Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8535:2010 - ISO 4395:2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.4 KB, 7 trang )

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8535:2010
ISO 4395:2009
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN - KIỂU VÀ KÍCH THƯỚC ĐẦU CẦN PIT TÔNG
TRONG XY LANH
Fluid power systems and components - Cylinder piston rod end types and dimensions
Lời nói đầu
TCVN 8535:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4395:2009 và Đính chính kỹ thuật 1:2010.
TCVN 8535:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 Hệ thống truyền dẫn chất
lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Lời giới thiệu
Trong các hệ thống thủy lực và khí nén, năng lượng được truyền và được điều khiển thông qua
một chất lỏng (đối với thủy lực) hoặc một chất khí (đối với khí nén) có áp trong một mạch khép
kín.
Một bộ phận của hệ thống này là xy lanh. Đây là một cơ cấu biến đổi năng lượng thành lực và
chuyển động cơ học tịnh tiến. Cơ cấu này gồm có một chi tiết di động, nghĩa là một pit tông và
một cần pit tông chuyển động trong lỗ xy lanh.
HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN - KIỂU VÀ KÍCH THƯỚC ĐẦU CẦN PIT
TÔNG TRONG XY LANH
Fluid power systems and components - Cylinder piston rod end types and dimensions
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định dãy cơ bản các kiểu đầu cần pit tông áp dụng cho các xy lanh trong các
hệ thống truyền động thủy lực và khí nén.
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước và định dạng ren được sử dụng cho các đầu cần pit
tông của xy lanh thủy lực và khí nén cũng như các kích thước của các mặt ăn khớp với chìa vặn
và của các lỗ ăn khớp móc-chốt đôi khi cần thiết dùng cho lắp ráp đầu có ren của cần pit tông xy
lanh thủy lực với thiết bị phụ tùng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi


năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 5598, Fluid power systems and components - Vocabulary (Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí
nén - Từ vựng).
ISO 6099, Fluid power systems and components - Cylinders - ldentification code for mounting
dimensions and mounting types (Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Xy lanh - Mã nhận dạng
đối với các kích thước và kiểu lắp).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 5598. Các ký hiệu chữ cho kích
thước phù hợp với ISO 6099.
4. Kiểu và kích thước dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực


4.1. Kiểu và kích thước của ren trên cần pit tông
Các kiểu ren của cần pit tông dùng cho các xy lanh thủy lực phải được lựa chọn theo các Hình 1,
Hình 2 và Hình 3. Ren của cần pit tông phải phù hợp với các kích thước được cho trong Bảng 1
và Bảng 2.

Hình 1 - Ren ngoài dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực có vai

Hình 2 - Ren ngoài dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực không có vai

Hình 3 - Ren trong dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực
Bảng 1 - Cỡ và chiều dài của ren ngoài dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài ren

Cỡ ren
KK

Aa)

Loại ngắn

Loại dài b) c)

M10 x 1,25

14

22

M12 x 1,25

16

24

M14 x 1,5

18

28

M16 x 1,5

22

32

M18 x 1,5


25

36

M20 x 1,5

28

40

M22 x 1,5

30

44

M24 x 2

32

48

M27 x 2

36

54

M30 x 2


40

60

M33 x 2

45

66

M36 x 2

50

72

M42 x 2

56

84


a)

M48 x 2

63

96


M56 x 2

75

112

M64 x 3

85

128

M72 x 3

90

128

M80 x 3

95

140

M90 x 3

106

160


M100 x 3

112

-

M110 x 3

112

-

M125 x 4

125

-

M140 x 4

140

-

M160 x 4

160

-


M180 x 4

180

-

M200 x 4

200

-

M220 x 4

220

-

M250 x 6

250

-

M280 x 6

280

-


Chiều dài ren A là số đo lớn nhất.

b)

Khi cần đến các đai ốc hãm để điều chỉnh, cần sử dụng ren có chiều dài lớn. Phải tính đến các
tải trọng uốn.
c)

Đối với các chiều dài ren loại dài không được quy định trong Bảng này, tỷ số giữa loại dài và
loại ngắn ít nhất phải là 1,5.
Bảng 2 - Cỡ và chiều dài của ren trong dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ ren

Chiều dài ren tối thiểu,

KF

AF a)

M8 x 1

12

M10 x 1,25

14

M12 x 1,25


16

M16 x 1,5

22

M20 x 1,5

28

M27 x 2

36

M33 x 2

45

M42 x 2

56

M48 x 2

63

M64 x 3

85


M80 x 3

95


a)

M100 x 3

112

M125 x 4

125

M160 x 4

160

Chiều dài ren AF là số đo lớn nhất.

4.2. Kiểu và kích thước của các mặt ăn khớp với chìa vặn và của các lỗ ăn khớp với chìa
vặn móc-chốt
Nếu cần thiết phải sử dụng tối thiểu hai mặt ăn khớp với chìa vặn hoặc lỗ ăn khớp với chìa vặn
móc-chốt cho lắp ráp đầu có ren của cần pit tông xy lanh thủy lực với phụ tùng thiết bị thì kiểu
của chúng phải được lựa chọn từ các Hình 4, Hình 5 hoặc Hình 6 và kích thước của chúng phải
phù hợp với Bảng 3.

