Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng Cấp thoát nước (Phần 2): Chương 8 - ĐH Xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 21 trang )

Chương 8
HT THOÁT NƯỚC BÊN
TRONG NHÀ


8.1. Phân loại, sơ đồ, Cấu tạo Hệ thống
thoát nước bên trong nhà.
Hệ thống thoát nước bên trong nhà bao gồm các
bộ phận sau đây:
- Các thiết bị thu nước thải: Chậu rửa, chậu giặt, âu
tiểu, hố xí, lưới thu nước...
- Thiết bị chắn thuỷ lực, ngăn chặn mùi vị, hơi khí
độc vào phòng.
- Mạng lưới thoát nước bên trong dùng để dẫn
nước thải từ các dụng vụ thiết bị thu nước ra mạng
lưới thoát bên ngoài.





8.1.3. Ống và các bộ phận nối ống.
• Ống gang: miệng loe, D 50, 100 và 150mm,
chiều dày ống từ 4  5mm và 500  2000mm.
• Ống sành: D 50  150mm, L 0,5  1,0mm.
• Ống thép. Chỉ dùng để dẫn nước khi thải từ
chậu rửa, chậu tắm vòi phun.
• Ống nhựa.


1. Ống nhánh


• Dùng để dẫn nước thoát
từ các dụng cụ vệ sinh
vào ống đứng, có thể đặt
trên sàn nhà, trong sàn
nhà (trong lớp xỉ đệm)
hoặc dưới trần có dạng
ống treo.
• Chiều dài ống nhánh
không nên lớn quá 10m
• Độ dốc tối thiểu là 0,03

D (mm)

Đé dèc

Đé dèc

Itiªu chuÈn

imin

50

0.035

0.025

100

0.02


0.012

125

0.015

0.01

150

0.01

0.007

200

0.008

0.005


2. Ống đứng:
• Đặt suốt các tầng nhà, thường bố trí ổ góc
tường, chỗ tập trung nhiều dụng vụ vệ sinh.
• Ống đứng có thể đặt hở ngoài tường hoặc bố
trí trong hộp kỹ thuật chung với các đường ống
khác, hoặc lẫn vào tường hoặc nằm trong giữa
hai bức tường.
• Đường kính ốnh đứng thoát nước trong nhà lấy

tối thiểu là 50mm, nếu như nước phân thì dù
chỉ một thiết bị xí đường kính tối thiểu cả ống
đứng cũng phải lấy là 100mm (kể cả ống
nhánh).


3. Ống tháo
• Là ống chuyển tiếp từ cuối ống đứng dưới
nền nhà tầng I hoặc tầng hầm nối ra giếng
thăm ngoài sân nhà.
• d = 50mm
=> Lmax = 10 m
• d = 100mm
=> Lmax = 15 m
• d = 150mm
=> Lmax = 20m
• Trên đường ống tháo ra khỏi nhà cách móng
nhà từ 3  5 m người ta thường bố trí một
giếng thăm.
• Góc ngoặt giữa ống tháo và ống ngoài sàn
nhà không được nhỏ hơn 900 thoe chiều
nước chảy.


4. Ống thông hơi
• Là ống kế tục ống đứng đi qua hầm mái và lên
cao hơn mái nhà tối thiểu là 0,7m và cách xã
cửa sổ, ban công nhà láng giềng tối thiểu là 4m,
để dẫn các khí độc, hơi nguy hiểm có thể gây ra
nổ (NH3, H2S, C2H2, CH4) ra khỏi mạng lưới

thoát nước bên trong nhà.
• Theo quy phạm của ta đường ống thông hơi
phụ phải đặt trong các trường hợp sau đây:

a - Khi ống đứng thoát nước có d = 50mm,
mà lưu lượng lớn hơn 2 l/s

b - Khi ống đứng thoát nước có d = 100mm,
mà lưu lượng lớn hơn 9 l/s

c - Khi ống đứng thoát nước có d = 150mm,
mà lưu lượng lớn hơn 20 l/s


5. Ống kiểm tra và ống tẩy rửa.
• Dùng để xem xét tình hình làm việc của đường
ống, để thông ống khi bị tắc và tẩy rửa đường
ống khi cần thiết.
• Ống kiểm tra thường bố trí ở các tầng trên và
dưới cùng, nếu ống đứng có đoạn nằm ngang thì
phải thêm một ống kiểm tra ở trên đoạn ống này
cao cách sàn khoảng 1,0m, và cao hơn mép dụng
cụ vệ sinh nối vào ống đứng tối thiểu là 15 cm.
Trong các nhà cao tầng trở thì tối thiểu cứ 3 tầng
phải có một ống kiểm tra.
• Trên các ống nằm ngang phải đặt các ống kiểm
tra hay tẩy rửa, khi đó ống kiểm tra phải đặt trong
các giếng kiểm tra có kích thước 70 x 70cm, có
nắp mở nhanh chóng để thăm nom tẩy rửa
đường ống



