BÀI TẬP AP
BAI
ÁP DỤ
DUNG
NG 1
Ki å tra
Kiem
t chieu
hi à day
d ø lơp
lớ đệ
đ äm catùt theo
th đieu
đi à kiệ
ki än:
Xác đònh
ò kích thước lớp đệäm cát dưới móng băng biết b = 1,6m
,
;
hm = 1,2m.
Tổ hợ
To
hơp
p tai
tải trọ
trong
ng tieu
tiêu chuan
chuẩn tạ
taii mưc
mức mặt đat:
đất:
N0tc = 10 T/m ; M0tc = 2 Tm/m và Q0tc = 1 T/m
L ùp đấ
Lớ
đ át dướ
d ùi móùng là
l ø lớ
l ùp séùt dẻ
d ûo nhã
h õo cóù tính
í h chấ
h át như
h sau:
γ1 = 1,8 T/m3 ; c = 1,2 T/m2 ; ϕ = 50
Vật liệu đệm cát: Cát vàng hạt trung đầm đến chặt vừa có γđ =
1,9
, T/m3
Lời giải:
1.6m
Mtc
M ët đấ
Mặ
đ át tự nhiê
hi ân
ptxmax
ptxt min
hm = 1.2m
x
hđ = 1.8m
α
5,6 T/m2
2,6 T/m2
z
p gl
Pgh
Fs
σbbt: ứng suất thẳng đứng do trọng lượng bản thân của đất trên
đáy móng và của đệm cát tác dụng trên mặt lớp đất yếu:
σbt
b = γ1 . hm + γ2 . hđ
→
σ bt = 1,8
1 8 ×1,
1 2 + 1,9
1 9 ×11,8
8 ≅ 55, 6 T / m 2
σz: ưng
ứng suat
suất do cong
công trình gay
gây nen,
nên truyen
truyền tren
trên mặt lơp
lớp đat
đất yeu,
yếu
dưới đáy đệm cát.
σz = Kz x σgltb
Kz: hệ số (tra bảng) xét đến sự thay đổåi ứng suất theo chiều
sâu, phụ thuộc vào tỷ số:
Ntc
Ptxmax = ????
trong đo:
đó: Rdy =
σgltb: ưng
ứng suat
suất gâ
gayy lú
lun
n tạ
taii đá
đayy mó
mong:
ng:
Giả sử chọn chiều dày lớp đệm cát: hđ = 1.8m
Ptxmin = ????
σz + σbt ≤ Rđyytc
N
10
= tc + γ tb . hm − γ 1.hm =
+ 2 ×1,
1 2 − 1,8
1 8 ×1,
1 2 = 6,5
6 5 T / m 2
F
1, 6
z 1,8
=
= 1,125
b 11, 6
và
x
0
=
=0
b 1
1, 6
z: chiều sâu kể từ đáy móng đến điểm đang xét ứng suất.
Tra bảng → Kz = 0.50
σz = 0,50 x 6,5 = 3,28 [T/m2]
Vậy ứng suất tại bề mặt lớp đất yếu tại tâm móng:
σz + σbt = 3,3
33+5
5,6
6=8
8,9
9 [T/m
[T/ 2]
Đểå tính sức chòu tải giới hạn tại bề mặt lớp đất yếu ta tạo khối
móng quy ước với bề rộng như sau:
Bđ = b + 2. hđ.tgα = 1,6 + 2 x 1,8 x tg300 = 3,68 [m]
Ta được:
Pgh = 0,5
0 5 × 00,55 × 1,8
1 8 × 3,
3 68 + 1,
1 6 × (1,
1 2 × 1,8
1 8 + 1,8
1 8 ×1,9
1 9 ) + 7,3
7 3 × 1,
12
= 1,, 66 + 8,93
, + 8,, 76 = 19,34
, T 2
m
α cóù thể
th å lấ
l áy bằ
b èng góùc ma sáùt trong
t
củûa đệ
đ äm cáùt. Với cáùt vàøng
hạt trung đầm đến chặt vừa ϕ có thể lấy bằng 300.
R dy =
hqư = hm + hđ = 1,2 + 1,8 = 3,0 [m]
Sức chòu tả
Sưc
taii cua
của nen
nền theo cong
công thứ
thưcc Terzaghi:
Thay số:
3 3 CỌ
3.3.
