Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tiêu chuẩn ngành TCN 68-187:1999

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.97 KB, 15 trang )

TCN 68 - 187: 1999
DỊCH VỤ FAX TRÊN MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
FACSIMILE SERVICE ON THE PSTN
QOS STANDARD
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Các khái niệm, thuật ngữ và chữ viết tắt
2.1 Các khái niệm
2.2 Các chữ viết tắt
3. Quy định chung
4. Chỉ tiêu chất lượng
4.1 Chỉ tiêu kênh thoại
4.2 Chỉ tiêu thiết lập cuộc gọi
4.3 Chỉ tiêu chất lượng cuộc gọi
4.4 Quy định thời gian chờ lắp đặt thiết bị đầu cuối
4.5 Quy định thời gian chờ sửa chữa
4.6 Quy định về việc tính cước
4.7 Quy định thời gian biểu giao dịch về cung cấp dịch vụ fax
4.8 Quy định tiếp nhận và trả lời khiếu nại của khách hàng
4.9 Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ fax
4.10 Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
Phụ lục A: Mẫu lấy ý kiến để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
Phụ lục B: Mẫu báo cáo chất lượng dịch vụ fax
Phụ lục C:
Phụ lục D: Chỉ tiêu kỹ thuật cho trao đổi thử
Phụ lục E: Biểu đồ kiểm tra truyền dẫn fax
Phụ lục F: Phương pháp đo
Tài liệu tham khảo
LỜI NÓI ĐẦU


Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ fax TCN 68 - 187: 1999 được xây dựng trên cơ sở các khuyến
nghị của Liên minh Viễn thông quốc tế ITU-T về chất lượng dịch vụ fax nhóm 3 trên mạng điện
thoại công cộng như các khuyến nghị E.450, E.452, E.453, E.456, E.457, COM 2-58-E...
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ fax TCN 68 - 187: 1999 quy định các yêu cầu chất lượng đặc thù
cho dịch vụ fax. Tiêu chuẩn này có tham chiếu đến các yêu cầu chất lượng cơ bản, chung cho
các dịch vụ Viễn thông trên mạng điện thoại công cộng được quy định trong TCN 68 – 176: 1998.
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ fax TCN 68 - 187: 1999 do Viện KHKT Bưu Điện biên soạn. Nhóm
biên soạn do Kỹ sư Vũ Thị Lan Hương chủ trì với sự tham gia tích cực của một số cán bộ khoa
học kỹ thuật trong Ngành.
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ fax TCN 68 - 187: 1999 do Vụ Khoa học Công nghệ Hợp tác quốc
tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 837/1999/QĐ-TCBĐ ngày 27
tháng 12 năm 1999.
DỊCH VỤ FAX TRÊN MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG


TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
FACSIMILE SERVICE ON THE PSTN
QUALITY OF SERVICE STANDARD
(Ban hành kèm theo Quyết định số 837/1999/QĐ-TCBĐ ngày 27 tháng 12 năm 1999 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng cơ bản cho dịch vụ fax được cung cấp trên
mạng điện thoại công cộng PSTN.
1.2 Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho dịch vụ fax thuê bao (telefax), sử dụng thiết bị fax nhóm III
phù hợp Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 133.
1.3 Tiêu chuẩn này là cơ sở để các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông (như được định
nghĩa ở mục 2.1.3) đăng ký chất lượng dịch vụ fax với Cơ quan quản lý Nhà nước.
1.4 Tiêu chuẩn này là cơ sở để điều chỉnh mối quan hệ giữa Cơ quan quản lý Nhà nước, Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng về chất lượng dịch vụ fax.
2. Các khái niệm, thuật ngữ, và chữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các khái niệm, thuật ngữ và chữ viết tắt sau đây:
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Chất lượng dịch vụ (CLDV) - A. Quality of service, QoS
Chất lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu dịch vụ, thể hiện mức độ hài lòng của
người sử dụng dịch vụ đó.
2.1.2. Dịch vụ viễn thông - A. Telecommunication Service.
Dịch vụ viễn thông là các hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp của các doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng khả năng truyền đưa hay tiếp nhận các loại thông tin (âm thanh, ký tự, tín hiệu, văn
bản, hình ảnh..., có thể bị hay không bị xử lý bởi bất kỳ phương tiện nào trong quá trình truyền
đưa, phát và tiếp nhận) thông qua mạng lưới viễn thông công cộng.
2.1.3. Fax - A. Facsimile
Fax là sự tái tạo tất cả các dạng tài liệu đồ họa, viết tay hay ấn loát tại một địa điểm cách xa các
tài liệu gốc, trong phạm vi các giới hạn và tính năng được quy định trong các tiêu chuẩn có liên
quan.
2.1.4. Dịch vụ fax - A. Facsimile Service
Dịch vụ fax là dịch vụ viễn thông được cung cấp với mục đích truyền tài liệu giữa các thiết bị đầu
cuối fax.
2.1.5. Thiết bị đầu cuối fax - A. Facsimile Terminal
Thiết bị đầu cuối fax là thiết bị đầu cuối viễn thông được sử dụng để gửi và/hoặc nhận tài liệu
trong dịch vụ fax.
2.1.6. Thiết bị đầu cuối khách hàng - A. Customer Premises Equipment - CPE
Thiết bị đầu cuối khách hàng (gọi tắt là thiết bị đầu cuối) là thiết bị được sử dụng để bắt đầu,
chuyển hoặc kết thúc việc truyền đưa các thông tin dưới dạng ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết,
âm thanh, hình ảnh qua mạng lưới viễn thông mà không làm thay đổi hình hoặc nội dung thông
tin, được lắp đặt tại địa chỉ hoặc đăng ký theo địa chỉ của người sử dụng.
2.1.7 Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - A. Telecommunication Operator
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông là doanh nghiệp Nhà nước, hoặc Công ty cổ phần mà
Nhà nước chiếm cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệt, được Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập và được Tổng cục Bưu điện cấp phép thiết lập mạng điện
thoại công cộng để cung cấp các dịch vụ viễn thông.

2.1.8. Khách hàng - A. Customer
Khách hàng là người sử dụng dịch vụ viễn thông do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông
cung cấp.
2.2. Các chữ viết tắt
CFR

Confirmation to Receive

MCF

Massage Confirmation

EOP

End - of - Massage


MPS

Multipage Signal

RTP

Retrain Positive

RTN

Retrain Negative

PIN


Procedure Interrupt Negative

PIP

Procedure Interrupt Positive

TCF

Training Check

3. Quy định chung
3.1. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định phù hợp với năng lực của mạng điện thoại công
cộng, mạng viễn thông quốc gia và điều kiện kinh tế xã hội.
3.2. Khi chất lượng dịch vụ giảm sút so với tiêu chuẩn quy định thì Doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ phải xác định nguyên nhân:
- Nếu trách nhiệm thuộc về Doanh nghiệp thì trong thời gian quy định Doanh nghiệp phải xử lý
xong để đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ.
- Nếu trách nhiệm thuộc về khách hàng thì Doanh nghiệp phải chỉ ra biện pháp khắc phục và
giúp để khách hàng nếu có yêu cầu.
3.3. Đơn vị cung cấp dịch vụ phải có kế hoạch chủ động đánh giá chất lượng dịch vụ dựa trên chỉ
tiêu quy định ở mục 4.
3.4. Hàng năm Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải báo cáo với Cơ quan quản lý Nhà nước các
số liệu đo, thống kê về chất lượng dịch vụ theo mẫu quy định.
4. Chỉ tiêu chất lượng
4.1. Chỉ tiêu kênh thoại
4.1.1. Độ khả dụng của kênh thoại
- Khái niệm: độ khả dụng của kênh thoại D là tỷ lệ thời gian trong đó khách hàng có thể truy nhập
vào dịch vụ fax trên mạng điện thoại công cộng trong thời gian quy chuẩn (tính theo quý).
- Công thức tính:


