SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG
HÀ NỘI
THPT
NGUYỄN
HUỆ
30 BÀI HÌNH
THI
VÀO
10
CHUYÊN
Giáo viên:
TOÁN
HỌC
Câu 1.
o
�
(Hà Nội-TS10-2011-THPT Chuyên) Cho hình bình hành ABCD với BAD < 90 . Đường phân giác của
�
góc BCD cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác VBCD tại O khác C . Kẻ đường thẳng d đi qua A và
vuông góc với CO . Đường thẳng d lần lượt cắt các đường thẳng CB; CD tại E; F .
1). Chứng minh rằng D OBE =D ODC .
2). Chứng minh rằng O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác VCEF .
3). Gọi giao điểm của OC và BD là I , chứng minh rằng IB.BE.EI = ID.DF.FI .
Lời giải
�
�
�
�
�
1). Tứ giác OBCD nội tiếp và CO là phân giác góc BCD , suy ra OBD = OCD = OCB = ODB , nên tam giác D OBD
cân tại O , do đó OB = OD (1).
�
�
�
Tứ giác OBCD nội tiếp ODC = OBE (cùng bù với góc OBC ) (2).
Trong tam giác D CEF có CO vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên tam giác D CEF cân tại C .
�
�
�
Do ABPCF � AEB = AFC = EAB , suy ra tam giác D ABE cân tại B , nên BE = BA = CD (3).
2). Từ D OBE = D ODC � OE = OC .
Mà CO là đường cao tam giác cân D CEF , suy ra OE = OF .
Từ đó OE = OC = OF , vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác D CEF .
3). Theo trên, ta có BE = CD mà CE = CF � BC = DF .
1
IB CB DF
=
=
� IB.BE = ID.DF
�
Ta có CI là đường phân giác góc BCD , nên ID CD BE
.
Mà CO là trung trực EF và I �CO , suy ra IE = IF .
Từ hai đẳng thức trên, suy ra IB.BE.EI = ID.DF.FI .
Câu 2.
(Hà Nội-TS10-2012-THPT Chuyên) Cho tam giác nhọn V ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Gọi M là một
�
điểm trên cung nhỏ BC ( M khác B; C và AM không đi qua O ). Giả sử P là một điểm thuộc đoạn thẳng AM
�
sao cho đường tròn đường kính MP cắt cung nhỏ BC tại điểm N khác M .
1). Gọi D là điểm đối xứng với điểm M qua O . Chứng minh rằng ba điểm N ; P ; D thẳng hàng.
2). Đường tròn đường kính MP cắt MD tại điểm Q khác M . Chứng minh rằng P là tâm đường tròn nội tiếp tam
giác V AQN .
Lời giải
1). Vì MP là đường kính suy ra PN ^ MN (1).
Vì MD là đường kính suy ra DN ^ MN (2).
Từ (1) và (2), suy ra N ; P ; D thẳng hàng.
0
�
�
2). Tứ giác APQD nội tiếp ( PQD = MAD = 90 ),
�
�
�
suy ra PAQ = PDQ = NDM (3).
�
�
Xét (O) , ta có NDM = NAM (4).
2
�
�
�
Từ (3) và (4) PAQ = NAP , suy ra AP là phân giác của góc NAQ (*).
�
�
Xét (O) , ta có AND = AMD .
�
�
�
�
�
Xét đường tròn đường kính MP có QMP = QNP � ANP = QNP , nên NP là phân giác của góc ANQ (**).
Từ (*) và (**), suy ra P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ANQ.
Câu 3.
(Hà Nội-TS10-2013-THPT Chuyên) Cho tam giác nhọn V ABC nội tiếp đường tròn (O) với AB < AC.
�
Đường phân giác của góc BAC cắt (O) tại điểm D khác A. Gọi M là trung điểm của AD và E là điểm
đối xứng với D qua tâm O . Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác V ABM cắt đoạn thẳng AC tại điểm
F khác A.
1). Chứng minh rằng tam giác VBDM và tam giác VBCF đồng dạng.
2). Chứng minh rằng EF vuông góc với AC.
Lời giải
E
A
F
M
O
N
B
C
D
�
�
0
0
�
�
�
�
�
�
1). Ta có góc nội tiếp bằng nhau BDM = BCF (1) và BMA = BFA suy ra 180 - BMA = 180 - BFA hay BMD = BFC
(2).
Từ (1) và (2) , suy ra D BDM và D BCF đồng dạng (g - g).
�
2). Từ AD là phân giác BAC suy ra DB = DC vậy DE vuông góc với BC tại trung điểm N của BC .
DM BD
=
BC .
Từ 1). D BDM ∽ D BCF , ta có CF
DA 2DM 2BD CD DE
=
=
=
=
CF
BC
CN CE (3).
Vậy ta có biến đổi sau CF
� = FCE
�
ADE
Ta lại có góc nội tiếp
(4).
�
�
Từ (3) và (4) , suy ra D EAD ∽ D EFC suy ra EFC = EAD = 90�.
3
Vậy EF ^ AC .
Câu 4.
(Hà Nội-TS10-2014-THPT Chuyên) Cho tam giác D ABC nhọn với AB < BC và D là điểm thuộc cạnh
�
BC sao cho AD là phân giác của BAC
. Đường thẳng qua C và song song với AD , cắt trung trực của AC
tại E . Đường thẳng qua B song song với AD , cắt trung trực của AB tại F .
1). Chứng minh rằng tam giác D ABF đồng dạng với tam giác D ACE .
2). Chứng minh rằng các đường thẳng BE; CF ; AD đồng quy tại một điểm, gọi điểm đó là G .
