TIÊU CHUẨN BẢO VỆ THỰC VẬT
TCVN 2744 86
Nhóm I
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2744 86
THUỐC TRỪ DỊCH HẠI
Phương pháp xác định hàm lượng nước
Pesticides
Method for determination of water content
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2744 78
Tiêu chuẩn quy định phương pháp chưng cất đẳng sôi xác định hàm lượng nước
lớn hơn 0,1%.
1.
Dụng cụ và hoá chất
1.1.
Bộ chưng cất bao gồm các bộ phận sau, xem hình vẽ
Bình chưng cất bằng thủy tinh chịu nhiệt cổ nhám (NS29) dung tích 500ml hoặc
lớn hơn tùy thuộc khối lượng mẫu:
Bộ phận tách nước với bầu chứa nước có thể tích 2ml và vạch chia tới 0,05ml;
Ống ngưng có nhám (NS 29):
Tất cả các bộ phận của bộ chưng cất được rửa sạch bằng axit sunfocromic, trước
khi dùng phải sấy khô.
1.2.
Các dung môi dùng để lôi cuốn.
Hép tan nhiệt độ sôi khoảng 98 oC, hoặc
toluen nhiệt độ sôi khoảng 110 oC.
Lắc dung môi với một lượng nước cất và
cất lại. Bảo quản không cho ẩm xâm
nhập vào.
2.
Tiến hành xác định
Cân một lượng mẫu phân tích thích hợp
(được quy định trong tiêu chuẩn của từng
loại
thuốc trừ dịch hại cụ thể sao cho thể tích
nước thu được không nhỏ hơn 0,1ml và
không vượt quá 1,8ml) cho vào bình
chưng cất. Để tạo dung dịch đẳng sôi
cho thêm vào khoảng 100 200ml dung
15
TCVN 2744 86
TIÊU CHUẨN BẢO VỆ THỰC VẬT
môi sao cho lượng mẫu trong bình ngập
dưới lớp dung môi, thêm vào vài ba viên
đá bọt. Lắp bộ phận tách nước lên bình
chưng cất, rồi lắp ống ngưng. Tiến hành
chưng cất trên bếp điện kín khoảng 40
phút đến 1 giờ.
Ngưng chưng cất khi quan sát không còn thấy có giọt nước nhỏ tách ra qua lớp
dung môi ở nhánh tách nước. Để yên 30 phút rồi đọc chính xác thể tích nước thu
được.
3.
Tính kết quả
Hàm lượng nước (X) tính bằng phần trăm, theo công thức:
X
V
x 100
m
Trong đó:
V Thể tích nước thu được tính bằng ml;
m Khối lượng mẫu phân tích (g);
Khối lượng riêng tính bằng g/ml.
Ống ngưng
Cái tách
nước
Bình
chưng cất
16