D

Tr

Tf
Tr

Trong đó:
Tf là thời gian mạng có sự cố thuộc trách nhiệm của Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ fax,
Tr là thời gian quy chuẩn để tính độ khả dụng của mạng.
- Chỉ tiêu: Độ khả dụng của kênh thoại không được nhỏ hơn 98%.
Phương pháp đánh giá: thực hiện bằng thiết bị mô phỏng cuộc gọi hoặc dứng máy đo lưu lượng
thực tế thuê bao.
4.1.2. Số lần sự cố cho phép của kênh thoại
Số lần sự cố cho phép của kênh thoại tuân thủ mục 4.3 của TCN 68 - 176: 1998.
4.2. Chỉ tiêu thiết lập cuộc gọi
4.2.1. Thời gian chờ mời quay số
Chỉ tiêu thời gian chờ mời quay số tuân thủ mục 4.6.1 của TCN 68 - 176: 1998.
4.2.2. Thời gian chờ hồi âm trong một tổng đài
Chỉ tiêu thời gian chờ hồi âm trong một tổng đài tuân thủ mục 4.6.2 của TCN 68 - 176: 1998.
4.3. Chỉ tiêu chất lượng cuộc gọi
- Sơ đồ đo đối với các chỉ tiêu trong mục 4.4 được quy định tại phụ lục F1.
- Số lượng các trao đổi thử T tối thiểu được quy định trong phụ lục F2.
- Khi báo cáo chỉ tiêu chất lượng trong mục 4.3, các doanh nghiệp phải cung cấp mức độ tin cậy,
mức giới hạn lỗi đã được sử dụng để tính kích thước mẫu áp dụng cho việc đánh giá các chỉ
tiêu.
4.3.1. Chỉ tiêu cho các cuộc gọi nội hạt
4.3.1.1. Tỷ lệ cắt cuộc gọi



- Khái niệm: tỷ lệ cắt cuộc gọi fax cho các trao đổi N trang là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các
trao đổi có sai hỏng tại pha B, C, và D với số lượng các trao đổi đã thực hiện. (Định nghĩa sai
hỏng tại pha B, C, và D dẫn tới cắt cuộc gọi fax được đưa ra trong phụ lục C).
- Công thức tính:

%C N

FN
100
T

(2)

Trong đó: FN là số lượng các trao đổi có sai hỏng tại pha B, C và D,
T là số lượng các trao đổi thử đã thực hiện,
N là số trang cho một trao đổi, N = 5.
- Chỉ tiêu: Tỷ lệ cắt cuộc gọi fax phải nhỏ hơn 2%.
4.3.1.2. Tỷ lệ suy giảm tốc độ modem
- Khái niệm: tỷ lệ suy giảm tốc độ modem là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các trao đổi có một
hay nhiều trang được gửi đi tại tốc độ nhỏ hơn tốc độ của tin báo TCF với số lượng các trao đổi
thử đã thực hiện. (Các trường hợp suy giảm tốc độ modem được quy định tại phụ lục C).
Công thức tính:

CI
100
T

%C I


(3)

Trong đó: CI là số lượng các trao đổi có một hay nhiều trang được gửi đi tại tốc độ nhỏ hơn tốc
độ của tín báo TCF,
T là số lượng các trao đổi thử đã thực hiện.
- Chỉ tiêu: Tỷ lệ suy giảm tốc độ modem phải nhỏ hơn 0,1 %.
4.3.1.3. Chỉ tiêu chất lượng hình ảnh
a) Tỷ lệ các trang không bị lỗi
Khái niệm: tỷ lệ các trang không bị lỗi là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các trang không bị lỗi trên
số lượng các trang của các trao đổi thử đã thực hiện. (Định nghĩa các trang không bị lỗi, bị lỗi
không nghiêm trọng và bị lỗi nghiêm trọng được đưa ra trong phụ lục C).
- Công thức tính:

% PEF

PEF
100
N T

(4)

Trong đó: PE là số lượng các trang không bị lỗi,
T là số lượng các trao đổi thử đã thực hiện,
N là số trang trong một trao đổi thử, N = 5.
- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang không bị lỗi phải lớn hơn 97,5 %.
b) Tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng
Khái niệm: tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các trang bị
lỗi không nghiêm trọng với số lượng các trang của các trao đổi thử đã thực hiện.
Công thức tính:


% PE

PE
100
N T

(5)

Trong đó: PE là số lượng các trang bị lỗi không nghiêm trọng,
T là số lượng các trao đổi thử đã thực hiện,
N là số trang trong một cuộc gọi thử, N = 5.
Tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng phải nhỏ hơn 2,3%.
c) Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng
- Khái niệm: tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các trang bị lỗi
nghiêm trọng với số lượng các trang của các trao đổi thử đã thực hiện.
- Công thức tính:


PSE
100
N T

% PSE

(6)

Trong đó: PSE là số lượng các trang bị lỗi nghiêm trọng,
T là số lượng các trao đổi thử đã hoàn thành,
N là số trang trong một cuộc gọi thử, N=5.
- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng phải nhỏ hơn 0,2%.

