CHƯƠNG 6
MẠNG CHUYỂN MẠCH MẠCH
(Circuit Switching Network)
Giảng viên: Trịnh Huy Hoàng
Email:
Nội dung
Khái niệm và ứng dụng
Các kỹ thuật chuyển mạch mạch
Tìm đường
Điều khiển tín hiệu
Hệ thống SS7
CSE 501035 – Data Communication
2
Lớp mạng (Network Layer)
Chịu trách nhiệm trao đổi thông tin giữa 2 thiết bị thông qua một
mạng truyền thông
Cung cấp giao tiếp cho các lớp trên (các lớp trên không cần biết topo bên
dưới)
Cung cấp việc quản trị kết nối, tìm đường, …
X.25, IP, …
Để hiệu quả, người ta muốn
Kết nối các cấu hình điểmđiểm với nhau
Kết nối các mạng cục bộ với nhau
Kết nối nhiều mạng cục bộ trên diện rộng
CSE 501035 – Data Communication
3
Mô hình truyền thông PDN
Chuyển mạch (CSPDN)
Mô hình này dựa trên mạng điện thoại hiện tại. Nó thường đi kèm với
chế độ giao tiếp có kết nối
Khi truy xuất PDN, người dùng được cấp phát một tập các kênh truyền
giữa nguồn và đích. Những kênh truyền này dành riêng cho người dùng
này trong suốt thời gian trao đổi dữ liệu.
Dùng “kênh truyền” để nhấn mạnh việc nhiều người có thể chia sẻ chung
đường truyền vật lý
Chuyển gói (PSPDN)
Mô hình này dựa trên tính chia sẻ tài nguyên hiệu quả tùy theo nhu cầu
trong các công nghệ chuyển mạch số hiện đại và phân kênh bất đồng bộ.
Nó thường đi kèm với chế độ giao tiếp không kết nối
Khi truy xuất PDN, người dùng gởi các gói dữ liệu cần truyền cho máy
đích, PDN sẽ xử lý các gói này một cách độc lập
Tùy theo cách hiện thực, các gói này có thể đi các đường khác nhau và đến
đích không theo thứ tự
Chính vì vậy, các nhà cung cấp chuyển gói có thể cung cấp dịch vụ điều
khiển dòng và điều khiển lỗi (trong khi chuyển mạch thường không có)
CSE 501035 – Data Communication
4
Mạng chuyển mạch
Mạng chuyển mạch
Truyền dẫn khoảng cách xa thông thường được thực hiện trên một mạng
các node chuyển mạch
Các nodes không quan tâm đến nội dung dữ liệu được truyền
Thiết bị đầu cuối là các trạm
Computer, terminal, phone, etc.
Tập hợp các node và các kết nối tạo thành một mạng truyền thông
Dữ liệu được truyền đi bằng cách chuyển từ node này sang node khác
Node mạng
Các node có thể chỉ kết nối với các node khác hoặc kết nối với các trạm
và các node khác
Kết nối từ node này đến node khác thông thường được phân/hợp (FDM
hoặc TDM)
Mạng thông thường được kết nối cục bộ
Kết nối dư thừa là cần thiết cho tính tin cậy của mạng
CSE 501035 – Data Communication
5
Mạng chuyển mạch
CSE 501035 – Data Communication
6
Chuyển mạch mạch
Đường truyền thông dành riêng giữa 2 trạm
3 giai đoạn
Tạo kết nối
Truyền dữ liệu
Ngắt kết nối
Phải có khả năng chuyển mạch và khả năng kênh truyền để tạo
kết nối
Phải có sự thông minh trong việc tìm đường
2 kỹ thuật chuyển mạch
Chuyển mạch theo không gian (Space Division Switching)
Chuyển mạch theo thời gian (Time Division Switching)
CSE 501035 – Data Communication
7
Chuyển mạch mạch Ứng dụng
Giai đoạn tạo kết nối tốn thời gian
Một khi kết nối đã được tạo, quá trình truyền dữ liệu là “trong
suốt”
Được phát triển để dùng trong các ứng dụng truyền dẫn thoại
(phone)
Không hiệu quả
Khả năng của kênh được dành riêng trong suốt thời gian kết nối
Nếu không có dữ liệu để truyền, khả năng truyền bị lãng phí
CSE 501035 – Data Communication
8
Chuyển mạch mạch Ứng dụng
Ứng dụng về tiếng nói
Mạng điện thoại công cộng (Public Telephone Network)
PBX (Private Branch Exchange)
Cung cấp khả năng trao đổi điện thoại giữa các máy trong cùng công ty hay tổ chức (buildings,
clusters,...)