8.2. Một số công trình thoát nước đặc biệt BTCT
8.2.1. Hệ thống thoát nước mưa bên trong nhà
1 - Sơ đồ và cấu tạo:


HTTN mưa bên trong nhà dùng để dẫn nước mưa từ
các mái nhà theo các đường ống bố trí trong nhà ra
HTTN mưa ngoài nhà ( hình 9-14)

• Hệ thống bao gồm: (1) phễu thu; (2) ống đứng; (3) ống
nhánh; (4) thiết bị tẩy rửa; (5) ống tháo.
• Phễu thu nước mua (hình 9-15) bao gồm: vỏ phếu (3) bố
trí trong bê tông mái, khung (2), lưới thu (1) hay lưới
vòm (5) để chắn giữ rác, phễu thu được gắn chắn vào
mái bằng các bu lông ê cu. Đường kính của phiễu thu
thường là 80, 100, 150 và 200mm.
• Các phễu thu thường bố trí cách nhau không lớn hơn
48m.



• Để nước mưa đổ về phễu thu được dễ dàng, trên mái
nhà ngừơi ta thường bố trí các máng dẫn nước (sê nô)
• Có thể bố trí một bên (khi chiều rộng mái nhà < 20m)
hoặc hai bên (khi máng ra ngoài tường bao cho mỹ quan
và an toàn)
• Có thể xây bằng gạch đổ bê tông hoặc dùng máng bê
tông lắp ghép, chiều rộng máng

50  60cm, chiều
sâu máng đầu tiên từ 5  10cm, ở phễu thu 20  30cm,
độ dốc máng 0,01  0,015 hướng về phía phễu thu.


• Các ống đứng có đường kính từ 100  150, 150 
200mm, có thể làm bằng sành (nhà dân dụng) bằng
tôn (nhà công cộng), ống gang ống phi brô xi măng
hoặc ống nhựa.
• Trên các ông đứng dẫn vào mạng lưới ngầm thì cách
mặt sàn không 1m thường đặt ống kiểm tra, tẩy rửa.
• Các ống nhánh dùng để nối hoặc một vài phễu thu với
ống đứng.
• Trường hợp vướng công trình ngầm, ống nhánh có thể
gắn chặt với các kết cấu của nhà (khung dầm tượng
cột), bằng các móc, neo, đai treo... Trên các ống nhánh
dài cứ cách 15  20m phải bố trí ống kiểm tra để tẩy
rửa; ống nhánh làm cùng vật liệu với ống đứng.




• Các ống tháo dùng để dẫn nước từ ống đứng ra mạng
lưới ngoài sân nhà có thể đặt nổi trên hè hoặc đặt ngầm
vuông góc với tường bao
• Khoảng cách từ ống đứng đến giếng thăm mạng lưới
sân nhà không xa hơn 15m đối với ống tháo  75 
150mm và 20m đối với ống   200mm.
• Đường kính ống tháo lấy không nhỏ hơn đường kính
ống đứng lến nhất liên kết vào ống tháo và cũng phải

kiểm tra bằng tính toán. ( phần 2)
• Độ dốc ống tháo lấy như sau:

D, mm
Độ dốc min

50

100

150

200

0,02

0,008

0,005

0,004


2- Tính toán
• Tính toán hệ thống thoát nước mưa trong nhà bao
gồm: xác định (1) đường kính các ống đứng, (2) ống
nhánh kích thước các máng dẫn nước trên mái và
(3) tính toán thuỷ lực mạng lưới ống ngầm dưới sàn
nhà và ngoài sàn nhà (nếu có).
• Cần nắm các quy định sau: đối với mái nhà có độ

dốc < 1,5% (mái bằng), khi tính toán ta sử dụng
cường độ mưa với thời gian 20 phút (q20, l/s. ha); đối
với mái nhà có độ dốc > 1,5% (mái dốc) sử dụng
cường độ mưa với thời 5 phút (q5, l/s. ha). Các giá
trị q5 q20 được xác định theo số liệu cho trước của
khí tượng thuỷ văn.


• Lưu lượng nước mưa, l/s mà một phễu thu phục vụ,
xác định theo công thức :
- Đối với nhà mái bằng (i ≤ 1,5%).
qtt = F . q20/1000
(84)
- Đối với nhà mái dốc (i > 1,5%)
qtt = F . q5/1000
(85)
Với: F - điện tích một phễu thu phục vụ, m2.
• Vật liệu và đường kính phễu thu, ống đứng người
ta chọn từ tính toán để cho lưu lượng tính toán
không vượt lưu lượng cho phép dẫn ra ở bảng (97).


8.2.2. Bể tự hoại



×