4.3.2. Chỉ tiêu cho các cuộc gọi đường dài
Mục 4.3.2 áp dụng các khái niệm và công thức tính được quy định ở mục 4.4.1.
4.3.2.1. Tỷ lệ cắt cuộc gọi
- Chỉ tiêu: Tỷ lệ cắt cuộc gọi phải nhỏ hơn 24%.
4.3.2.2. Tỷ lệ suy giảm tốc độ modem
Chỉ tiêu: Tỷ lệ suy giảm tốc độ modem phải nhỏ hơn 8%.
4.3.2.3. Chỉ tiêu chất lượng hình ảnh
a) Tỷ lệ các trang không bị lỗi
- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang không bị lỗi phải lớn hơn 84%.
b) Tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng
- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng phải nhỏ hơn 15%.
c) Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng
- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng phải nhỏ hơn 9%.
4.4. Quy định thời gian chờ lắp đặt thiết bị đầu cuối
Chỉ tiêu thời gian chờ lắp đặt thiết bị đầu cuối tuân thủ mục 4.4 của TCN 68 - 176: 1998.
4.5. Quy định thời gian chờ sửa chữa
Chỉ tiêu thời gian chờ sửa chữa tuân thủ mục 4.5 của TCN 68 - 176: 1998.
4.6. Quy định về việc tính cước
Việc tính cước tuân thủ mục 4.8 của TCN 68 - 176: 1998.
4.7. Quy định thời gian biểu giao dịch về cung cấp dịch vụ fax
Thời gian biểu giao dịch về cung cấp dịch vụ fax tuân thủ mục 4.9 của TCN 68 - 176: 1998.
4.8. Quy định tiếp nhận khiếu nại và trả lời khiếu nại của khách hàng
Tiếp nhận khiếu nại và trả lời khiếu nại của khách hàng tuân thủ mục 4.10 của TCN 68 - 176:
1998.
4.9. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ fax
- Khái niệm: Khiếu nại của khách hàng thể hiện sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ fax được báo cho Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bằng đơn hoặc thông báo bằng các
phương tiện thông tin khác (điện thoại, fax..).
- Cách tính: Chỉ số khiếu nại của khách hàng được tính theo số lần khiếu nại có cơ sở trên 100
khách hàng trong một năm.

- Chỉ tiêu: số khiếu nại có cơ sở của khách hàng không được vượt quá 3 khiếu nại có cơ sở trên
100 khách hàng trong một năm.
4.10. Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
- Khái niệm: Mức độ hài lòng của khách hàng được đánh giá bằng tỷ lệ khách hàng được phỏng
vấn đánh giá chất lượng dịch vụ là rất tốt và tốt (xem phụ lục A) trên tổng số khách hàng được
phỏng vấn.
Phương pháp đánh giá: định kỳ lấy ý kiến của khách hàng, tối thiểu là 12 tháng một lần bằng
cách gửi mẫu lấy ý kiến hoặc phỏng vấn qua điện thoại (xem phụ lục A); tỷ lệ khách hàng được
lấy ý kiến hàng năm là 1 ÷ 2% tổng số khách hàng.
- Chỉ tiêu: Mức độ hài lòng của khách hàng phải lớn hơn 85%.
PHỤ LỤC A


(Tham khảo)
Mẫu lấy ý kiến để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
Yêu cầu dùng mẫu lấy ý kiến sau: Từ nào dưới đây trùng với ý kiến của ông (bà) về chất lượng
dịch vụ fax
Rất tốt

Tạm được

Tốt

Xấu

- Tạm được và xấu chứng tỏ khách hàng chưa hài lòng về chất lượng dịch vụ fax
- Chỉ tiêu hài lòng được tính theo công thức sau:
Số người trả lời tốt và rất tốt
Tổng số phỏng vấn / 100


x 100, %

- Khi phỏng vấn qua điện thoại yêu cầu dứng mẫu phỏng vấn sau: “Xin chào ông (bà). Tôi là
(tên). Chúng tôi đang tiến hành kiểm tra chất lượng dịch vụ Fax nên muốn hỏi ông (bà) về chất
lượng Fax của ông (bà). Trong lần sử dụng dịch vụ Fax gần đây nhất, trong bốn từ sau đây từ
nào hợp ý với ông (bà) về chất lượng đấu nối:
Rất tốt