Cung cấp khả năng kết nối đến mạng điện thoại công cộng.
Mạng kết nối riêng (Private Wire Area Network)
Cung cấp kết nối hai chiều cho việc trao đổi tín hiệu tiếng nói giữa các máy trong mạng điện
thoại.
Cuộc gọi có thể được thiết lập giữa bất kỳ hai thuê bao trong phạm vi quốc gia hay quốc tế.
Cung cấp khả kết nối giữa các sites khác nhau.
Thông thường dùng để kết nối các PBX thuộc cùng một công ty hay tổ chức lại với nhau.
Ứng dụng về dữ liệu
Chuyển mạch dữ liệu: cung cấp khả năng kết nối các máy tính và trạm đầu cuối ở một site
cục bộ vào mạng điện thoại.
CSE 501035 – Data Communication
9
Mạng chuyển mạch mạch công cộng
Thuê bao
Kết nối cục bộ (Local Loop)
Kết nối thuê bao (Subscriber loop)
Kết nối với mạng
Bộ trao đổi chuyển mạch
Thiết bị kết nối vào mạng
Trung tâm chuyển mạch
End office – hỗ trợ các thuê bao
Trung kế
Nhánh kết nối giữa các bộ trao đổi chuyển mạch
Phân/hợp kênh
CSE 501035 – Data Communication
10
Kết nối mạch
CSE 501035 – Data Communication
11
Bộ chuyển mạch mạch
Chuyển mạch số
Cung cấp đường truyền “trong
suốt” giữa các thiết bị
Giao tiếp mạng
Đơn vị điều khiển
Tạo kết nối
Theo nhu cầu của thiết bị kết nối
Xử lý và yêu cầu ack
Xác định thiết bị đích rảnh
Xây dựng đường truyền
Duy trì kết nối
Ngắt kết nối
CSE 501035 – Data Communication
12
Blocking or NonBlocking
Blocking
Mạng không thể kết nối các trạm vì tất cả các đường đều
đang được sử dụng
Mạng bị nghẽn
Được dùng trong các hệ thống thoại
Thời gian cuộc gọi ngắn
Nonblocking
Cho phép tất cả các trạm đều được kết nối cùng lúc
Được dùng cho các kết nối dữ liệu
CSE 501035 – Data Communication
13
Chuyển mạch không gian
Được phát triển cho môi trường tương tự
Đường kết nối riêng biệt một cách vật lý
Chuyển mạch ma trận điểm kết nối (crossbar matrix)
Số điểm kết nối tỉ lệ với bình phương số trạm
Việc mất các điểm kết nối dẫn tới việc không có khả năng kết nối qua
điểm đó
Hiệu suất sử dụng của các điểm kết nối kém
Khi tất cả các trạm được kết nối, chỉ có vài điểm kết nối được dùng
Nonblocking
CSE 501035 – Data Communication
14
Chuyển mạch không gian 1 tầng
N inputs
N>M: concentration
N=M: distribution
N
M outputs
Crossbar matrix
N inputs/outputs
Triangular switch
CSE 501035 – Data Communication
15
Chuyển mạch không gian đa tầng
Giảm số điểm kết nối
Nhiều đường kết nối qua mạng giữa 2 trạm
Độ tin cậy gia tăng
Điều khiển phức tạp
Gia tăng hiệu suất sử dụng
Trì hoãn khi tín hiệu truyền qua chuyển mạch gia tăng tỷ lệ với số tầng
của chuyển mạch
Có khả năng blocking
Dùng vùng đệm ở đầu vào (input buffer), đầu ra (output buffer) hay ở bên
trong chuyển mạch (internal buffer)
CSE 501035 – Data Communication
16
Bộ chuyển mạch 3 tầng
CSE 501035 – Data Communication
17
Chuyển mạch thời gian
Chia nhỏ các dòng dữ liệu tốc độ thấp để dùng chung một
đường truyền số liệu tốc độ cao
Các gói nhỏ được điều khiển bởi một bộ điều khiển logic để
truyền từ input đến output
Các loại chuyển mạch theo thời gian
Timedivision Multiplexing BUS (TDM BUS)
Time Slot Interchange (TSI)
Timemultiplexed Switching
CSE 501035 – Data Communication
18
Time–Division Multiplexing Bus