3). Đường thẳng qua G song song với AE cắt đường thẳng BF tại Q . Đường thẳng QE , cắt đường tròn ngoại tiếp
tam giác D GEC tại P khác E . Chứng minh rằng các điểm A ; P ; G; Q; F cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải
1). Tam giác D ABF và tam giác D ACE lần lượt cân tại F , E và
�
� = ECA
� = A � D ABF ∽ D ACE
FBA
2
.
2). Giả sử G là giao điểm của BE và CF .
GF BF AB DB
=
=
=
� GD P FB
Ta có GC CE AC DC
, và FBP AD ta có G �AD .
�
�
�
�
�
�
�
�
�
�
�
3). Chứng minh BQG = QGA = GAE = GAC + CAE = GAB + BAF = GAF , nên AGQF nội tiếp, và QPG = GCE = GFQ ,
suy ra tứ giác FQGP nội tiếp.
Câu 5.
(Hà Nội-TS10-2011-THPT Chuyên dự bị) Cho tam giác nhọn V ABC , đường cao AH , H thuộc BC .
�
P thuộc AB sao cho CP là phân giác góc BCA . Giao điểm của CP và AH là Q . Trung trực của PQ cắt
E; F
BC
AH
và
lần lượt tại
.
1). PE giao AC tại K . Chứng minh rằng PK vuông góc AC .
2). FQ giao CE , CA lần lượt tại M ; N . Chứng minh rằng bốn điểm E; K ; N ; M thuộc một đường tròn.
3). Chứng minh rằng bốn điểm P ; E; C ; F thuộc một đường tròn.
4
Lời giải
1).
Ta
có
tam
giác
D EPQ
cân
tại
E
và
CQ
là
phân
giác
góc
�
BCA
,
nên
� = EQP
� = HQC
� = 900 - HCQ
� = 900 - PCK
�
EPQ
.
0
�
�
Do đó EPQ + PCK = 90 , nên PK ^ AC .
2). Trong tam giác D EFC có CQ ^ EF (do EF là trung trực PQ ); EQ ^ FC nên FQ ^ EC.
0
�
Từ đó EMN = 90 , nên tứ giác EKNM nội tiếp đường tròn đường tròn đường kính EN .
�
�
Ta có tứ giác EKCH nội tiếp đường tròn đường kính EC nên PEQ = HCK .
� = 1 PEQ
� = 1 HCK
� = PCF
�
PEF
�
�
PEQ
CQ
2
2
Chú ý: EF là phân giác góc
và
là phân giác góc HCK , do đó
. Do đó tứ
giác PECF nội tiếp.
Câu 6.
(Hà Nội-TS10-2012-THPT Chuyên dự bị) Cho tam giác V ABC vuông tại A . Gọi CT là đường phân
giác trong của tam giác ( T thuộc cạnh AB ).
1). Chứng minh rằng đường tròn (K ) đi qua C; T và tiếp xúc với AB có tâm K thuộc BC .
2). Gọi giao điểm của AC và (K ) là D khác C , giao điểm của DB và (K ) là E khác D . Chứng minh rằng
� = BCE
�
ABD
.
3). Gọi giao điểm của CE và AB là M . Chứng minh rằng M là trung điểm của đoạn thẳng BT .
Lời giải
5
A
D
T
M
E
B
1).
( K ) tiếp xúc
F
C
K
AB tại T , nên KT ^ AB , suy ra KT / / AB .
�
�
�
�
Chú ý tam giác D KTC cân nên KCT = KTC = TCA = TCB. nên K thuộc BC.
Nhận xét. Chứng minh một điểm thuộc một đoạn thẳng ta quy về chứng minh ba điểm thẳng hàng.
0
�
2). Gọi (K ) giao BC tại F khác C. Ta thấy tứ giác FEDC nội tiếp và chú ý K thuộc BC nên FEC = 90 .
0
0
�
�
�
�
Từ đó ABD = 90 - ADB = 90 - EFC = BCE .
2
�
�
3). Từ trên, suy ra MBE = BCM do đó D MBE ∽ D MCB � ME.MC = MB .
2
2
Từ đó chú ý MT tiếp xúc (K ) , suy ra MT = ME.MC = MB .
Vậy M là trung điểm BT .
Câu 7.
(Hà Nội-TS10-2013-THPT Chuyên dự bị) Cho tam giác nhọn V ABC nội tiếp đường tròn (O) . M ; N là
�
hai điểm thuộc cung nhỏ AC sao cho MN song song với AC và tia BM nằm giữa hai tia BA ; BN . BM giao
�
AC tại P . Gọi Q là một điểm thuộc cung nhỏ BC
sao cho PQ vuông góc với BC . QN giao AC tại R.
1). Chứng minh rằng bốn điểm B; P ; R; Q cùng thuộc một đường tròn.
2). Chứng minh rằng BR vuông góc với AQ.
�
�
�
3). Gọi F là giao của AQ và BN . Chứng minh rằng AFB = BPQ + ABR.
Lời giải
6
o
�
�
1). Tứ giác BMNQ nội tiếp suy ra BMN + BQN = 180 .
�
�
Mà BPR = BMN (do MN P BC ).
0
�
�
Từ đó BPR + BQN = 180 , suy ra tứ giác BPRQ nội tiếp. Tức là B; P; R; Q cùng thuộc một đường tròn.
2). Gọi PQ giao BC tại D, AQ giao BR tại E ta có các biến đổi góc sau
� = DQB
� - AQB
� = PRB
� - ACB
� = RBC
� = EBD
� .