COC
C CAT
CÁT
3.3.1. Phạm vi p dụng
Khi lớp đất yếu cần gia cố dày hơn 3m, thì nên dùng cọc cát đểå
gia cố nền. Cọc cát thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thì rất
tốt vì nó có các tác dụng sau:
Thoát nước lỗ rỗng, tăng nhanh quá trình cố kết, làm cho
công trình lún nhanh đến ổn đònh.
Fs
=
19,34
,
= 9,
9 67 T 2
m
2
S sanh:
So
ù h
Pgh = 0,5 × N γ × γ × b + N q × q + N c × c
Với ϕ = 50 tra bảng ta có: Nγ = 0,5 ; Nq = 1,6 ; Nc = 7,3
Pgh
σz + σbt = 8,9
, [T/m
[ / 2] ≤ Rđytc = 9,67
, [[T/m
/ 2]
Vậy chieu
chiều day
dày đệm cá
catt hđ = 1,8m la
là hợ
hơp
p ly.
lý.
3 3 2 Cơ che
3.3.2.
h á nen
ù chặ
h ët cua
û cọc catùt
Giam
Giả
m hệ so
số rong
rỗng ban đau
đầu e0 ve
về hệ so
số rong
rỗng thiet
thiết ke
kế etk (hệ so
số
rỗng mong muốn sau xử lý).
Giả thiet:
Gia
thiết:
Hệ số rỗng giảm đều (đất được lèn chặt đều giữa các cọc
cáùt);
)
Thể tích lỗ rỗng giảm trong khi thể tích hạt không đổi;
Trong những trường hợp sau đây thì không nên dùng cọc cát:
Độ ẩm không đổi trong quá trình lèn chặt;
Đatt qua
Đấ
quá nhao
nhão yeu
yếu (e > 1.1;
1 1; IL > 1; E0 < 3MPa),
3MPa) lươi
lưới cọ
cocc cat
cát
không thể lèn chặt được đất.
Đất khong
Đat
không troi
trồi len
lên mặt đat;
đất;
Ép cchặặt nềe n đa
đất, làa m cchoo cươ
cường độ cua
của đa
đất nềe n tăa ng lêe n.
Chiềàu dày lớp đấát yếáu nhỏû hơn 2m.
3 3 4 Tính toan
3.3.4.
toán cọ
cocc cat
cát
Đương
Đườ
ng kính cọ
cocc cat:
cát: phụ
phu thuộc vao
vào đương
đường kính ong
ống thep,
thép, tính
chất nén lún của đất Φ = 400→600.
a. Xác đònh diện tích nền được nén chặt bằng cọc cát
Gọi eo: hệ số rỗng tự nhiên của đất nền.
Chieu
Chiề
u dai
dài cọ
cocc cat:
cát: L = min {Ha, hđy – hm}.
} Trong đo
đó Ha la
là
chiều sâu ảnh hưởng lún. hđy : chiều dày lớp đất yếu cần xử lý.
0 2b
0,2b
a + 0,4b
b
Chú yý:
Chu
Nếu độ sââu ảnh hưởng lún vượt quá phạm vi lớp đất yếu
(hđy - hm ≤ Ha): chỉỉ cầàn xửû lý đếán hếát lớp đấát yếáu;
Khi bề dày lớp đất yếu lớn hơn phạm vi chiều sâu ảnh
hưởng lún (hđy - hm ≥ Ha): chỉ cần xử lý đến hết phạm vi ảnh
hưởng lún Ha.
Fnc
a
3 3 3 Đặc trưng cua
3.3.3.
của cọ
cocc cat
cát
0,2b
0,2b
0,2b
b
1 4b
1,4b
Bố trí cọc cát và diện tích phạm vi nén chặt
a. Xac
Xác đònh diện tích nen
nền đượ
đươcc nen
nén chặt bang
bằng cọ
cocc cat
cát -tiế
tiep
p-
b. Xac
Xác đònh khoang
khoảng cach
cách cọ
cocc cat
cát
Theo kinh nghiệm thiết kế, chiều rộng mặt bằng của nền nén
chặt thương
thường lay
lấy lơn
lớn hơn chieu
chiều rộng mong
móng ve
về cac
các ben
bên la
là ≥
0.2*b.