Tạm được

Tốt

Xấu

- Nếu khách hàng trả lời tốt hoặc rất tốt thì cảm ơn họ đã tham gia thử nghiệm. Nếu khách hàng
trả lời xấu hoặc tạm được thì đề nghị họ nói thêm:
Chất lượng hình ảnh xấu

Hình ảnh méo

Mất một phần hình ảnh

Mất hoàn toàn

Cuộc gọi bị cắt
Cảm ơn ông (bà) đã tham gia thử nghiệm
Ghi chú: Mẫu này chỉ đưa ra một số nội dung tối thiểu cần lấy ý kiến khách hàng


PHỤ LỤC B

(Quy định)
Mẫu báo cáo chất lượng dịch vụ fax
TT

Chỉ số

1

Mức độ hài lòng của khách hàng

2

Số khiếu nại có cơ sở/100 khách hàng/1 năm

3

Thời gian chờ lắp đặt thiết bị đầu cuối

4

Thời gian chờ sửa chữa

5

Độ khả dụng của mạng

6

Chất lượng cuộc gọi - Chỉ tiêu cuộc gọi nội hạt


Đơn vị

Kết quả
đo, đánh
giá

Chỉ tiêu

%

≥ 85

Số đơn

≤3

Thành phố, tỉnh

Ngày

< 10

Thị trấn, huyện

Ngày

< 14

Làng, xã


Ngày

< 25

Thành phố, tỉnh

Giờ

< 12

Thị trấn, huyện

Giờ

< 24

Làng, xã

Giờ

< 48

%

≥ 98

Tỷ lệ cắt cuộc gọi

%


≤2

Tỷ lệ suy giảm tốc độ mođem

%

≤ 0,1

+ Tỷ lệ các trang không bị lỗi

%

≥ 97,5

+ Tỷ lệ các trang bị lỗi không
nghiêm trọng

%

< 2,3

+ Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm
trọng

%

≤ 0,2

Tỷ lệ cắt cuộc gọi


%

< 24

Chất lượng hình ảnh:

Chất lượng cuộc gọi - Chỉ tiêu cuộc gọi đường
dài

Ghi chú


Tỷ lệ suy giảm tốc độ mođem

%

≤8

+ Tỷ lệ các trang không bị lỗi

%

≥ 84

+ Tỷ lệ các trang bị lỗi không
nghiêm trọng

%

≤ 15


%

≤9

Chất lượng hình ảnh:

+ Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm
trọng
7

8

9

10

Thời gian chờ quay số

ms

- Tải chuẩn A

< 400

- Tải chuẩn B

< 800

Thời gian chờ hồi âm


ms

- Tải chuẩn A

< 100

- Tải chuẩn B

< 150

Chất lượng tính cước

%

- Phần trội cước

< 0,1

- Phần mất cước

< 0,1

Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại
- Báo hỏng hóc
- Thời gian tiếp nhận khiếu nại (đơn và thư khiếu nại)

Trong giờ
hành chính
24 giờ

Trong giờ
hành chính

- Thời gian trả lời đơn khiếu nại trực tiếp: tỷ lệ khách hàng có khiếu nại được
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xem xét và hồi âm trong thời hạn 24 giờ

> 90%

- Thời gian trả lời thư khiếu nại được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xem xét và
gửi thư hồi âm trong thời hạn 24 giờ kể từ khi doanh nghiệp nhận được thư khiếu
nại (theo dấu công văn đến)

> 90%


11

Quy định số lần sự cố cho phép của kênh thoại

Lần

< 10 sự
cố/100
kênh
thoại/năm


PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
C.1. Các lỗi thủ tục dẫn đến cắt cuộc gọi Fax

