bài giảng chuyên đề tư vấn giám sát
Ggiám sát thi công lắp đặt
thiết bị công trình và công nghệ
1
PHẦN I
GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
2
1. tổng quan về tư vấn giám sát tbct
11. Giới thiệu chung về công tác tvgs tbct
Những nội dung, yêu cầu chung về công tác Tư vấn Giám sát Công trình
xây dựng, chúng ta sẽ được xem xét tại các chuyên đề khác của lớp học này.
Công việc Tư vấn giám sát công trình có đặc điểm chung là:
Ngăn ngừa từ xa những sai sót, sai phạm trong quá trình thi công công trình
Công trình xây dựng là một sản phẩm có đặc thù không “nhìn thấy” trước
khi quyết định đầu tư (mua), do đó TVGS có tác dụng quyết định tạo nên
một sản phẩm có chất lượng yêu cầu.
Trong phần này chỉ đề cập đến công tác Tư vấn giám sát thi công, lắp đặt
Thiết bị công trình hay còn gọi là phần Cơ Điện công trình (M & E). Đây là
công việc giám sát thi công, lắp đặt toàn bộ các phần hạng mục kỹ thuật
của Công trình xây dựng, sau khi hoàn thành được coi như “Hệ thống thần
kinh luôn hoạt động liên tục của một cơ thể Công trình”.
3
11. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÀI GIẢNG
ĐỐI TƯỢNG TVGS:
4
11. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÀI GIẢNG
Điều kiện để giám sát đảm bảo chất lượng phần Cơ Điện công
trình:
Có một kiến thức tổng quát và toàn diện các vấn đề về chuyên
môn.
Hiểu biết & kinh nghiệm về quy trình thi công, lắp đặt phần Thiết
bị Công trình.
Những nội dung sẽ trình bày về công tác giám sát thi công và
nghiệm thu lắp đặt của các phần: Phần điện, điện nhẹ, phần
Chống sét, hệ thống Thông gió điều hòa không khí, cấp lạnh,
phần Cấp thoát nước trong nhà, phần Thang máy, phần phòng
chống cháy nổ.
Yêu cầu quan trọng
Những hiểu biết về lắp đặt trang thiết bị Cơ Điện công trình làm
việc an toàn, tin cậy.
Có năng lực từ thiết kế, xây lắp, giám sát thi công đến quản lý, bảo
dưỡng, vận hành Thiết bị Cơ Điện công trình sao cho phù hợp với 5
12. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
Phần Giám sát này được tiến hành đồng thời với việc thi
công phần xây dựng ngay từ khi khởi công công trình (phần
tiếp địa, đặt ống chờ cho đường cáp điện, đường ống nước,
đường ống thông gió...) đến khi hoàn thiện kết thúc công
trình.
Những yêu cầu chung
Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công phần
M&E (có thể là nhà thầu phụ, đội thi công ...).
Kiểm tra, giám sát việc cung ứng vật tư, thiết bị của nhà
thầu thi công đưa vào công trình.
Kiểm tra nguồn gốc, xuất sứ, chủng loại các loại Vật liệu
phần Cơ Điện đưa vào lắp đặt công trình như: Đường ống
điện, đường ống nước, ống điều hoà, Dây dẫn điện, các
Thiết bị Điện, Chống sét, Thang máy, Nước, Điều hòa…
6
12. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
Giám sát quá trình thi công: Phương pháp lắp đặt, phương
tiện, dụng cụ, máy móc, nhân lực tiến hành thi công, lắp
đặt theo đúng Quy trình, Quy phạm, đảm bảo không ảnh
hưởng đến các công việc phần xây dựng cũng như đảm bảo
tiến độ chung của công trình đã đề ra.
Giám sát về chất lượng Vật liệu, thiết bị lắp đặt trong công
trình theo đúng những yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ Thiết kế
bản vẽ thi công và có đủ các Chứng chỉ chất lượng của các
Cơ quan có đủ thẩm quyền cấp.
