Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1773-11:1999

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.72 KB, 4 trang )

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1773-11:1999
ISO 789-11:1996
MÁY KÉO NÔNG NGHIỆP - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 11: KHẢ NĂNG LÁI CỦA MÁY KÉO
BÁNH HƠI
Agricultural tractors - Test procedures - Part 11: Steering capability of wheeled tractors
Soát xét lần 3
TCVN 1773-11:1999 phù hợp với ISO 789-11:1996
TCVN 1773-11:1999 thay thế cho nội dung thử quy định ở điều 2.13.4 và 3.6.3 TCVN 1773-1991
TCVN 1773:1999 gồm có 18 phần
TCVN 1773-11:1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nônglâm nghiệp biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Vụ Khoa học Công nghệ
và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Phần này của TCVN 1773 quy định phương pháp thử đối với các cách lái bình thường và lái gấp
của máy kéo bánh nông nghiệp có ít nhất hai trục được lắp bánh hơi. Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho máy kéo xích nông nghiệp hoặc máy kéo nông nghiệp lái theo kiểu thanh trượt.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 10998:1995 Máy kéo bánh hơi nông nghiệp - Các yêu cầu đối với điều khiển máy
3. Định nghĩa: Phần này của TCVN 1773 sử dụng các định nghĩa sau:
3.1. Đường kính quay vòng: Đường kính của đường tròn được tạo nên bởi tâm điểm vết tiếp
xúc của lốp xe với mặt nền thử của bánh xe vạch ra vòng tròn lớn nhất.
3.2. Bán kính quay vòng: Bán kính của đường tròn được tạo nên bởi tâm điểm tiếp xúc của lốp
xe với mặt nền thử của bánh xe, vạch ra vòng tròn lớn nhất.
3.3. Lực lái: Lực tác dụng tiếp tuyến với bán kính mặt ngoài trung bình của vành tay lái để lái
máy kéo (xem ISO 10998).
4. Thiết bị, các đơn vị đo và dung sai
4.1. Thiết bị
4.1.1. Dụng cụ đo bán kính quay vòng
4.1.2. Dụng cụ đo lực lái
4.1.3. Dụng cụ đo thời gian thí nghiệm


4.2. Các đơn vị đo và dung sai
Các đơn vị đo và dung sai sau đây được sử dụng trong phần này của TCVN 1773:
a. Thời gian, tính bằng giây: ±0,2s.
b. Khoảng cách, tính bằng mét hoặc milimet: ±0,5%.
c. Lực, tính bằng niutơn: ±1%
d. Khối lượng, tính bằng kg: 0,5%.
e. Áp suất, tính bằng kilôpascal: ±2%.
5. Yêu cầu chung


5.1. Địa điểm thử
Địa điểm thử phải là một mặt bằng khô chắc hoặc lát mặt, có độ bám lốp tốt, có khả năng biểu
hiện rõ vết bánh và lưu giữ được không bị xóa do máy kéo quay vòng. Mặt nền thử trông phải
thật bằng phẳng, độ dốc theo mọi hướng không quá 3%. Địa điểm thử cần phải rộng rãi đủ để
cho máy kéo thực hiện được các phép thử tương ứng.
5.2. Trang bị lốp và bánh xe máy kéo thử
Trang bị lốp, bánh xe và chắn bùn được dùng trong khi thử phải là những loại tạo nên được tải
trọng cao nhất tại thiết bị lái (như quy định của nhà máy) khi thay đổi chuyển động của máy kéo.
Trong trường hợp này đối với lốp xe có đường kính lớn nhất, nhưng không phải bao giờ cũng
như vậy. Phải trình bày trong báo cáo kết quả về trang bị lốp, bánh xe, chắn bùn được dùng ở
máy kéo thử (xem phụ lục A) áp suất hơi trong bánh, tăng trọng của máy kéo, mọi sử dụng các
bánh kép trước hoặc sau và khối lượng phân bố trên mỗi trục đều phải ghi lại.
6. Thử
6.1. Đặc điểm kỹ thuật của máy kéo được thử
Tất cả các thông số thành phần liên quan tới khả năng lái phải nằm trong phạm vi đặc điểm kỹ
thuật của nhà máy. Các máy kéo có thể sử dụng nhiều cỡ lốp khác nhau thì cần được thử với sự
bố trí sao cho lực lái lớn nhất. Việc này đạt được bằng cách dùng các lốp có khả năng mang tải
cao nhất phù hợp với tốc độ thiết kế cao nhất do nhà máy quy định.
Máy kéo cần phải lắp tăng trọng tới giới hạn cho phép về khối lượng toàn bộ của máy kéo, đồng
thời tăng trọng được phân bố trong phạm vi giới hạn cho phép của nhà máy để tạo được lực lái