a) Một sai hỏng trong thủ tục trước khi truyền tin báo tại pha B được xem là có, nếu xảy ra trước
khi truyền trang đầu tiên, hoặc đặt máy trước khi thu được tin báo CFR từ máy gọi.
Một sai hỏng thủ tục thông báo tại pha B được xem là có, nếu xảy ra sau khi truyền bất cứ trang
nào.
b) Một sai hỏng trong thủ tục của pha C hay D được xem là có, nếu các đáp ứng tin báo bắt buộc
(MCF, RTP, RTN, PIN, PIP) không thu được để trả lời các lệnh MPS hoặc EOP, hoặc nếu các
lệnh (MPS, EOP) bị bỏ qua.
C.2. Suy giảm tốc độ modem
a) Các suy giảm tốc độ modem xảy ra trong khi trao đổi tin tại pha B. Trong trường hợp này, các
suy giảm tốc độ xảy ra cho đến khi một tin báo CFR được máy thu truyền đến máy phát xác nhận
rằng tín báo TCF đã được thu tại mức chính xác chấp nhận được.
b) Suy giảm tốc độ modem có thể xảy ra giữa các trang, điều này thường do việc thu tin báo RPT
hoặc RTN do máy phát trở lại pha B.
C.3. Chất lượng hình ảnh của bản sao khi bị các sai số truyền dẫn
a) Các dòng quét bị lỗi
- Một dòng quét khi mã hóa chứa một hay nhiều bít bị lỗi.
- Một dòng trước mã EOL chứa một hay nhiều bít lỗi.
- Một dòng không thể giải mã để tạo lại dòng gốc, nguyên nhân là dòng trước đó được dùng làm
dòng mã hóa chuẩn bị lỗi.
b) Các dòng quét lỗi liên tiếp: khi có hai hay nhiều hơn các lỗi dòng quét và không có các dòng
quét không bị lỗi giữa chúng.
c) Lỗi dòng quét đơn: khi một dòng quét bị lỗi có dòng quét trước và sau nó có tối thiểu một dòng
quét không bị lỗi.
d) Trang không bị lỗi: một trang được xem là không bị lỗi nếu nó không có các dòng quét bị lỗi và
chứa tất cả các dòng quét của trang nguồn.
e) Trang bị lỗi không nghiêm trọng: một trang được xem là bị lỗi nếu có các dòng quét bị lỗi
nhưng nhỏ hơn số lượng lỗi của trang bị lỗi nghiêm trọng.
f) Trang bị lỗi nghiêm trọng: một trang được xem là bị lỗi nghiêm trọng nếu có:
- Tối thiểu có N4 trường hợp có 4 hay nhiều hơn các dòng bị lỗi liên tiếp nhau,
- Tối thiểu NS lỗi dòng quét đơn,

- Tối thiểu N23 trường hợp các dòng quét bị lỗi liên tiếp nhau với 2 hay 3 dòng quét liên tiếp
nhau.
- N4, NS và N23 là các giá trị ngưỡng trên một dải các dạng lỗi dòng quét. Các giá trị này giải
thích sự phân bố của các lỗi dòng quét.
Bảng C: Giá trị ngưỡng cho một trang bị lỗi nghiêm trọng với độ phân giải chuẩn 3,85 dòng/mm
Chỉ tiêu

Có tối thiểu

N4

1

NS

12


N23

3

PHỤ LỤC D
(Quy định)
Chỉ tiêu kỹ thuật cho trao đổi thử
Bảng D: Kích thước, dạng và các thông số cho trao đổi thử
Thông số

Giá trị


Trang thử

T.21 #2

Kích thước trao đổi

5 trang

Độ phân giải

3,85 dòng/mm

Chiều dài dòng quét

20ms, 10ms

Phương pháp mã hóa dòng quét

1 chiều

Phương pháp truyền dẫn trang

Không sửa sai

PHỤ LỤC E
(Quy định)
Biểu đồ kiểm tra truyền dẫn Fax
Sử dụng phần mềm của Biểu đồ kiểm tra truyền dẫn fax T21#2 quy định tại Khuyến nghị ITU-T
Rec. T.21 (ITU-T giữ bản quyền). Bản vứ sao dưới đây chỉ có giá trị tham khảo.



Hình E: Biểu đồ kiểm tra truyền dẫn fax

PHỤ LỤC F
(Quy định)
Phương pháp đo
F.1. Phương pháp cuộc gọi thử
- Sơ đồ phép đo cuộc gọi thử được cho trong hình F.1 dưới đây, các chỉ tiêu đưa ra trong bản
tiêu chuẩn này trong phần 3.4 dựa trên phép đo cuộc gọi thử này.
- Phép đo sử dụng cuộc gọi thử được thực hiện trên một đường dẫn từ đầu cuối - đến - đấu cuối.
Sơ đồ đo được cho trong hình F.1 dưới đây. Các cuộc gọi thử giao tiếp với mạng tại một điểm
giống như một thuê bao điển hình.