Giám sát về việc lập và kiểm tra biện pháp thi công, lập và
ghi nhật ký thi công đúng quy trình
Giám sát về việc lập và kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn
lao động, an toàn môi trường
7
12. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư cùng với đơn vị Tư vấn giám sát cần đáp ứng yêu
cầu của nhà thầu về thời điểm thực hiện công tác nghiệm thu
(nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu chính thức) để đảm bảo tiến
độ thi công đã đề ra.
Giám sát và nghiệm thu công việc lắp đặt theo:
Từng Hạng mục và giai đoạn thi công: Các Hạng mục Điện,
Điện nhẹ, Chống sét, Điều hoà, Nước, Thang máy…
Từng giai đoạn Lắp đặt, thi công khác nhau:
+ Phần ngầm tường, sàn, trần nhà, ngầm đất.
+ Phần nổi và hoàn thiện công trình.
Trong đó phần lắp đặt ngầm của tất cả các hạng mục
(Điện, Điện nhẹ, Nước, Chống sét, Điều hoà….) cần phải
được nghiệm thu trước khi hoàn thiện công trình, (có bản vẽ
hoàn công các phần lắp đặt ngầm) đây là công việc quan trọng
để đảm bảo chất lượng của phần Cơ Điện công trình. Cụ thể8
12. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
Phần Điện, Điện nhẹ: Các đường ống (PVC, uPVC, thép)
luồn dây lắp đặt ngầm phải theo đúng kỹ thuật, đủ số ống
yêu cầu.
Đường ống Cấp, thoát nước:
ống (ống thép, PPR) cấp nước sạch (nước lạnh, nước nóng)
sinh hoạt, chữa cháy phải kiểm tra đạt đủ độ kín với áp lực
đạt yêu cầu kỹ thuật.
ống cấp nước nóng cần phải đảm bảo độ dày, vật liệu bảo
ôn bọc bên ngoài ống theo đúng bản thiết kế yêu cầu.
ống thoát nước sinh hoạt, thoát nước ngưng điều hoà (PVC,
uPVC) đặt ngầm phải đảm bảo độ kín, độ dốc yêu cầu.
ống thoát nước ngưng điều hoà cần có thêm yêu cầu: Lớp
bảo ôn bọc cách nhiệt theo đúng thiết kế yêu cầu.
9
12. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
Đường ống Điều hoà thông gió:
ống dẫn Gas (ống đồng) của máy điều hoà cục bộ hoặc hệ điều
hoà thông minh (VRV) phải đạt đủ độ kín yêu cầu (chú ý điểm nối
bằng hàn), có bọc lớp bảo ôn đúng yêu cầu thiết kế.
ống thông gió cần kiểm tra về vật liệu (độ dày của lớp tôn bọc),
kích thước tiết diện đường ống, độ dầy của lớp bọc bảo ôn cách
nhiệt (nếu có) theo đúng yêu cầu thiết kế.
Hạng mục Năng lượng điện, ngoài thi công theo đúng yêu cầu kỹ
thuật còn phải đảm bảo an toàn điện trong khi thi công cũng như khi
vận hành.
Nhà thầu TVGS phải lập hệ thống giám sát đúng chuyên ngành và
đăng ký chữ ký của từng cá nhân tham gia giám sát. Mỗi công việc
hoàn thành phải có biên bản xác nhận theo mẫu quy định.
Theo Nghị định của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây
dựng số 209/2004/NĐCP ngày 16/12/2004 có điều chỉnh biên bản
nghiệm thu hoàn thành công việc, giai đoạn thi công, hạng mục ...
chỉ cần có hai bên ký thông qua là: Đơn vị TVGS và Nhà thầu thi
công (nhằm nâng cao trách nhiệm của TVGS).
