C
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 đến ngày nay vẫn còn nguyên giá trị là: Chủ
trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Câu 38: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 132
Cách giải:
Trong cuộc Chiến tranh Đông Dương (1945 - 1954), cục diện đánh lâu dài giữa Việt Nam và Pháp được

xác lập trong thực tiễn từ sau sự kiện: Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947).
Câu 39: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 80
Trang 10


Cách giải:
Đảng Lập hiến không phải là tổ chức chính trị của tầng lớp tiểu tư sản. Đây là tổ chức chính trị của giai
cấp tư sản.
Câu 40: A
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Hai xu hướng trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về phương
pháp đấu tranh. Phan Bội Châu chủ trương bạo động còn Phan Châu Trinh chủ trương các cải cách.

Trang 11



×