Hình 4 - Các mặt ăn khớp với chìa vặn dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực (ren

ngoài)

Hình 5 - Các lỗ ăn khớp với chìa vặn móc-chốt dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực

Hình 6 - Các mặt ăn khớp với chìa vặn dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực (ren
trong)
Bảng 3 - Kích thước của mặt ăn khớp với chìa vặn và các lỗ ăn khớp với chìa vặn mócchốt dùng cho đầu cần pit tông xy lanh thủy lực
Kích thước tính bằng milimét
Các mặt ăn
khớp

Các mặt ăn
khớp hoặc lỗ
ăn khớp

Các lỗ ăn khớp móc-chốt

MMa)
SF

WD

WG

WK

WL

h14


min

min

min

min

12

10

2

2,5

2,5

5

14

12

2

2,5

2,5


5


a)

16

13

2,5

4,5

2,5

5

18

15

2,5

4,5

2,5

5

20


17

2,5

4,5

2,5

5

22

19

2,5

4,5

2,5

5

25

22

3

5


4

7

28

22

3

5

4

7

32

27

4

6

4

8

36


30

4

6

5

8

40

34

4

6

5

10

45

41

5

7


6

10

50

46

5

7

6

10

56

50

5

7

6

10

63


55

5

7

6

10

70

60

6

8

6

10

80

65

6

8


6

15

90

80

6

8

6

15

100

85

8

10

6

15

110


100

8

10

6

15

125

110

8

10

8

15

140

128

8

10


8

15

160

140

8

10

8

18

180

160

10

12

11

25

200


-

10

12

11

25

220

-

10

12

11

25

Phù hợp với TCVN 7969 (ISO 3320).

5. Kiểu và kích thước dùng cho đầu cần pit tông xy lanh khí nén
5.1. Kiểu và kích thước ren của cần pit tông
Kiểu ren trên cần pit tông dùng cho xy lanh khí nén phải được lựa chọn từ Hình 7, Hình 8 và
Hình 9. Ren ngoài và ren trong của cần pit tông phải phù hợp với các kích thước được cho trong
Bảng 4.


Hình 7 - Ren ngoài dùng cho đầu cần pit tông xy lanh khí nén có vai


Hình 8 - Ren trong dùng cho đầu cần pit tông xy lanh khí nén không có vai

Hình 9 - Ren trong dùng cho đầu cần pit tông xy lanh khí nén
Bảng 4 - Cỡ và chiều dài của ren ngoài và ren trong dùng cho đầu cần pit tông xy lanh khí
nén
Ren ngoài

Ren trong

Chiều dài ren

Cỡ ren

Cỡ ren

A a)

KK
Loại ngắn

Loại trung bình b),
c)

KF
Loại dài


b), c)

Chiều dài ren
AF d)

M3

6

8

9

M3

6

M4

8

10

12

M4

8

M5


10

12

15

M5

10

M6

12

14

16

M6

10

M8

12

16

20


M8

12

-

-

-

-

M10

16

M10 x 1,25

14

19

22

-

-

-


-

-

-

M12

20

M12 x 1,25

16

22

24

-

-

M14 x 1,5

18

23

28


-

-

-

-

-

-

M16

25

M16 x 1,5

22

28

32

-

-

M18 x 1,5


25

30

36

-

-

M20 x 1,5

28

34

40

-

-

M22 x 1,5

30

37

44


-

-

M24 x 2

32

40

48

-

-


a)

M27 x 2

36

45

54

-


-

M30 x 2

40

50

60

-

-

M33 x 2

45

56

66

-

-

M36 x 2

50


61

72

-

-

M42 x 2

56

70

84

-

-

M48 x 2

63

80

96

-


-

M56 x 2

75

94

112

-

-

Chiều dài ren A là số đo lớn nhất.

b)

Khi cần đến các đai ốc hãm để điều chỉnh, cần sử dụng các chiều dài ren loại trung bình hoặc
loại dài.
c)

Tỷ số giữa chiều dài ren loại dài và loại ngắn phải là 1,5. Nếu cần thiết có thể sử dụng giữa
chiều dài ren loại trung bình và loại ngắn tỷ số 1,25.
d)

Chiều dài ren AF là số đo nhỏ nhất.

5.2. Kiểu và kích thước của các mặt ăn khớp với chìa vặn và của các lỗ ăn khớp với chìa
vặn móc-chốt

Các mặt ăn khớp với chìa vặn và của các lỗ ăn khớp móc-chốt dùng cho xy lanh khí nén không
quy định trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, đối với một số ứng dụng của xy lanh khí nén, nhà sản
xuất có thể sử dụng các kích thước được cho trong Bảng 3.
6. Công bố tiêu chuẩn áp dụng
Sử dụng câu trình bày sau trong báo cáo thử, catalog và tài liệu bán hàng khi lựa chọn kiểu và
kích thước của đầu cần pit tông phù hợp tiêu chuẩn này:
“Kiểu và kích thước đầu cần pit tông của xy lanh thủy lực hoặc khí nén được lựa chọn phù hợp
với TCVN 8535 (ISO 4395), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Kiểu và kích thước đầu cần
pit tông trong xy lanh”.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7969:2008 (ISO 3320, ISO 3321), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Đường kính
lỗ xy lanh và cần pit tông theo hệ mét và hệ inch.



×