10
1ư3.NIDUNGVCễNGVICTVNGIMST
PHNTHITBCễNGTRèNH
Đây là công việc Tư vấn Giám sát toàn bộ các phần Hạng
mục Kỹ thuật của Công trình, bao gồm:
Phần Điện (Electrical system)
Phần Điện nhẹ: Điện thoại (Telephone), mạng máy tính
(DATA), truyền hình (TV), thông tin công cộng (PA),
Camera giám sát (CCTV), Báo cháy (FA), kiểm soát vào ra
(AC)
Phần Chống sét (Lightning protection system)
Phần Điều hoà - Thông gió (HVAC)
Phần Cấp Thoát nước (Plumbing)
Phần Thang máy.
Phần Phòng chống cháy nổ: Báo cháy và Chữa cháy.
Các Hạng mục kỹ thuật khác kèm theo: Hệ thống cấp gas,
hệ thống theo dõi, quản lý toà nhà (BMS - toà nhà thông11
14. PHƯƠNG PHÁP TƯ VẤN GIÁM SÁT
PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH
Phương pháp đánh giá trực tiếp: Bằng mắt thường, bằng các phép
12
thử nghiệm trực quan hoặc với dụng cụ đo đơn giản: Thước dây,
thước kẹp (Panme), kính lúp, đồng hồ điện vạn năng, máy ảnh số ...
Phương pháp đánh giá gián tiếp: Thông qua tài liệu: Lý lịch,
catalogue, giấy xuất nhập khẩu, chứng chỉ kỹ thuật, kết quả kiểm
định chuyên môn, giấy bảo hành các vật liệu, thiết bị lắp đặt trong
công trình. Thông qua khả năng đáp ứng yêu cầu của nhà thầu đối
với bảng tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực đã trình duyệt.
Cán bộ TVGS phải nắm được danh mục chủng loại của các vật
liệu phần M&E chủ đầu tư đã phê duyệt hoặc theo chủng loại Vật
liệu khi đấu thầu đã quy định.
Yêu cầu Nhà thầu phải trình mẫu các loại Vật liệu (hoặc catalogue
thiết bị) phần M & E theo các chủng loại như trên. Khi thi công, có
những sản phẩm, phần việc giống nhau với số lượng lớn trong cùng
công trình, cần phải làm (lắp đặt) mẫu trước 1 sản phẩm đó: Đoạn
đường ống có bảo ôn (cách nhiệt), đoạn ống thông gió mẫu, phòng
mẫu, căn hộ mẫu ......
14. PHƯƠNG PHÁP TƯ VẤN GIÁM
SÁT PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH
Giám sát, nghiệm thu theo từng hạng mục với thông số kỹ thuật
13
và hồ sơ riêng biệt: Điện, điện nhẹ, Chống sét, Nước, Điều
hoà...
Cần phân biệt các tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết bị lắp đặt trong
công trình: Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn châu á, tiêu
chuẩn châu Âu (EU hay G7), tiêu chuẩn Anh, Mỹ tuỳ theo yêu
cầu của mỗi công trình, được thể hiện trong thiết kế, thuyết
minh (SPEC) về yêu cầu phần thiết bị công trình.
Đối với các vật liệu, thiết bị Cơ Điện công trình đang phổ biến
tại Việt Nam thì điều quan trọng nhất là phân biệt được vật liệu
thật (chính hiệu) và vật liệu giả (hàng nhái).
Cán bộ TVGS phải có đạo đức cao về nghề nghiệp, làm việc,
quan hệ với các đơn vị, bộ phận trên công trình mềm dẻo, cương
quyết, với tinh thần hợp tác.
15. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHẦN
CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH
Chất lượng, chủng loại Vật tư và Thiết bị phần Cơ Điện
công trình đã được duyệt đưa vào Công trình, chúng phải phù
hợp với tầm quan trọng và quy mô của Công trình, đúng với
danh mục vật liệu do Chủ đầu tư yêu cầu hoặc Nhà thầu đã
cam kết khi đấu thầu.