Theo lưới của hình tam giác đều, cạnh L:
Diện tích cua
của nen
nền đượ
đươcc nen
nén chặt bang
bằng cọ
cocc cat,
cát Fnc co
có the
thể tính
theo công thức sau:
Trong đó:
Fnc = 1.4*b*(a
1 4*b*(a + 0
0.4*b)
4*b)
a, b: chiềàu dàøi, chiềàu rộng đáùy móùng.
Tỷ lệ diện tích tiết diện của tất cả các cọc cát, Fc đối với
diệän tích đất nền đượïc nén chặët, Fnc đượïc xác đònh
ò như sau:
F
e −e
f = c = 0 nc
Fnc
1 + e0
e −e
Fc = 0 nc Fnc
1 + e0
Vùng đất trong phạm vi tam giác
đều g
gọïi là mộät đơn nguyê
g y n xử lýy .
Diện tích nén chặt Fnc:
Fnc =
1 2
3 2
L sin 60° =
L
2
4
Diện tích cọc cát cần chèn vào Fc:
ds
e −e
e −e
3 2
Fc = 0 nc Fnc = 0 nc ×
L
1 + e0
1 + e0 4
(*)
L
L
Vùng nén chặt
Cọc cát
L
1
Fc =
2
π × ds 2
4
(**)
b. Xac
Xác đònh khoang
khoảng cach
cách cọ
cocc cat
cát -tiế
tiep
p-
Từ (*) và (**) ta suy ra:
Khoảng cach
Khoang
cách giưa
giữa cac
các cọ
cocc cat
cát co
có the
thể xac
xác đònh theo cong
công thưc:
thức:
L = 0,952
0 952 d s
1 + eo
eo − e nc
Như vậy: Nếu ta chọn trước khoảng cách giữa các cọc L thì việc
xử ly
xư
lý se
sẽ lam
làm hệ so
số rong
rỗng cua
của nen
nền giam
giảm xuong
xuống gia
giá trò enc:
enc
d s2
= eo 1 − 0,906 2
L
d s2
− 0,906 2
L
Từ (*) và (**) ta suy ra:
Khoảng cach
Khoang
cách giưa
giữa cac
các cọ
cocc cat
cát co
có the
thể xac
xác đònh theo cong
công thưc:
thức:
L = 0,886
0 886 d s
1 + eo
eo − e nc
Như vậy: Nếu ta chọn trước khoảng cách giữa các cọc L thì việc
xử ly
xư
lý se
sẽ lam
làm hệ so
số rong
rỗng cua
của nen
nền giam
giảm xuong
xuống gia
giá trò enc:
enc
d s2
= eo 1 − 0, 786 2
L
d s2
− 0, 786 2
L
Theo lưới ô vuông, cạnh là L:
Vùng đất trong phạm vi tam giác
đều g
gọïi là mộät đơn nguyê
g y n xử lýy .
Vùng
nén
chặt
L
Diện tích nén chặt Fnc:
Fnc = L2
ds
Cocc cat
Cọ
cát
L
Di än tích
Diệ
tí h cọc catùt cầàn chen
h ø vaò Fc:
e −e
e −e
Fc = 0 nc Fnc = 0 nc × L2
1 + e0
1 + e0
(*)
π × ds2
Fc =
4
(**)
c. Xac
Xác đònh hệ so
số rỗ
rong
ng enc cua
của đấ
đatt sau khi đượ
đươcc nen
nén chặt
bằng cọc cát
Với đất rời sau khi nén chặët bằng cọïc cát hệä số rỗng enc
được xác đònh:
enc = emax - D(emax - emin
i )
Trong đó D (độ chặt của nền đất) = 0,7 - 0,8 với đất rời
Có thể chọn enc ≈ (0,65 ÷0,75)e0
Trong đó e0 là hệ số rỗng ban đầu của nền đất
Thông số của cọïc cát có thể lấy
ϕ = 35° ÷ 38°; Eoc = 30000 ÷ 40000 (kPa);
γc = 18 ÷ 20 (kN/m3).
3. Xác đònh số lượng cọc cát
BÀI TẬP AP
BAI
ÁP DỤ
DUNG
NG 2
Số lượng cọc cát cần thiết là:
e −e
ns =
× 0 nc
2
π d s 1 + e0
4
Fnc
ds: đường kính cọc cát.
N0tc = 90 T ; M0tc = 8 Tm va
và Q0tc = 1
1,2
2T
Lưu y:
ý: So
Số lượ
lương
ng coc
cọc cá
catt co
có the
thể tính theo cô
cong
ng thưc
thức sau:
Δ = 2,65 ; W = 30% ; emax = 0,96 ; emin = 0,56 ; qc = 30 kG/cm2.