cao nhất.
Áp suất hơi trong bánh phải ở trong phạm vi hướng dẫn của đơn vị chế tạo khi chạy trên đường
ở tốc độ thiết kế cao nhất. Nếu bánh trước chủ động thực hiện ngắt chuyển động một cách tự
động hoặc bằng tay, cần được thử theo phương thức ngắt truyền động. Không được gài cơ cấu
khóa vi sai, trừ phi chúng được gài tự động, trong trường hợp như vậy sẽ giữ ở thế gài tự động.
6.2. Phương pháp thử
Lái máy kéo chuyển động theo một đường xoắn với tốc độ là 10km/h±2km/h, và xuất phát
chuyển động từ vị trí tiến thẳng, bắt đầu cho dụng cụ đo thời gian làm việc. Cần khởi đầu một
vòng lái từ vị trí tiến thẳng và giữ nguyên lực lái ở trên vành tay lái cho đến khi máy kéo đạt được
vị trí tương ứng với bán kính vòng quay là 12m như được trình bày ở hình 1. Ghi lại thời gian chi
phí để đạt được vị trí này là lực lái.
Thực hiện một phép thử đầy đủ bằng cách chỉ quay vòng sang trái và một phép thử thứ hai chỉ
quay vòng sang phải. Nếu máy kéo được trang bị một nguồn năng lượng để trợ lực việc lái như
đã định rõ trong ISO 10998, thì hãy thử tạo nên hư hỏng nguồn này bằng cách tách nguồn năng
lượng đó ra và lặp lại các phép thử. Có thể đo bán kính vòng bằng thiết bị đánh dấu hoặc bằng
cách đo bán kính vòng thực tế.
7. Báo cáo kết quả thử
Mẫu báo cáo thử thích hợp được trình bày ở phụ lục A. Báo cáo thử bao gồm các thông tin sau:
a. Tên và địa chỉ đơn vị chế tạo;
b. Loại và kiểu máy kéo;
c. Mô tả khối lượng và tăng trọng của máy kéo;
d. Điều khiển máy kéo;
e. Cỡ lốp và áp suất hơi trong bánh máy kéo, tính bằng kilopascal;
f. Đặc tính lái;
g. Điều khiển thử;


h. Số liệu về lực lái và thời gian lái để đạt được bán kính vòng 12m

Hình 1: Hành trình lái máy


PHỤ LỤC A
(quy định)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ
A.1. Máy kéo
Tên và địa chỉ chế tạo: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Nhãn hiệu máy kéo ……………………………. Kiểu ........................................................................
Khối lượng của máy kéo được đưa ra để thử (bao gồm cả tăng trọng)
Cầu trước …………………….. kg

Cầu sau………………….. kg Tổng cộng ……………….. kg

Mô tả tăng trọng.................................................................................................................................
A.2. Mức điều chỉnh khoảng cách giữa hai bánh
Danh nghĩa

Thực tế ở bánh trước

Thực tế ở bánh sau

……………… mm

……………… mm

……………… mm

……………… mm


……………… mm

……………… mm

A.3. Các bánh chủ động
□ Hai bánh

□ Bốn bánh

□ Trường hợp khác (mô tả)...............................................................................................................
A.4. Lốp và bánh xe
Bánh trước

Bánh sau


Cỡ lốp

………………

………………

Đơn hay kép

………………

………………

……………… kPa


……………… kPa

Áp suất hơi
A.5. Thiết bị lái
□ Lái trục trước kiểu Ackermann
□ Được nối bằng khớp

Thiết bị đặc biệt .................................................................................................................................
Kiểu lái
□ Bằng tay

□ Được hỗ trợ

□ Cơ cấu trợ lực

□ Kiểu khác (mô tả)............................................................................................................................
A.6. Mặt nền thử
□ Được lát mặt

□ Đất nện chặt, cứng

A.7. Lực lái và thời gian cần thiết để đạt được bán kính vòng 12m ở tốc độ 10km/h
Tình trạng máy kéo

Lực lái

Thời gian

N


S

Với động cơ đang vận hành
Vòng trái:
Vòng phải:
Hỏng nguồn năng lượng của máy kéo mô phỏng
Vòng trái:
Vòng phải:
Các nhận xét......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Người thực hiện đo............................................................................................................................
Địa điểm thử.......................................................................................................................................
Ngày tháng thử...................................................................................................................................



×