Các tài liệu về xuất sứ, nguồn gốc, tài liệu catalogue, chứng
chỉ kỹ thuật của vật liệu phần M&E đầy đủ, đúng quy cách.
Phương pháp thi công, lắp đặt các hạng mục theo đúng Quy
trình, Quy phạm chuyên ngành. Thiết bị, vật liệu được lắp đặt
đúng vị trí, chức năng sử dụng (loại lắp đặt ngầm, nổi, trong
nhà, ngoài nhà, dưới nước ....).
Tiến độ thi công phù hợp với yêu cầu tiến độ chung của công
trình đề ra. Nhân lực thi công đảm bảo yêu cầu (chuyên môn,
tay nghề) đáp ứng được yêu cầu của công việc trong từng thờ14i
kỳ, giai đoạn thi công.
15. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHẦN
CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH
Các kết quả đo đạc, kiểm định các thông số kỹ thuật
của từng hạng mục yêu cầu đảm bảo đúng tiêu chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành.
Công tác nghiệm thu, chạy thử toàn bộ hệ thống của
mỗi hạng mục (sản phẩm xây dựng) đúng quy trình,
đáp ứng đầy đủ các thông số kỹ thuật chuyên môn của
thiết kế đã đề ra, thoả mãn yêu cầu sử dụng của đơn vị
quản lý và người sử dụng công trình.
Các hạng mục đã được thi công, lắp đặt đảm bảo an
toàn, nhất là phần Điện, Thang máy, Phòng chống cháy
nổ …
Công tác an toàn, vệ sinh môi trường của công trình
đảm bảo yêu cầu.
15
2. CÁC DẠNG THIẾT BỊ CHÍNH LẮP ĐẶT VÀO CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
21. Thiết bị Hệ thống Điện
Thiết bị Nguồn điện: Trạm biến áp 3 pha, Máy Phát điện 3 pha
Thiết bị bảo vệ, đóng cắt mạch điện: Cầu dao, máy cắt, áptômát, công tắc
...
Thiết bị điều khiển: Máy bơm, Thang máy, cửa điện, đèn…
Thiết bị sử dụng điện: Đèn, quạt, máy tính…
22. Thiết bị Điện nhẹ
Tổng Đài điện thoại (Telephone), liên lạc nội bộ (Intercom)
Thiết bị Truyền thanh, Phát thanh (Public Address PA)
Thiết bị truyền Dữ liệu (DATA): Switch, HUB, Enclosure.
Thiết bị Tín hiệu (IP) anten truyền hình (MATV; CATV…)
Camera và Moniter theo dõi (CCTV)
Thiết bị Quản lý toà nhà (BMS)…
23. Thiết bị Chống sét (Lightning protection system)
Thiết bị Chống sét đánh thẳng: Kim chống sét kiểu truyền thống
(FRANKLIN), Các Kim chống sét kiểu Tia tiên đạo (E.S.E Lightning Arrest).
16
Thiết bị Chống sét lan truyền: Các Thiết bị Chống sét lan truyền chuyên
2. CÁC DẠNG THIẾT BỊ CHÍNH LẮP ĐẶT VÀO CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
24. Thiết bị Điều hoà, Thông gió (HVAC)
28. Thiết bị Phòng cháy, Chữa cháy
Hệ thống máy Điều hoà trung tâm: (Chiller,
VRV …)
Máy Điều hoà cục bộ: (2 khối: Indoor, outdoor
units)
Các Quạt thông gió hoặc Cấp gió tươi (ngoài
trời)
25. Thiết bị Nước sinh hoạt (Plumbing)
Các Máy Bơm nước sạch sinh hoạt, chữa cháy
Các Máy Bơm nước thải
Các Thiết bị vệ sinh
Các loại van: Khoá, một chiều, giảm áp ...