N: tổng tải trọng của công trình.
qs: sưc
sức chòu tai
tải cua
của cọ
cocc cat,
cát xac
xác đònh theo cong
công thưc
thức cua
của Bengt
Brome (Thụy Điển),
γh
−1
γk
γk =
γ
1+W
e −e
0,96 − 0,92
D r = max
=
= 0,1
emax − emin
0,96
0
96 − 0,56
0 56
Độ
hòa:
bão G =
bao
Lời giai:
Lơi
giải:
Ls: chieu
hi à dai
d øi cọc cat.
ùt
cu: lực dính không thoát nước của đất nền.
Xác đònh trạng thái lớp cát bụi dựa vào độ chặt:
e=
Lớp đất dưới móng là lớp cát pha bụi dày 20m. Dưới lớp cát pha
buii la
bụ
là lơp
lớp set
sét pha nhao.
nhão
Đặc trưng lớp cát bụi: γ = 1,8 T/m3 ; c ≈ 0 T/m2 ; ϕ = 200 ;
ns = N/qs
qs = (πdsLs + 2.25πds2)cu
Thiết kế móng dưới cộät tiết diệän 30cmx40cm. Tổ hợïp tải trọïng tiêu
chuẩn tại mức mặt đất:
e=
2,65
6
− 1 = 0,92
1,38
Cát ở trạng thái
rời
WΔ
0,30.2,
,
, 65
=
= 0,864
0 864
e.Δ n
0,92.1
G = 0,864 > 0,8 → trạng thái bão hòa nước.
Lưa
Lự
a chọ
cho giai
giải phap
pháp gia co
cố nen
nền bang
bằng cọ
cocc cat.
cát
Giả sư
Gia
sử bo
bố trí cọ
cocc theo lươi
lưới tam giac
giác đeu:
đều:
Hệ số rỗng của đất rời sau khi nén chặt bằng cọc cát:
enc = emax - D(emax - emin) = 0,96 - 0,75(0,96 - 0,56) = 0,66
Khoảng cách tối đa giữa các cọc cát xác đònh theo công thức:
L = 0,952 d s
1 + eo
1 92
1,92
= 0,952 × 0, 4
= 1, 03 m
eo − e nc
0,92 − 0, 66
Chọn khoảng cách giữa các cọc L = 1,0m
Xác đònh cac
Xac
các đặc trưng cua
của nen
nền sau xư
xử ly:
lý:
Diện tích cọc cát: Fc = 0,1257 m2
Diện tích đơn nguyên xử lý Fnc = 0,433 m2
Mô đun biến dạïng chung
g của nền, E0ch:
Gi û thiet
Gia
thi át mong
ù có kích
kí h thươc:
thướ b = 2.0m
2 0 và hm = 1.5m
15
E0ch = (1 - f)E0 + f.E0c
Trong đó f gọi là tỷ diện tích xử lý: f =
E0 = α.q
qc = 3 x 300 = 900
(kN/m2)
Fc
F nc
=
0,1257
0
1257
= 0, 29
0, 433
Độ lệch tâm của tải trọng
e=
N
Chọn E0ch = 9300 kPa
ptb = p tx =
ϕchh = (1 - f)ϕ + f.
f ϕc
ϕch = (1 - 0,29).20 + 0,29. 35 = 250 . Chọn ϕch = 250
Δγ n (1 + W ) 2,
2 65 ×1 × ( 1 + 00, 3 )
=
= 2, 08 T 3
m
1 + enc
1 + 0, 66
( )
pmin
Xacù đònh
X
đò h sưc
ứ chòu
hò tả
t ûi giơi
iới hạ
h n pgh củûa nềàn đấ
đ át theo
th côâng thưc
thứ củûa
Terzaghi.
pgh =
1
n γ × Nγ × b × γ + n q × N q × q + nc × N c × c
2
Với ϕ = 250 tra bảng:
Nγ = 9,7
; Nq = 12,7
;
Nc = 25,1
pgh = 0,5 × 0,83 × 9, 7 × 2, 0 × 2, 08 + 1, 0 × 12, 7 × 1,8 × 1,5 + 1,17 × 25,1 × 0
( m)
2
Suy ra sức chòu tải cho phép của nền:
9,2