EQD
0
�
�
Vậy tứ giác BEDQ nội tiếp, suy ra BEQ = BDQ = 90 � BR ^ AQ .
0
0
�
�
�
�
�
�
�
�
3). Ta có BPQ = BRQ = RBN + RNB = EBF + BAE = 90 - BFE + 90 - ABE
� - ABE
� = AFB
� - ABR
�
= 1800 - BFE
.
�
�
�
Do đó AFB = BPQ + ABR .
Câu 8.
( O) . H là
(Hà Nội-TS10-2014-THPT Chuyên dự bị) Cho tam giác V ABC nhọn nội tiếp đường tròn
( O) . E thuộc AC sao cho HE PBC .
trực tâm của tam giác V ABC . AD là đường kính của
( O) .
1). Chứng minh rằng các đường thẳng BH và DE cắt nhau trên
2). Gọi F là giao điểm của các đường thẳng EH và AB. Chứng minh rằng A là tâm đường tròn bàng tiếp ứng với
đỉnh D của tam giác DEF.
3). Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác VDEF . Chứng minh rằng BE, CF và IH đồng quy.
Lời giải
7
0
0
�
�
1). Gọi DE cắt (O) tại P khác D. Do AD là đường kính của (O) , suy ra APD = 90 , mà AHE = 90 (
do HE P BC ^ HA ), nên tứ giác APEH nội tiếp.
�
�
Ta có APH = AEH (góc nội tiếp)
�
�
= ACB
( HE P BC ) = APB (góc nội tiếp)
PH
PB .
�
�
�
2). Ta có HP ^ AC , suy ra AEH = AHP = AEP .
Suy ra EA là phân giác ngoài đỉnh E của D DEF .
Tương tự FA là phân giác ngoài đỉnh F của D DEF
Suy ra A là tâm đường tròn bàng tiếp ứng với đỉnh D của D DEF .
3). Do I là tâm nội tiếp nên EI là tia phân giác trong.
Mà EA là tia phân giác ngoài, suy ra EI ^ AC � EI P HB .
Tương tự FI P HC; EF P BC , suy ra D IEF và D HBC có cạnh tương ứng song song, nên BE; CF và IH đồng quy.
Câu 9.
(Hà Nội-TS10-2011-THPT Chuyên dự bị) Cho tam giác V ABC nội tiếp đường tròn (O) . P di chuyển
�
trên cung BC chứa A của (O) . I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác V ABC . Q là tâm đường tròn nội
tiếp tam giác V PBC .
1). Chứng minh rằng B; I ; Q; C cùng nằm trên một đường tròn.
2). Trên tia BQ; CQ lần lượt lấy các điểm M ; N sao cho BM = BI ; CN = CI . Chứng minh rằng MN luôn đi qua
một điểm cố định.
Lời giải
8
0
�
�
�
1). Ta có BIC = 180 - IBC - ICB
= 1800 -
�
�
�
�
ABC
ACB
180o - BAC
BAC
= 1800 = 900 +
2
2
2
2
�
�
� BAC = 2BIC - 180�
�
� = 900 + BPC � BPC
� = 2BQC
� - 180�
BQC
2
Tương tự
.
�
�
�
�
Tứ giác BPAC nội tiếp, suy ra BAC = BPC � BQC = BIC , nên 4 điểm B; I ; Q; C thuộc một đường tròn.
2). Gọi đường tròn
( B; BI ) giao ( C; CI ) tại
K khác I thì K cố định.
� = 1 IBM
�
IKM
�
�
�
�
2
Góc IBM là góc ở tâm chắn cung IM và IKM là góc nội tiếp chắn cung IM , suy ra
(1).
� = 1 ICN
�
IKN
2
Tương tự
(2).
B; I ; Q; C
Theo câu 1)
thuộc một đường tròn, suy ra
� = IBQ
� = ICQ
� = ICN
�
IBM
(3).
�
IKM
Từ (1), (2) và (3), suy ra
Vậy MN đi qua K cố định.
Câu 10.
�
IKN
=KM
KN .
o
�
(Hà Nội-TS10-2012-THPT Chuyên dự bị) Cho hình bình hành ABCD có BAD < 90 . Giả sử O là
điểm nằm trong D ABD sao cho OC không vuông góc với BD. Vẽ đường tròn tâm O đi qua C. BD cắt
(O) tại hai điểm M , N sao cho B nằm giữa M và D. Tiếp tuyến tại C của (O) cắt AD , AB lần lượt tại
P ,Q.
1). Chứng minh rằng bốn điểm M ; N ; P ; Q cùng thuộc một đường tròn.
2). CM cắt QN tại K , CN cắt PM tại L. Chứng minh rằng KL ^ OC.
9
Lời giải
Q
M
K
B
C
L
O
A
S
P
D
N
T
TP TD TC
=
=
PQ
TC
TB
TQ .
MN
T
.
1). Gọi
giao
tại
Theo định lí Thales, ta có
2
Từ đó TC = TP.TQ .
2
Do TC là tiếp tuyến của (O) , nên TC = TM .TN .
2
Từ đó TM .TN = TC = TP.TQ , suy ra tứ giác MNPQ nội tiếp.
2). Gọi MP giao (O) tại điểm thứ hai S.
Ta có các biến đổi góc sau:
� = CMS
� = SCP
�
KML
(góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)
� - SPC
�
= MSC
(góc ngoài)
� - MNQ
�
= MNC
(do các tứ giác MNPQ và MNSC nội tiếp).
�
= KNL
.