Các Thiết bị Cấp nước nóng: Bằng Điện, bằng
Gas hoặc hệ thống dùng năng lượng Mặt trời
26. Các Thiết bị Vận chuyển
Thang máy các loại
Thang cuốn, Băng tải
27. Thiết bị Báo cháy tự động (Fire alarm system)
Thiết bị (đầu) báo cháy kiểu khói, kiểu nhiệt gia
tăng, thiết bị báo lửa, thiết bị báo Gas rò rỉ …
Nút ấn, chuông báo cháy.
Đèn tín hiệu (chỉ thị) báo cháy
Trung tâm Báo cháy tự động
Trụ nước Chữa cháy
Hộp Chữa cháy vách tường (FIRE HOSE REEL)
Bơm nước chữa cháy
Thang máy
Quạt thông gió cầu thang thoát hiểm
Hệ thống cửa chặn lửa, cửa ra vào điều khiển tự
động
Bình Chữa cháy bột ABC và CO2 hoặc bình bọt…
Thiết bị Chữa cháy tự động bằng nước Sprinkler,
công tắc dòng chảy (Báo cháy)
Các biển hiệu, đèn hiệu.
29. Các Thiết bị khác
Cửa ra vào tự động hoặc đóng mở bằng điện
Cửa toà nhà điều khiển bằng điện thoại (PHONE
DOOR)
Hệ thống cấp Gas sinh hoạt
Hệ thống Cấp nước nóng dùng năng lượng mặt
trời…
17
3. KIỂM TRA VẬT LIỆU VÀ SẢN PHẨM XÂY
DỰNG TRƯỚC VÀ TRONG KHI THI CÔNG
Vật liệu được sử dụng thi công phải phù hợp và đúng chủng loại vật liệu
đã được Chủ đầu tư dự án phê duyệt.
Kiểm tra nguồn gốc, xuất sứ (C/O CERTIFICATE OF ORIGIN
PROCESSING) và chất lượng (C/Q CERTIFICATE OF QUALITY) của
vật liệu: Catalogue, Nước sản xuất, giấy nhập khẩu và Chứng chỉ kỹ thuật
kèm theo của Nhà sản xuất.
Kiểm tra việc trình mẫu Vật liệu trước khi tiến hành thi công, lắp đặt.
Kiểm tra các Chứng chỉ Kiểm định kỹ thuật của các loại Vật liệu được lắp
đặt.
Kiểm tra quy trình thi công lắp đặt Vật liệu, Thiết bị phải đúng Tiêu chuẩn,
Quy phạm chuyên ngành. Thiết bị phải được lắp đặt đúng vị trí, chức năng
và yêu cầu kỹ thuật của chúng (chống nước, an toàn….).
Tất cả các Sản phẩm sau khi thi công của các Hạng mục M & E đều phải
được đo Kiểm định thoả mãn các Tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành yêu
cầu.
18
Trường hợp cần thiết TVGS có thể lấy mẫu vật liệu trong khi nhà thầu
đang lắp đặt để đưa đi đánh giá chất lượng bởi cơ quan kiểm định chuyên
4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG
(TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ
CÔNG TRÌNH
41. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN ĐIỆN
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)
QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN
TCVN 2328:1978 MÔI TRƯỜNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN ĐỊNH
NGHĨA CHUNG
TCVN 4756:1998 QUY PHẠM NỐI ĐẤT VÀ NỐI KHÔNG CÁC THIẾT
BỊ ĐIỆN
11TCN 18: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN PHẦN I: QUY ĐỊNH
CHUNG
11TCN 19: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN PHẦN II: HỆ
THỐNG ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN
11TCN 20: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN PHẦN III: BẢO VỆ
VÀ TỰ ĐỘNG
11TCN 21: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN PHẦN IV: THIẾT BỊ
PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP
TRONG CÁC TIÊU CHUẨN TRÊN, CẦN CHÚ Ý TIÊU CHUẨN 11TCN
18:1984 VỀ LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA DÂY DẪN THEO ĐIỀU
19
KIỆN PHÁT NÓNG.