Một trong những dạng chuyển mạch theo thời gian đơn giản
nhất
Dựa trên nguyên lý của TDM đồng bộ
Tất cả các đường truyền (I/O) được nối vào một Bus chung
Thời gian trên Bus được chia thành các time slots
Một kết nối được thiết lập giữa hai đường truyền (I/O) bằng cách gán
cố định một time slot
Kích thước của chuyển mạch bị giới hạn bởi tốc độ dữ liệu
trên Bus
Phương pháp này thường được sử dụng trong các chuyển mạch
kích thước vừa và nhỏ
CSE 501035 – Data Communication
19
Time Slot Interchange
Tất cả các đường (I/O) được nối đến một bộ phân hợp kênh
(MUX/DEMUX) dùng kỹ thuật bất đồng bộ theo thời gian
Một kết nối được thiết lập bằng cách hoán chuyển các time slot trong frame
Kích thước của chuyển mạch bị giới hạn bởi tốc độ của bộ nhớ điều khiển
Thường được dùng làm phần tử chuyển mạch cơ bản (building block) trong
các cơ chế chuyển mạch theo thời gian đa tầng (multistage)
CSE 501035 – Data Communication
20
Time–Multiplexed Switching
Một biến đổi của phương pháp chuyển mạch theo thời gian
trong đó mỗi ngõ nhập là một dòng TDM
Cấu hình chuyển mạch có thể thay đổi trên mỗi time slot
Thường được sử dụng kết hợp với phương pháp TSI để tạo ra
các chuyển mạch đa tầng
Để trách blocking, cấu hình tối thiểu là 3 tầng
Cấu hình thông thường
TST
TSSST
STS
SSTSS
TSTST
CSE 501035 – Data Communication
21
Time–Multiplexed Switching
CSE 501035 – Data Communication
22
Tìm đường
Chức năng
Các yêu cầu đặt ra trong vấn đề tìm đường
Xác định kết nối từ thuê bao gọi đến thuê bao được gọi qua một loạt các
chuyển mạch và trung kế
Độ tin cậy
Hiệu quả
Khả năng chịu đựng lỗi (khả năng co giãn)
Các phương pháp tìm đường
Trực tiếp (Direct Routing)
Đường đi giữa bất kỳ hai thuê bao nào là cố định và đã được thiết lập từ
trước
Mạng điện thoại công cộng
Phân cấp (Alternate Hierachical Routing)
Các chuyển mạch được kết nối theo cấu trúc phân cấp.
Các trung kế (trunk) được kết nối thêm vào để cung cấp các đường đi thay
thế, khả năng cân bằng tải và chịu đựng lỗi của hệ thống
Tìm đường động (Dynamic Routing)
Cho phép thay đổi trong việc tìm đường tùy theo lưu thông trong mạng
Dùng cấu trúc ngang cấp cho các node trong mạng
CSE 501035 – Data Communication
23
FINAL
Regional
center
HU (highusage trunks)
Sectional
center
FINAL
FINAL
Primary
center
FINAL
Toll
center
Local (End)
office
tandem
switch
Alternate
Alternate
Hierarchical
Hierarchical
Routing
Routing
Toll connecting
Telephone
CSE 501035 – Data Communication
24
Tìm đường động
Đường đi thiết lập giữa hai thuê bao thay đổi tùy theo khả năng
tải và băng thông của đường truyền tại thời điểm thiết lập kết
nối
Một số phương pháp tìm đường động
Dựa vào thống kê biến động trong mạng (tải, băng thông, ...) theo thời
gian, cũng gọi là Timedependent Routing
Dựa vào biến động trong mạng (tải, băng thông, ...) để trao đổi cập nhật
thông tin tìm đường đi giữa các node trong mạng, từ đó tìm ra được
đường đi tối ưu và cập nhật vào bảng routing ở các node chuyển mạch
trong mạng, cũng gọi là Statedependent Routing
Alternate routing
Adaptive routing
Kết hợp cả hai phương pháp này
CSE 501035 – Data Communication
25