�
�
�
Từ đó tứ giác MKLN nội tiếp, suy ra KLM = KNM = QPM , nên KL P PQ ^ OC . Vậy KL ^ OC.
Câu 11.
(Hà Nội-TS10-2013-THPT Chuyên dự bị) Cho hình thang cân ABCD nội tiếp đường tròn (O) với AB
song song CD và AB < CD . M là trung điểm CD . P là điểm di chuyển trên đoạn MD ( P khác M , D
). AP cắt (O) tại Q khác A , BP cắt (O) tại R khác B , QR cắt CD tại E . Gọi F là điểm đối xứng
với P qua E.
10
1). Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AQF luôn thuộc một đường thẳng cố định khi P di
chuyển.
2). Giả sử EA tiếp xúc (O). Chứng minh rằng khi đó QM vuông góc với CD.
Lời giải
A
F
D
E
B
M
P
C
S
O
R
Q
A
F
E
D
P
B
MS
C
O
R
Q
1). Gọi S điểm đối xứng với P qua M . Theo tính chất đối xứng của hình thang cân dễ thấy tứ giác ABSP cũng là
hình thang cân.
�
�
�
Ta lại có QPS = QAB = QRB .
�
�
Từ đó có EPQ = ERP � D ERP ∽ D EPQ (g – g),
�
�
�
�
nên EQP = EPR = BPS = ASE , suy ra tứ giác AEQS nội tiếp.
PF
.2PM = PF.PM
2
Do đó
, suy ra tứ giác AMQF nội tiếp. Từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp tam
giác V AQF luôn đi qua M .
PA.PQ = PE.PS =
2
2
2). Vì EA là tiếp xúc (O) và từ kết quả câu 1). ta có EA = ER.EQ = EP . Từ đó có EA = EP , suy ra
� = EAP
� - EAD
� = APE
� - ACD
� = PAC
�
DAP
.
�
Do đó AP là phân giác DAC , suy ra QC = QD � QM ^ CD .
11
Câu 12.
(Hà Nội-TS10-2014-THPT Chuyên dự bị) Cho tam giác V ABC nhọn không cân nội tiếp đường tròn
(O) . D là điểm thuộc cạnh BC ( D khác B và D khác C ). Trung trực của CA ; AB lần lượt cắt đường
thẳng AD tại E; F . Đường thẳng qua E song song với AC cắt tiếp tuyến qua C của (O) tại M . Đường
thẳng qua qua F song song với AB cắt tiếp tuyến qua B của (O) tại N .
1). Chứng minh rằng đường thẳng MN tiếp xúc với (O) .
FN
BN
=
2). Giả sử EM CM . Chứng minh rằng AD là phân giác của tam giác V ABC .
Lời giải
1). Gọi AD cắt (O) tại P khác A.
�
�
Ta có PCM = PAC (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)
�
= PEM
(góc đồng vị do EM P AC );
�
�
�
�
Suy ra tứ giác ECMP nội tiếp. Từ đó suy ra MPC = MEC = ECA = CAP � PM tiếp xúc (O)
Tương tự PN tiếp xúc (O) , suy ra MN tiếp xúc (O) tại P .
2). Theo 1). dễ thấy
D BFA ∽ D BNP � D BNF ∽ D BPA �
BN FN
=
BP
AP (1).
CM EM
=
CP
AP (2).
Tương tự
BN CP FN
FN
BN
� =
=
�
Từ (1) và (2), ta có CM BP EM và theo giả thiết EM CM , suy ra CP = BP � AD là phân giác góc BAC .
D CME ∽ D CPA �
Câu 13.
�
o
(An Giang-TS10-2016-THPT Chuyên ) Cho tam giác V ABC có ba góc nhọn và góc A bằng 60 nội
tiếp trong đường tròn tâm O , bán kính R . Các đường cao BD và CE của tam giác cắt nhau tại H .
1). Chứng minh rằng AD.AC = AE.AB .
2). Chứng minh rằng BC = 2.DE .
H�
H�
3). Kéo dài BH cắt đường tròn tâm O tại
. Chứng minh H và
đối xứng qua AC và hai đường tròn ngoại
tiếp hai tam giác V AHC ; V ABC có cùng bán kính.
12
Lời giải
1). Hai tam giác vuông
V ADB
và
V AEC
có chung góc
A
nên chúng đồng dạng, suy ra
AD AB
=
� AD.AC = AB.AE
AE AC
2). Xét hai tam giác V ADE và V ABC có
AD AE
=
�
+ Góc A chung, mà AB AC , suy ra V ADE ∽ V ABC .
AD ED
=
Do đó AB BC .
� = AD � cos60o = 1 = AD
cos A
o
�
AB
2 AB
Mặt khác, tam giác V ABD vuông tại D , có A = 60 , suy ra
�
1 ED
=
� BC = 2ED
2 BC
.
H�
3). Kéo dài BD cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác V ABC tại
.
V AH �
D
Xét hai tam giác vuông V AHD và
có
Cạnh AD chung;
� = HAC
�
BHC
(góc có cạnh tương ứng vuông góc);
�
� = CAH
�
HBC
.
Mà
HH �
V AHH �
HH �
vuông góc với AC , nên tam giác
cân tại A hay AC là đường trung trực của
.
Với
H�
là điểm đối xứng của H qua AC .
HH �
Suy ra AC là trung trực của đoạn
.
Hai tam giác
V AH �
C
và V AHC bằng nhau
13
Suy ra bán kính hai đường tròn ngoại tiếp của hai tam giác V AHC và bằng nhau mà đường tròn ngoại tiếp tam giác
V AH �
C
chính là đường tròn (O) .
Vậy hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác V ABC và V AHC có cùng bán kính.
Câu 14.
�
�
(Hà Nội-TS10-2011-THPT Chuyên ) Cho tam giác V ABC có các góc ABC và góc ACB nhọn, góc
� = 600
BAC
. Các đường phân giác trong BB1 ; CC1 của tam giác ABC cắt nhau tại I .
1). Chứng minh tứ giác AB1IC1 nội tiếp.
2). Gọi K là giao điểm thứ hai khác B của đường thẳng BC với đường tròn ngoại tiếp tam giác BC1I . Chứng minh
tứ giác CKIB1 nội tiếp.
3). Chứng minh AK ^ B1C1
Lời giải
1). Ta có
�IC = BIC
� = 1200 � B
�IC + BAC
� = 1200 + 600 = 1800
B
1
1
1
1
.
Mà hai góc này đối nhau. Nên tứ giác AB1IC1 nội tiếp (điều phải chứng minh).
� = BKC
� = 600
� = BC
� K
BIC
BIK
1
1
1
2). Vì tứ giác BC1IK nội tiếp nên
(góc nội tiếp cùng chắn BC1 ) và
(góc nội tiếp
BK
cùng chắn
).
V ABC , ta có
Xét tam giác
� = 1800 - BAC
� - ABC
� = 1800 - 600 - ABC
� = 1200 - ABC
�
KCB
1
.
Xét tam giác V BC1K , ta có
� = BC
� K = 1800 - BKC
� - ABC
� = 1800 - 600 - ABC
� = 1200 - ABC
�
BIK
1
1
.
� = BIK
�
KCB
1
, suy ra tứ giác ACKC1 nội tiếp (điều phải chứng minh).
� = BAC
� = 600
� = KCC
�
BIC
AKC
1
1
1 (cùng chắn cung KC1 ).
3). Vì
, suy ra tứ giác ACKC1 nội tiếp, nên
� = ACC
�
AKC
1
1 (cùng chắn cung AC1 ).
Và
Suy ra
14
Mà
� = KCC
�
ACC
1
1
Suy ra
(cùng chắn cung KC1 ) (giả thiết).
� = AKC
�
KAC
1
1
, suy ra tam giác VC1AK cân tại C1 � C1A = C1K (1).
Chứng minh tương tự: B1A = B1K (2).
Từ (1) và (2), suy ra B1C1 là đường trung trực của AK nên AK ^ B1C1 (điều phải chứng minh).
Câu 15. (Hà Nội-TS10-2016-THPT Chuyên ) Cho tam giác nhọn ABC ( AB < AC ), M là trung điểm của cạnh
là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác. Các đường cao AD; BE; CF của tam giác V ABC đồng
quy tại H . Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại S . Gọi X ,Y lần lượt là giao điểm của đường
BC ,O
thẳng EF với các đường thẳng BS; AO . Chứng minh rằng
1). MX ^ BF .
2). Hai tam giác SMX và DHF đồng dạng.
EF BC
=
FY
CD .
3).
Lời giải
�
�
1). Nối EM . Tứ giác EFBC là tứ giác nội tiếp nên ABC = AEF (1).
� = ACB
�
XBA
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến-dây cung cùng chắn cung AB của (O) (2).
BC
ME = MC =
� = MEC
� .
V MEC có
2 nên V MEC cân tại M , suy ra BCA
�
�
Kết hợp với (2), ta có được XBA = MEC .
�
�
�
�
Cộng vế theo vế với (1), ta được ABC + XBC = AEF + MEC
� + XEM
� = AEF
� + MEC
� + XEM
�
� + XEM
� = 1800
� XBM
� XBM
.
15
� = XEB
�
XMB
Suy ra EXBM là tứ giác nội tiếp, suy ra
(3).
�
�
Tứ giác AFHE là tứ giác nội tiếp nên FEB = FAD.
�
�
�
�
�
�
Kết hợp với (3), suy ra XMB = FDA mà FAD = FCB nên XMB = FCB hai góc này ở vị trí đồng vị của XM và FC
suy ra XM P FC mà FC ^ AB , do đó XM ^ AB (điều phải chứng minh).
�
�
�
�
2). Tứ giác ABME là tứ giác nội tiếp nên SXM = BEM mà BEM = EBM ( V MBE cân tại M ).
�
�
Tứ giác BFHD là tứ giác nội tiếp nên EBM = DFE.
�
�
Kết hợp với trên suy ra SXM = HFD (*).
� = 900 - 1 BC
�
MSB
2
Ta có
thẳng hàng do OM và SO cùng vuông góc với BC , suy ra
.
Tứ giác AFDE là tứ giác nội tiếp nên ta có
� = FCA
� = 900 - BAC
� = 900 - 1 BC
�
FDA
2
� = FDA
�
MSB
V MXS ∽ VHFD
S; M ; O
suy ra
, kết hợp với (*) ta có
(g - g) (điều phải chứng minh)
�
AC BC
�
V ABC ∽ V AEF (g- g) �
=
�
�
AF EF
�
�
�
AC CD
�
V ACD ∽ V A FY (g - g) �
=
�
�
AF FY
�
3). Ta có
.
BC CD
EF BC
�
=
�
=
EF FY
FY CD (điều phải chứng minh).
Câu 16.
(Phú Thọ-TS10-2016-THPT Chuyên Hùng Vương ) Cho hình vuông ABCD tâm O , M là điểm di
động trên cạnh AB . Trên cạnh AD lấy điểm E sao cho AM = AE , trên cạnh BC lấy điểm F sao cho
BM = BF .
