Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án lý thuyết: Dung sai hình dạng, vị trí, nhám bề mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.89 KB, 3 trang )

            BỘ CÔNG THƯƠNG                          CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT 
NAM
TRƯỜNG CĐ CÔNG THƯƠNG TP HCM                  ĐỘC LẬP­ TỰ DO­ HẠNH PHÚC

GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
                               Môn dạy : Dung Sai Kỹ Thuật Đo
                               Lớp CCQ1517C
                               Tên bài Dung Sai Hình Dạng, Vị Trí, Nhám Bề Mặt
                               Giáo án số :      Số tiết dạy : 1         Số tiết đã dạy : 
                               Thực hiện ngày : 18/03/2016
1.

ỔN ĐỊNH LỚP : 2 (Phút)
Ổn định, giới thiệu tên thực tập sinh, làm quen sơ lược, nhắc nhở

2.

KIỂM TRA BÀI CŨ : 8 ( Phút)
 Phương pháp kiểm tra : chia nhóm ( 2 bàn 1 nhóm) phát giấy cho thảo luận.
 Dự kiến học sinh kiểm ta : cả lớp (mời hoặc xung phong)
 Câu hỏi : cho biết đây là loại lắp ghép gì? Vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai?

a.

d = ᶲ125
D = ᶲ125+0,025

b.

d = 


ᶲ45 

D= ᶲ45


3.

GIẢNG BÀI MỚI : 30 ( Phút)
 Đặt vấn đề: trong bản vẽ người ta không chỉ cho biết dung sai của chi tiết mà người 

ta còn cho biết kí hiệu của các loại sai lệch như sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí 
bề mặt
 Mục đích : cung cấp những kiến thức về các loại sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí 

của chi tiết, phân biệt được các loại sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí của chi tiết.
 Yêu cầu : đọc hiểu được ý nghĩa ký hiệu của sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí ghi 

trên bản vẽ.
 Đồ dùng và phương tiện dạy học : bảng phấn, mic, bài giảng, tài liệu tham khảo.
 Nội dung và phương pháp :

STT

Nội dung bài giảng

Thời gian

Phương pháp thực hiện

1


Các định nghĩa cần thiết

2

Sai lệch hình dạng

3

Sai lệch vị trí bề mặt 

Giảng giải – đàm thoại

4

Sai lệch hình dạng và tổng vị 
trí bề mặt
bài tập vận dụng

Giảng giải – đàm thoại

5

4.

     Thuyết trình trên slide
 30 phút

   Giảng giải – đàm thoại


Hướng dẫn học  sinh làm

TỔNG KẾT BÀI : 3 (phút)

Phương pháp : thuyết trình 
5.

CÂU HỎI, BÀI TẬP VỀ NHÀ : 2 ( phút)

Bài tập chương 4: 4.1; 4.2
6.

RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày…… tháng … năm 2016              Ngày…… tháng ……năm 2016  
                   
            GV BỘ MÔN                                           GIÁO SINH



×