TIÊU CHUẨN AN TOÀN ĐIỆN
4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG
(TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG
TRÌNH
TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
TCVN 3743: 1983 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO CÁC NHÀ CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
TCVN 2063: 1986 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO TRONG NHÀ MÁY CƠ KHÍ
TCVN 5176: 1990 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ RỌI
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG (TCXD)
TCXDVN 263: 2002 LẮP ĐẶT CÁP VÀ DÂY ĐIỆN CHO CÁC CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
TCXDVN 16:1986 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO TRONG CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG
TCXDVN 253: 2001 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG CHO CÁC CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP YÊU CẦU CHUNG
TCXD 25: 1991 ĐẶT ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
TCXD 27: 1991 ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
TCXDVN 394 : 2007 THIẾT KẾ LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. PHẦN AN TOÀN ĐIỆN
HIỆN NAY BỘ XÂY DỰNG ĐANG TIẾN HÀNH XÂY DỰNG VÀ HOÀN
THIỆN TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG THEO IEC 60364 (TIÊU CHUẨN CỦA HỘI ĐỒNG ĐIỆN QUỐC TẾ)
4 2. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN CHỐNG SÉT
TCXD 46:1984 CHỐNG SÉT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. TIÊU
20
4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ
VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
43. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG
CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH:
TCVN 4513 : 1988 CẤP NƯỚC BÊN TRONG TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
TCVN 4474 : 1987 THOÁT NƯỚC BÊN TRONG TIÊU CHUẨN THIẾT
KẾ
TCVN 5673 : 1992 HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CẤP
THOÁT NƯỚC BÊN TRONG HỒ SƠ BẢN VẼ THI CÔNG.
TCVN 4519 : 1988 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG NHÀ
VÀ CÔNG TRÌNH QUY PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU HỆ
THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH:
TCVN 51 : 1984 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC, MẠNG LƯỚI
BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
TCVN 33 : 1985 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CẤP NƯỚC, MẠNG LƯỚI BÊN
NGOÀI CÔNG TRÌNH
TCVN 3389: 1985 BẢN VẼ THI CÔNG HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XD
CẤP NƯỚC VÀ THOÁT NƯỚC, MẠNG LƯỚI BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
QUY PHẠM VỀ TÀI LIỆU THIẾT KẾ, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG:
TCVN 5576 : 1991 HỆ THỐNG CẤP NƯỚC QUY PHẠM QUẢN LÝ CHẤT 21
LƯỢNG
4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG
(TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ
CÔNG TRÌNH
44. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN ĐIỀU HOÀ THÔNG GIÓ
TCXD 232 : 1999 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ, ĐIỀU HOÀ KHÔNG
KHÍ VÀ CẤP LẠNH. CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU.
45. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN ĐIỆN NHẸ
CHẤT LƯỢNG MẠNG VIỄN THÔNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCN 68170:1998
TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ PABX YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN 68
136:1995
CHỐNG QUÁ ÁP, QUÁ DÒNG ĐỂ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY VÀ
THIẾT BỊ THÔNG TIN YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN 68
140:1995
CỐNG, BỂ CÁP VÀ TỦ ĐẤU CÁP YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN
68153:1995
TIẾP ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG TCN 68
141:1999
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCN 68190:2000
22
CHỐNG SÉT BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG YÊU
4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ
VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
46. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN THANG MÁY
TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỀ CẤU TẠO, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG THANG
MÁY
TCVN 5744 : 1993 THANG MÁY YÊU CẦU AN TOÀN TRONG LẮP ĐẶT VÀ
SỬ DỤNG
TCVN 6395 : 1998 THANG MÁY ĐIỆN YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ
LẮP ĐẶT
TCVN 6397 : 1998 THANG CUỐN VÀ BĂNG CHỞ NGƯỜI YÊU CẦU AN
TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT.