�
1). Chứng minh rằng đường thẳng OA là phân giác trong của góc MOE , đường thẳng OB là phân giác trong của
�
góc MOF . Từ đó suy ra ba điểm O; E; F thẳng hàng.
2). Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ M tới đường thẳng EF . Chứng minh bốn điểm A ; B; H ; O cùng nằm
trên một đường tròn.
3). Chứng minh rằng khi điểm M di động trên cạnh AB thì đường thẳng MH luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải
16
I
B
M
A
F
E
O
H
D
C
1). Do ABCD là hình vuông nên hai đường chéo vuông góc, hai đường chéo tạo với các cạnh của hình vuông góc
45o .
o
�
�
Tam giác V AME vuông cân đỉnh A , suy ra AM = AE ; EAO = MAO = 45
�
�
suy ra D AMO = D AEO (c – g – c), suy ra MOA = EOA .
�
Vậy OA là phân giác trong của góc MOE .
�
Chứng minh tương tự, ta có OB là phân giác trong của góc MOF .
o
o
�
�
�
�
�
�
Mặt khác, MOA + MOB = AOB = 90 � MOE + MOF = 2AOB = 180 hay E; O; F thẳng hàng; điều phải chứng
minh.
o
�
�
2). Tứ giác AEHM nội tiếp đường tròn đường kính ME nên MHA = MEA = 45 .
o
o
�
�
�
�
�
Tứ giác BFHM nội tiếp đường tròn đường kính MF nên MHB = MFB = 45 , suy ra AHB = AHM + MHB = 90 .
Ta thấy O và H cùng nhìn AB dưới một góc vuông nên bốn điểm A ; B; H ; O cùng nằm trên đường tròn đường
kính AB .
3). Đường thẳng MH cắt đường tròn đường kính AB tại điểm thứ hai I ( I khác H ).
o
�
�
Ta có AHI = BHI = 45 nên I là điểm chính giữa cung AB (không chứa O ) của đường tròn đường kính AB .
Do A ; B; O là các điểm cố định nên I là điểm cố định ( I đối xứng với O qua đường thẳng AB ).
Vậy, khi M di động trên cạnh AB , đường thẳng MH luôn đi qua điểm cố định I ( I đối xứng với O qua đường
thẳng AB ).
Câu 17.
�
(Hà Nội-TS10-2011-THPT Chuyên ) Cho hình thang ABCD với BC song song AD . Các góc BAD và
�
CDA
là các góc nhọn. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I . P là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng BC
17
( P không trùng với B; C ). Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác VBIP cắt đoạn thẳng PA tại M khác
P và đường tròn ngoại tiếp tam giác VCIP cắt đoạn thẳng PD tại N khác P .
1). Chứng minh rằng năm điểm
A; M ; I ; N ; D
cùng nằm trên một đường tròn. Gọi đường tròn này là (K ) .
2). Giả sử các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại Q , chứng minh rằng Q cũng nằm trên đường tròn (K ) .
3). Trong trường hợp
P; I ; Q
PB BD
=
thẳng hàng, chứng minh rằng PC CA .
Lời giải
�
�
�
1). Tứ giác BPIM nội tiếp và AD P BC , suy ra MAD = BPM = BIM , nên tứ giác AMID nội tiếp.
Tương tự tứ giác DNIA nội tiếp.
Vậy các điểm A ; M ; I ; N ; D thuộc một đường tròn (K ) .
�
�
�
2). Do các tứ giác BPIM và CPIN nội tiếp nên ta có QMI = BPI = CNI , suy ra tứ giác MINQ nội tiếp.
Mà M ; I ; N �(K ) , suy ra tứ giác MINQ nội tiếp đường tròn (K ) .
Vậy Q thuộc đường tròn (K ) .
�
�
�
�
3). Khi P ; I ; Q thẳng hàng, kết hợp với Q thuộc đường tròn (K ) ta có AIQ = PIC (đối đỉnh); PIC = PNC (do tứ
giác NIPC nội tiếp).
� = QND
�
�
�
PNC
(đối đỉnh); QND = QID (do tứ giác INDQ nội tiếp).
� = QID
�
�
�
� AIQ
, suy ra IQ là phân giác DIA nên IP là phân giác góc BIC.
18
PB IB ID IB + ID BD
PB BD
= =
=
=
�
=
PC
IC
IA
IC
+
IA
AC
PC
CA .
Do đó
Câu 18. Cho tam giác nhọn V ABC ( AB > AC ) nội tiếp đường tròn (O) . Giả sử M ; N là hai điểm thuộc cung nhỏ
�
BC
sao cho MN song song với BC và tia AN nằm giữa hai tia AM ; AB . Gọi P là hình chiếu vuông
góc của điểm C trên AN và Q là hình chiếu vuông góc của điểm M trên AB .
1). Giả sử CP cắt QM tại điểm T . Chứng minh T nằm trên đường tròn (O) .
2). Gọi giao điểm của NQ và (O) là R khác N . Giả sử AM cắt PQ tại S . Chứng minh rằng bốn điểm A ; R; Q; S
cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải
A
R
T
O
Q
S
P
C
B
N
M
0
�
�
1). Do TPA = TQA = 90 , nên tứ giác TAPQ nội tiếp.
�
�
�
�
�
Do đó MTC = QTP = QAP (do tứ giác TAPQ nội tiếp) = BAN = MAC (do MN P BC ), suy ra tứ giác MTAC nội
tiếp, suy ra T �(O) .
�
�
�
�
2). Từ tứ giác TAPQ nội tiếp ta có PQA = PTA = CTA = ABC � PQ PBC P MN .
�
�
Từ đó QSA = NMA (1).
0
�
�
Mà tứ giác AMNR nội tiếp, suy ra ARN + AMN = 180 (2).
0
�
�
Từ (1) và (2), suy ra QRA + QSA = 180 , suy ra tứ giác ARQS nội tiếp, ta có điều phải chứng minh.
19
Câu 19.
(Hà Nội-TS10-2013-THPT Chuyên ) Cho tam giác nhọn V ABC nội tiếp đường tròn (O) có trực tâm H .
Gọi P là điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác VHBC ( P khác B, C và H ) và nằm trong tam
giác V ABC . PB cắt (O) tại M khác B, PC cắt (O) tại N khác C . BM cắt AC tại E, CN cắt AB tại
F . Đường tròn ngoại tiếp tam giác V AME và đường tròn ngoại tiếp tam giác V ANF cắt nhau tại Q khác
A.
1). Chứng minh rằng ba điểm M ; N ; Q thẳng hàng.
�
2). Giả sử AP là phân giác góc MAN . Chứng minh rằng khi đó PQ đi qua trung điểm của BC.
Lời giải
A
A
Q
N
M
F
O
H
N
E
O
F
E
H
P
B
1). Ta có
M
Q
C
B
P
K
C
0
� = BHC
� = 180�
�
�
�
BPC
- BAC
, suy ra tứ giác AEPF nội tiếp, nên BFC + BEC = 180 .
�
� + NAQ
� = MEA
� + NFA
� = 1800
AQFN ; AQEM
MQN
= MQA
Mặt khác từ các tứ giác
nội tiếp ta có
.
Vậy M ; N ; Q thẳng hàng.
�
�
�
�
2). Ta có các góc nội tiếp bằng nhau AFQ = ANQ = ANM = ABM suy ra FQ P BE . Tương tự EQ PCF .
�
�
�
�
�
Từ đó tứ giác EQFP là hình bình hành, suy ra QAN = QFP = QEP = QAM hay AQ là phân giác MAN .
�
Nếu AP là phân giác MAN thì A , P , Q thẳng hàng.
Từ đó nếu
� = QAC
� = QME
� = NMB
� = PCK
�
PQ giao BC tại K thì KAC
2
Vậy D AKC ∽ D CKP , suy ra KC = KP.KA .
2
Tương tự KB = KP.KA .
Từ đó KB = KC hay K là trung điểm.
Câu 20.
(Hà Nội-TS10-2014-THPT Chuyên ) Cho tam giác V ABC nội tiếp đường tròn (O) và điểm P nằm
trong tam giác thỏa mãn PB =PC. D là điểm thuộc cạnh BC ( D khác B và D khác C ) sao cho P nằm
trong đường tròn ngoại tiếp tam giác DAB và đường tròn ngoại tiếp tam giác V DAC . Đường thẳng PB
20
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác VDAB tại E khác B. Đường thẳng PC cắt đường tròn ngoại tiếp tam
giác V DAC tại F khác C.
1). Chứng minh rằng bốn điểm A ; E; P ; F cùng thuộc một đường tròn.
2). Giả sử đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại Q khác A , đường thẳng AF cắt đường thẳng QC tại L. Chứng
minh rằng tam giác ABE đồng dạng với tam giác VCLF .
�
�
�
�
3). Gọi K là giao điểm của đường thẳng AE và đường thẳng QB . Chứng minh rằng QKL + PAB = QLK + PAC.
Lời giải
�
�
�
�
1). Ta có AFC + AEB = ADC + ADB = 180�suy ra tứ giác AEPF nội tiếp.
�
�
2). Từ tứ giác AEPF nội tiếp, suy ra AEB =LFC (1).
�
�
�
�
�
�
�
�
Ta lại có FCL =FCB + BCL =PBC + BAQ =DAE + BAQ =BAE (2).
Từ (1) và (2), suy ra
D FCL ∽ D EAB .
FL FC
=
3). Từ D FCL ∽ D EAB , suy ra BE AE hay FL.EA =FC.EB (3).
Chứng minh tương tự
EK .FA =FC.EB
(4).
FL EK
=
Từ (3) và (4), suy ra FL.EA =EK.FA hay FA EA , suy ra EF PKL .
21
�
�
�
�
�
�
�
�
Ta lại có QLK =ALK - ALQ = AFE - ABE = APE - ABE = PAB .
�
�
Tương tự ta có QKL = PAC .
�
�
�
�
Suy ra QKL + PAB = QLK + PAC .
Câu 21.
O; R)
(Phú Thọ-TS10-2016-THPT Chuyên Hùng Vương ) Cho đường tròn (
và dây cung BC = R 3
�
cố định. Điểm A di động trên cung lớn BC sao cho tam giác
V ABC
nhọn. Gọi E là điểm đối xứng với
B qua AC và F là điểm đối xứng với C qua AB . Các đường tròn ngoại tiếp các tam giác V ABE và
V ACF
cắt nhau tại K ( K �A ). Gọi H là giao điểm của BE và
�
1). Chứng minh KA là phân giác trong góc BKC và tứ giác
2). Xác định vị trí điểm A để diện tích tứ giác
BHCK
BHCK
CF .
nội tiếp.
lớn nhất, tính diện tích lớn nhất của tứ giác đó theo R .
3). Chứng minh AK luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải
�
�
�
1). Ta có AKB = AEB (vì cùng chắn cung AB của đường tròn ngoại tiếp tam giác V AEB )
�
�
�
�
Mà ABE = AEB (tính chất đối xứng) suy ra AKB = ABE (1).
� = AFC
�
�
AKC
(vì cùng chắn cung AC của đường tròn ngoại tiếp tam giác AFC)
� = AFC
�
�
�
ACF
(tính chất đối xứng), suy ra AKC = ACF (2).
�
�
�
Mặt khác ABE = ACF (cùng phụ với BAC ) (3).
�
�
�
Từ (1), (2) và (3), suy ra AKB = AKC hay KA là phân giác trong của góc BKC .
22
Gọi P; Q lần lượt là các giao điểm của BE với
AC
và
CF
với AB .
1�
�
BOC = 60o
0 BAC =
�
BC
=
R
3
BOC
=
120
2
Ta có
, nên
;
.
0
0
0
0
�
�
�
�
�
Trong tam giác vuông V ABP có APB= 90 ; BAC = 60 � ABP = 30 hay ABE = ACF = 30 .
0
�
�
Tứ giác APHQ có AQH + APH = 180
� + PHQ
� = 1800 � PHQ
� = 1200 � BHC
� = 1200
� PAQ
(đối đỉnh).
0
0
�
�
�
�
�
Ta có AKC = ABE = 30 ; AKB = ACF = ABE = 30 (theo chứng minh trên).
0
0
�
�
�
�
�
�
�
�
�
Mà BKC = AKC + AKB = AFC + AEB = ACF + ABE = 60 , suy ra BHC + BKC = 180 , nên tứ giác BHCK nội tiếp.
(O �
)
0
�
�
là đường tròn đi qua bốn điểm B; H ; C; K . Ta có dây cung BC = R 3 , BKC = 60 = BAC nên bán kính
(O �
)
đường tròn
bằng bán kính R của đường tròn (O) .
2). Gọi
Gọi M là giao điểm của AH và
là giao điểm của HK và BC .
BC
thì
MH
vuông góc với
BC ,
kẻ
KN
vuông góc với
BC
( N thuộc
BC ),
gọi I
1
1
1
SBHCK = SV BHC + SV BCK = BC.HM + BC.KN = BC ( HM + KN )
2
2
2
Ta có
.
1
1
SBHCK � BC ( HI + KI ) = BC.KH
2
2
(do HM �HI ; KN �KI ).
O�
;R
S
Ta có KH là dây cung của đường tròn (
) suy ra KH �2R (không đổi), nên BHCK lớn nhất khi KH = 2R và
HM + KN = HK = 2R .
1
SBHCK = R 3.2R = 3R2
2
Giá trị lớn nhất
.
(O �
)
Khi HK là đường kính của đường tròn
thì M ; I ; N trùng nhau suy ra I là trung điểm của
BC
nên
D ABC
cân
�
tại A . Khi đó A là điểm chính giữa cung lớn BC.
0 �
0
0
�
�
�
3). Ta có BOC = 120 ; BKC = 60 , suy ra BOC + BKC = 180 , nên tứ giác
Ta có
OB = OC = R ,
�
�
�
�
suy ra OB = OC � BKO = CKO hay
KO
nội tiếp đường tròn.
�
là phân giác góc BKC .
�
Do KA là phân giác góc BKC nên K ; O; A thẳng hàng hay AK đi qua
Câu 22.
BOCK
O
cố định.
(Hà Nội-TS10-2016-THPT Chuyên KHTN ) Cho tam giác nhọn V ABC không cân có tâm đường tròn
nội tiếp là điểm I . Đường thẳng AI cắt BC tại D . Gọi E; F lần lượt là các điểm đối xứng của D qua
IC; IB
.
1). Chứng minh rằng EF song song với BC .
23
2). Gọi M ; N ; J lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng DE; DF ; EF . Đường tròn ngoại tiếp tam giác V AEM cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác AFN tại P khác A . Chứng minh rằng bốn điểm M ; N ; P ; J cùng nằm trên một
đường tròn.
3). Chứng minh rằng ba điểm A ; J ; P thẳng hàng.
Lời giải
Ta có AD là phân giác
�
�
BD AB
=
DC AC mà V BED; VCDF là tam giác cân,
BE AB
=
� BC P FE
CF AC
.
�
�
�
2). Ta có BC P EF � EFD = EDB = BED .
0
�
�
�
�
�
Mà APM = 180 - AEM = BED � APM = DEF .
�
�
�
�
�
�
�
Tương tự: DFE = APN � APN + APM = DFE + FED = MPN .
0
�
�
�
�
�
Mà MJN = MDN = EDF � MJN + MPN = 180 � MPNJ nội tiếp.
�
�
�
�
�
�
�
3). Ta có APM = DEF và JPM = JNM = JEM � JPM = APM , suy ra 3 điểm A ; P ; J thẳng hàng.
Câu 23. (Hà Nội-TS10-2016-THPT Chuyên KHTN) Cho tam giác V ABC nhọn không cân với AB < AC . Gọi
M là trung điểm của đoạn thẳng BC . Gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên đoạn AM . Trên tia đối
của tia AM lấy điểm N sao cho AN = 2MH .
1) Chứng minh rằng
BN = AC .
2) Gọi Q là điểm đối xứng với A qua N . Đường thẳng
AC
cắt BQ tại D .Chunwgs minh rằng bốn điểm B; D ; N ; C
cùng thuộc một đường tròn,gọi đường tròn này là (O) .
3) Đường tròn ngoại tiếp tam giác V AQD cắt (O) tại
G
và D . Chứng minh rằng
Lời giải
NG
song song với
BC .
24