Hình F1: Sơ đồ phép đo cuộc gọi thử
- Các cuộc gọi thử yêu cầu các yếu tố sau :
a) Các cuộc gọi thử sử dụng các trao đổi thử như trong phụ lục D
b) Các chỉ tiêu cần kiểm tra :
+ Chỉ tiêu cắt cuộc gọi,
+ Chỉ tiêu suy giảm tốc độ modem,
+ Chỉ tiêu chất lượng hình ảnh.
c) Các yêu cầu về thống kê: kết quả các phép đo thử chỉ tiêu chất lượng dịch vụ Fax phải mang
tính thống kê để đảm bảo rằng việc thu thập số lượng mẫu là đủ cho việc phân tích được chính
xác. Phụ thuộc vào các yêu cầu nghiên của các phép kiểm tra phải được diễn giải bằng công
thức và phải thực hiện việc ước lượng kích thước mẫu.
d) Các phép đo thử phải được tiến hành dưới các điều kiện mạng thông thường, để đưa ra được
các so sánh kết quả đo tại các điều kiện khác nhau. Nếu có các trạng thái không bình thường xảy
ra trong khi đo, các số liệu này phải được phân tích riêng.
F.2. Các nguyên tắc thống kê cho việc ước lượng số liệu
- Phần này đưa ra một thủ tục để xác định kích thước mẫu, n, cần thiết để ước lượng thông số P,

với sai số cho trước, tại một mức tin cậy, , cho trước.
- Thủ tục gồm 6 bước sau đây :
Bước 1: xác định tỷ lệ (phần trăm) P cần để ước lượng;
Bước 2: sử dụng kinh nghiệm để xác định một giới hạn thấp đối với thông số P, P o;
Bước 3: xác định các giới hạn sai số của lỗi, và mức độ tin cậy mong muốn, , (thường trong
thực tế dùng hai mức tin cậy là = 90% và = 95%);
Bước 4: từ mức tin cậy, , xác định biểu đồ thích hợp;
Bước 5: từ mức giới hạn lỗi, , xác định đường cong trên biểu đồ đã chọn;
Bước 6: sử dụng tỷ lệ Po xác định kích thước mẫu trên biểu đồ đã chọn.
Tỷ lệ Po và độ tin cậy được xác định bằng kinh nghiệm sao cho thích hợp với độ chính xác mà
chúng ta mong muốn đạt được.
- Kích thước mẫu tối thiểu: ta chọn = 5 %, = 90 %, P = 90%, Po = 10 %. Kích thước mẫu
được xác định bằng tung độ của đường cong = 5% tại điểm có hoành độ Po = 10%. Xem hình
F.2 ta được kích thước mẫu n = 100 cuộc fax .


Chú ý: Thủ tục trên sử dụng cho các thông số rời rạc không sử dụng cho các thông số có tính
chất liên tục.

Hình F.2: Biểu đồ ước lượng kích thước mẫu tối thiểu cho độ tin cậy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Khuyến nghị: Basic document for Facsimile Group 3 conformance testing.

= 90%


COM 8-106-E January 1995 Original: English
[2] Recommendation T.30: Frocedure for document facsimile transmission in the general
switched telephone network
[3] Recommendation T.4: Standardization of group 3 facsimile appratus for document

transmission
[4] Recommendation F.160: General operational provisions for the international publec facsimile
service
[5] Recommendation E.450: Facsimile quality of service on PSTN – General Aspects
[6] Recommendation E.451: Facsimile call cut - off performance
[7] Recommendation E.452 Facsimile modem speed reduction and transaction times
[8] Recommendation E.453: Facsimile Image quality as corrupted by transmission induced scan
line errors
[9] Recommendation E.456: Test transaction for Facsimile transaction performance
[10] Recommendation D.70: General trariff principles for the international public facsimile service
between public bureaux
[11] Recommendation T.21: Standardized test chart for facsimile transmission
[12] Recommendation E.457: Facsimile measurement methodologies
[13] TCN 68 - 176: 1998: “Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ viễn thông trên mạng điện thoại công
cộng”
[14] 68-TCN-133-1994: “Tiêu chuẩn kỹ thuật máy Fax”
[15] COM2-58-E June 1995: Báo cáo của nhóm nghiên cứu AT&T các nghiên cứu về chất lượng
dịch vụ FAX nhóm 3 trên mạng PSTN.



×