TCVN 5866 : 1995 THANG MÁY CƠ CẤU AN TOÀN CƠ KHÍ
TCVN 5867 : 1995 THANG MÁY CA BIN, ĐỐI TRỌNG, RAY DẪN HƯỚNG
YÊU CẦU AN TOÀN
47. TIÊU CHUẨN VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
TCVN 2622: 1995 PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG
TRÌNH – YÊU CẦU THIẾT KẾ
TCVN 6161 : 1996 PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – CHỢ VÀ TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI – YÊU CẦU THIẾT KẾ
TCVN 6160 : 1996 PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY NHÀ CAO TẦNG – YÊU CẦU
THIẾT KẾ
TCVN 5760 : 1993 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY – YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT
23
KẾ, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG
TCVN 6379 :1998 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG CỦA THIẾT BỊ CHỮA
5. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN
51. Yêu cầu kỹ thuật chung của Hệ thống điện
Chất lượng điện phải đảm bảo: Điện áp ổn định, tần số dòng điện
không đổi, cung cấp điện liên tục. Cụ thể tại Việt Nam là: 380V/ 220V
50Hz.
Các Thiết bị có yêu cầu chất lượng Điện đảm bảo là: Thiết bị Tin học,
văn phòng, Thiết bị Điện tử (ổ cắm điện), máy Điều hoà không khí, các
thiết bị điện tử theo dõi và quản lý, bảo vệ toà nhà. Trong trường hợp cần
thiết cần có bộ ổn định nguồn điện riêng (Trung tâm báo cháy tự động,
Camera giám sát, Tổng đài điện thoại, hệ thống Thông tin công cộng, đàm
thoại nội bộ...)
Các phụ tải chiếu sáng chiếm tỷ lệ công suất đáng kể của toàn bộ công
trình. Cần phân biệt các loại đèn khác nhau để bố trí cấp điện, điều khiển
riêng biệt, phù hợp với đặc điểm và tính chất của từng loại đèn. Có hai
loại đèn: Đèn sợi đốt (nung sáng) (Incandescentlight); đèn phóng điện
(huỳnh quang) (Fluorescent light)
Các thiết bị có liên hệ đến hệ thống PCCC có yêu cầu cấp điện riêng biệt
để thoả mãn các Tiêu chuẩn về PCCC như: Các máy Bơm nước chữa 24
cháy, quạt tăng áp cầu thang, thang máy thoát hiểm ... cần được cấp điện
5. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN
52. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRONG
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
52/1. NGUỒN ĐIỆN CÔNG TRÌNH:
NGUỒN ĐIỆN PHỤC VỤ CHO VIỆC THI CÔNG CÔNG TRÌNH:
CÔNG SUẤT LỚN (MÁY PHÁT, LƯỚI ĐIỆN) CẤP ĐIỆN CHO MÁY
THI CÔNG VÀ VĂN PHÒNG CÔNG TRƯỜNG
NGUỒN ĐIỆN CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: THEO THIẾT
KẾ LÀ TRẠM BIẾN ÁP VÀ MÁY PHÁT ĐIỆN TỰ CẤP
TRONG TỪNG TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ, CÁC CÔNG TRÌNH CÒN
CẦN CÁC NGUỒN ĐIỆN TỰ CẤP (MÁY PHÁT ĐIỆN) CHO CÁC
PHỤ TẢI QUAN TRỌNG THEO YÊU CẦU SỬ DỤNG:
CÔNG TRÌNH CAO CẤP: TOÀ NHÀ CAO ỐC VĂN PHÒNG,
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI CAO CẤP (CHO THUÊ), CÁC CÔNG
TRÌNH CỦA CHÍNH PHỦ, HOẶC CÁC KHÁCH SẠN 5
SAO....NGUỒN ĐIỆN MÁY PHÁT CÓ CÔNG SUẤT BẰNG NGUỒN
ĐIỆN LƯỚI.
25
CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ CAO TẦNG THÔNG THƯỜNG: