Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Hướng khai thác và sử dụng kết quả tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.17 KB, 6 trang )

Hớng khai thác v sử dụng kết quả tổng điều
tra cơ sở kinh tế, hnh chính, sự nghiệp năm 2007
Nguyn Vn on(*)
ng iu tra c s kinh t, hnh
chớnh, s nghip (t õy vit gn l
tng iu tra kinh t) c tin hnh vo
1/7/2007 l cuc tng iu tra ln th 3
c thc hin nc ta. Kt qu Tng
iu tra kinh t nm 2007 v kt qu Tng
iu tra nụng thụn, nụng nghip v thy sn
nm 2006 s cung cp 2 b d liu nn tng
sn xut ra cỏc s liu thng kờ kinh t
ch yu ca nc ta. Vic khai thỏc trit
d liu 2 cuc tng iu tra núi trờn cú ý
ngha rt ln trong tớnh toỏn cỏc ch tiờu
thng kờ hng thỏng, hng nm v s m
bo c tớnh nht quỏn, tớnh phự hp gia
s liu thng kờ hng thỏng vi s liu
thng kờ nm; gia s liu thng kờ hng
nm vi s liu thng kờ 5 nm, 10 nm. Vỡ
vy cn xỏc nh hng khai thỏc v s
dng kt qu tng iu tra kinh t nm 2007.

T

nhng thụng tin ny ó qua quỏ trỡnh x lý
v tng hp theo cỏc tiờu thc phõn t khỏc
nhau, mi cỏch phõn t s cung cp cho
ngi dựng tin nhng cỏch nhỡn nhn v
nhn nh theo nhng khớa cnh khỏc nhau
v c s kinh t núi riờng v nn kinh t núi


chung. Mt s hỡnh nh c trỡnh by trong
bi vit ny l nhng vớ d in hỡnh cho
vic s dng d liu v mụ tng iu tra kinh
t nm 2002 (Hỡnh 1, Hỡnh 2). Cú th núi,
vi d liu v mụ tng iu tra kinh t 2002
ó v lờn bc tranh kinh t nm 2002 vi
nhng gam mu khỏc nhau. Bc tranh kinh
t nm 2002, mu sỏng ó nhiu hn, sc
mnh ó c nhõn lờn (Hỡnh 1); mu xỏm
ó bt i, nhng vn ỏng lo ngi (Hỡnh 2).
Hỡnh 1: Mu sỏng ó nhiu hn, sc mnh c nhõn lờn

Kt qu tng iu tra kinh t nm 2007
s cung cp 2 loi d liu: (1) d liu tng
hp hay cũn gi l d liu v mụ; (2) d liu
thụ hay cũn gi l d liu vi mụ.
(1) D liu tng hp l nhng d liu
c tng hp t d liu thụ v c trỡnh
by di dng bng, biu hoc th v
c in thnh cỏc n phm nh sỏch, CD,
Internet, xõy dng thnh c s d liu v
mụ. Tng iu tra kinh t nm 2007 ó thu
thp c nhng thụng tin c bn ca hn
4 triu c s kinh t ang hot ng ti thi
im 1/7/2007 trờn lónh th Vit Nam,
(*)

Thc s, Q.Vin trng Vin Khoa hc Thng kờ, Thnh viờn T Thng trc Trung ng TT

16


Thông tin Khoa học Thống kê


Hỡnh 2: Mu xỏm ó gim, nhng vn ỏng lo ngi

D liu tng iu tra kinh t nm 2007
c tng hp v phõn t theo loi hỡnh t
chc, nm thnh lp, ngnh hot ng, theo
qui mụ lao ng, kt qu hot ng sn xut
kinh doanh Cỏc s liu tng hp loi ny
khụng ch phn ỏnh bc tranh hin ti khỏ
ton din, sinh ng v cỏc c s kinh t,
hnh chớnh, s nghip nm 2007 m cũn
c so sỏnh vi kt qu Tng iu tra nm
1995 v 2002, qua ú cho thy c tc
phỏt trin v s chuyn dch c cu ca cỏc
c s kinh t, hnh chớnh, s nghip núi
riờng v nn kinh t núi chung.
S phõn b ca cỏc loi c s kinh t.
S liu ny cho thy mt ca cỏc c s
kinh t theo din tớch (s c s/km2); theo
dõn s (s c s/1000 dõn). Qua s liu ny
khụng nhng giỳp cho cỏc nh qui hoch
hoch nh chin lc phỏt trin c s h
tng cho tng khu vc, tng lnh vc m
cũn giỳp cho cỏc nh u t trong v ngoi
nc quyt nh u t vo lnh vc no,
a bn no cú li nht.
S lao ng lm vic ti cỏc c s kinh

t, hnh chớnh, s nghip cú n 1/7/2007
phõn b theo a bn, theo trỡnh chuyờn

mụn o to, theo gii tớnh. Ch tiờu ny
khụng ch phn nh kt qu to cụng n vic
lm cho ngi lao ng, m cũn phn ỏnh
cht lng lao ng ca mt quc gia. Qua
ch tiờu ny s giỳp cỏc nh qun lý v mụ
v cụng tỏc giỏo dc o to cú cn c
hoch nh chớnh sỏch o to. Cỏc c s
o to (t bc trung hc chuyờn nghip,
dy ngh n cỏc trng i hc, cỏc vin
nghiờn cu) cú k hoch u t, i mi ni
dung o to. Ch tiờu ny c kt hp vi
ch tiờu v trỡnh ca giỏm c theo gii
tớnh s phc v tt cho cụng tỏc thng kờ
gii nc ta.
Trỡnh chuyờn mụn c o to,
gii tớnh, dõn tc, quc tch ca giỏm
c/th trng n v. Ch tiờu ny c kt
hp vi ch tiờu v kt qu hot ng sn
xut, kinh doanh ca c s s l nhng cn
c khoa hc phõn tớch, ỏnh giỏ s
tng quan gia trỡnh o to vi hiu
qu hot ng; ỏnh giỏ s phõn cụng lao
ng hp lý hay khụng hp lý gia nhng
ngi c o to chuyờn mụn, nghip v
vi lnh vc thc t h m nhim
ng dng cụng ngh thụng tin ca cỏc
c s kinh t, hnh chớnh, s nghip, nh

s c s cú mỏy vi tớnh, mng mỏy tớnh
(LAN, WAN, INTERNET); s c s cú trang
thụng tin in t (WEBSITE); s c s cú
giao dch thng mi in t (ECommerce); s lng mỏy vi tớnh cỏ nhõn
ang s dng; s mỏy kt ni vo mng
(LAN, WAN, INTERNET); s ngi bit s
dng mỏy vi tớnh... Nhng ch tiờu phn ỏnh
tỡnh hỡnh ng dng cụng ngh thụng tin ca
hn 4 triu n v c s s l nhng thụng
tin ht sc quan trng phõn tớch, ỏnh
giỏ trỡnh , hiu qu ng dng cụng ngh
thụng tin theo ng li ca ng, chớnh

chuyên san số 2 tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007

17


sách của Nhà nước về lĩnh vực công nghệ
thông tin. Đồng thời, những thông tin này
còn giúp các nhà đầu tư phân tích, tìm kiếm
thị trường công nghệ thông tin ở nước ta.
Kết quả hoạt động của các cơ sở kinh
tế, hành chính, sự nghiệp trên địa bàn là chỉ
tiêu cực kỳ có ý nghĩa trong công tác thống
kê kết quả sản xuất theo địa bàn và theo
ngành thuần (ngành sạch). Bởi lẽ, đơn vị
báo cáo (đơn vị điều tra) trong Tổng điều tra
kinh tế là đơn vị cơ sở - Một hoạt động diễn
ra tại 1 địa bàn, do đó, đơn vị điều tra chỉ

báo cáo kết quả hoạt động được thực hiện
tại địa bàn, nơi đơn vị đóng trụ sở, chứ
không ghi những hoạt động ở các địa bàn
khác (kết quả sản xuất kinh doanh được tạo
ra ở địa bàn nào thì được thống kê vào địa
bàn đó). Trong khi đó, chế độ báo cáo định
kỳ và điều tra hiện nay, đơn vị báo cáo là
doanh nghiệp hạch toán độc lập(1) sẽ tổng
hợp và báo cáo toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
không phân biệt các hoạt động đó diễn ra ở
tỉnh/thành phố nào. Do vậy, những thông tin
về kết quả hoạt động của các cơ sở trên địa
bàn thu thập được qua Tổng điều tra kinh tế
2007 sẽ đáp ứng được yêu cầu thống kê
theo ngành, theo lãnh thổ của hệ thống tài
khoản quốc gia và các chuyên ngành. Đặc
biệt đối với nước ta, nhu cầu tính toán tổng
sản phẩm trong nước (GDP) của tỉnh/thành
phố ngày càng trở lên bức xúc.
Tóm lại, những chỉ tiêu cơ bản nêu
trên được tổng hợp từ cuộc Tổng điều tra
kinh tế năm 2007 sẽ phản ánh bức tranh
toàn diện và sinh động về các đơn vị cơ sở
hoạt động trong tất cả các lĩnh vực của nền
kinh tế quốc dân (trừ lĩnh vực nông thôn,
nông nghiệp). Chúng không chỉ phục vụ yêu
cầu quản lý vĩ mô, nhu cầu các nhà nghiên
18


cứu, hoạch định chính sách, mà còn đáp
ứng yêu cầu quản lý vi mô của nền kinh tế.
Tiếp theo, kết quả điều tra sẽ được
tổng hợp riêng theo từng loại đơn vị điều tra.
Như đã đề cập ở trên, cuộc tổng điều tra
này có 3 loại đơn vị điều tra khác nhau: các
cơ sở SXKD thuộc khối doanh nghiệp (kể cả
các cơ sở SXKD thuộc cơ quan nhà nước,
đoàn thể, hiệp hội chưa đăng ký theo Luật
Doanh nghiệp); các cơ sở thuộc cơ quan
nhà nước, đoàn thể, hiệp hội (trừ cơ sở
SXKD); và các cơ sở sản xuất kinh doanh
cá thể (hộ kinh doanh). Mỗi loại đơn vị điều
tra sẽ được biên soạn theo những chỉ tiêu,
mức độ chi tiết khác nhau, nhằm phục vụ
cho các đối tượng sử dụng chuyên sâu
trong từng lĩnh vực.
Đối với các cơ sở SXKD thuộc khối
doanh nghiệp sẽ được tổng hợp và biên
soạn một số chỉ tiêu về số lượng, giá trị và
kết quả hoạt động của hệ thống doanh
nghiệp, cụ thể:
Số doanh nghiệp hiện đang hoạt động
đến 1/7/2007. Chỉ tiêu này được phân tổ
theo loại hình doanh nghiệp; ngành hoạt
động; qui mô lao động và thu nhập của
người lao động; vốn; tài sản; doanh thu; lỗ
lãi; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước... Mỗi phân tổ trên sẽ cung cấp cho
người sử dụng thông tin cách nhìn nhận,

phân tích, đánh giá doanh nghiệp theo giác
độ khác nhau, đặc biệt, các tiêu thức trên
được kết hợp lại với nhau sẽ giúp đánh giá
một cách toàn diện về hệ thống doanh
nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ Việt
nam.
Các chỉ tiêu về giá trị, như tổng tài sản
(cố định, lưu động), tổng nguồn vốn (nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu); tổng doanh thu
Th«ng tin Khoa häc Thèng kª


(hot ng SXKD, thu nhp ti chớnh, thu
nhp bt thng); tng li nhun (lói, l)...
Cỏc ch tiờu kt qu hot ng theo tng
chuyờn ngnh do doanh nghip thc hin,
nh kt qu hot ng cụng nghip; kt qu
hot ng thng nghip, nh hng; kt qu
hot ng khỏch sn, du lch; kt qu hot
ng vn ti, kho bói; kt qu hot ng
ngõn hng Nhng ch tiờu ny cng c
phõn t kt hp nhỡn nhn doanh nghip
theo nhiu gúc cnh khỏc nhau.
i vi n v iu tra l c s hnh
chớnh, s nghip s tng hp v biờn son
nhng ch tiờu sõu v loi hỡnh t chc (s
c s l c quan nh nc, n v s
nghip cụng, n v s nghip bỏn cụng,
n v s nghip dõn lp; s c s thuc t
chc chớnh tr, t chc chớnh tr - xó hi, t

chc xó hi ngh nhip, t chc xó hi. Ch
tiờu ny c kt hp vi ch tiờu ngun
kinh phớ hot ng s phc v yờu cu qun
lý chi tiờu ngõn sỏch ca cỏc cp chớnh
quyn t Trung ng n cp xó/phng,
ng thi phc v nhu cu tớnh GDP theo
khu vc th ch.
Riờng s n v s nghip s c
tng hp theo ngnh hot ng, (giỏo dc
o to, y t, th thao...) theo cỏc hỡnh thc
hot ng (cụng lp, bỏn cụng, dõn lp) l
cỏc cn c tng kt ng li ca ng,
chớnh sỏch ca Nh nc v xó hi hoỏ
giỏo dc, o to, y t, th thao. Nhng ch
tiờu ny cũn l mt trong cỏc cn c
ỏnh giỏ vic m bo iu kin sng ca
ngi dõn, nh s c s y t/1000 dõn, s
c s giỏo dc/1000 dõn; s c s th dc,
th thao/1000 dõn... ng thi s l ti liu
b sung tớnh toỏn ch s phỏt trin con
ngi (HDI) nc ta.

i vi n v iu tra l c s sn
xut kinh doanh cỏ th s tng hp v biờn
son s lng c s theo tỡnh trng ng ký
kinh doanh, tỡnh trng úng thu theo ngnh
hot ng, theo qui mụ lao ng, theo qui
mụ doanh thu nhm phc v cụng tỏc ng
ký kinh doanh, qun lý thu. Ngoi nhng
c s ó ng ký v np thu thng

xuyờn, tng iu tra kinh t cũn cung cp
nhng thụng tin v cỏc c s cú qui mụ nh
cha hoc khụng phi ng ký kinh doanh
v np thu. õy s l mt trong cỏc cn c
quan trng c lng mc úng gúp
vo GDP ca khu vc kinh t khụng chớnh
thc (Informal sector).
Tng iu tra kinh t nm 2007 cũn
cung cp s liu tng hp v s siờu th,
trung tõm thng mi, ch v qui mụ ca
chỳng theo s c s t a im trong cỏc
siờu th, trung tõm thng mi, ch. S liu
ny rt cn thit i vi thng kờ thng
mi v dch v. Tng t nh vy, tng iu
tra kinh t nm 2007 cũn cung cp s liu
tng hp v s lng khu/cm cụng nghip.
S liu ny cng rt cn thit cho thng kờ
cụng nghip (trc tng iu tra kinh t
2007 cha cú nhng s liu ny). D liu v
lng ngh, lng ngh truyn thng, ngh
truyn thng khu vc thnh th s cựng
vi d liu loi ny ca tng iu tra nụng
nghip nụng thụn nm 2006 s to thnh b
d liu v lng ngh, lng ngh truyn thng
ca nc ta. D liu ny s rt cn thit i
vi thng kờ nụng nghip, thng kờ cụng
nghip.
(2) D liu thụ l nhng thụng tin ca
tng n v c s ó c thu thp, ghi
vo phiu iu tra v nhp vo h thng

mỏy tớnh theo phn mm riờng v c lu
tr di dng cỏc tp d liu hay xõy dng

chuyên san số 2 tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007

19


thành cơ sở dữ liệu vi mô. Dữ liệu loại này
sẽ tổng hợp lên dữ liệu vĩ mô (đã đề cập ở
trên), cập nhật cơ sở dữ liệu danh mục
doanh nghiệp, cung cấp cho các nghiên
cứu sâu và lập dàn mẫu chủ cho các cuộc
điều tra mẫu (xem Hình 1). Như đã đề cấp
ở trên, dữ liệu tổng điều tra kinh tế cung
cấp dữ liệu nền tảng, tổng thể chung về cơ

sở kinh tế, các thống kê hàng tháng, hàng
quí, hàng năm được ước lượng trên cơ sở
điều tra mẫu, các mẫu điều tra tháng, quí,
năm sẽ được thiết kế từ dàn mẫu chủ do
tổng điều tra kinh tế cung cấp. Dưới đây sẽ
đề cập đến một số dàn mẫu được thiết kế
từ dàn mẫu chủ.

Hình 1: Lược đồ sử dụng dữ liệu vi mô tổng điều tra kinh tế năm 2007

Dữ liệu thô (dữ
liệu vi mô) TĐT
kinh tế năm 2007


Dữ kiệu
tổng hợp
(vĩ mô)

Phục vụ cập
nhật CSDL
danh mục
DN

Dàn mẫu
chủ phục vụ
các cuộc
điều tra mẫu

Phục vụ
nhu cầu
phân tích
sâu

- Dàn mẫu phục vụ điều tra để tính GO, VA
trên địa bàn theo ngành (quí, năm);
- Dàn mẫu phục vụ điều tra các chuyên
ngành: CN, TMDV... (tháng, quí, năm);
- Dàn mẫu phục vụ điều tra doanh nghiệp;

- ...
Lập dàn mẫu điều tra cơ sở để ước
lượng mức độ thay đổi giá trị sản xuất, giá
trị tăng thêm quí, năm trên địa bàn từng tỉnh,

thành phố: Căn cứ vào dữ liệu vi mô của
hơn 4 triệu đơn vị cơ sở sẽ rút ra được danh
sách các đơn vị cơ sở đóng trên địa bàn
từng tỉnh, thành phố với các thông tin cơ
bản, như: tên, địa chỉ, điện thoại, người
đứng đầu, ngành hoạt động chính, mã
20

ngành, loại hình cơ sở, lao động, doanh
thu... Từ danh sách các đơn vị cơ sở nói
trên sẽ chọn ra một số đơn vị đại diện để thu
thập thông tin để ước lượng lượng sự thay
đổi giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm hàng
quí, năm của các đơn vị cơ sở. Ước lượng
theo phương pháp này sẽ hạn chế tối đa
chênh lệch số liệu giữa toàn bộ nền kinh tế
với cấp tỉnh, thành phố, và đảm bảo tính
Th«ng tin Khoa häc Thèng kª


nht quỏn gia s liu hng thỏng vi hng
quớ, nm v 5 nm, 10 nm. Tuy nhiờn, i
vi cỏc c s ph tr ca doanh nghip (c
s sn xut khụng hch toỏn doanh thu; c
s l tr s chớnh ca doanh nghip khụng
t chc sn xut, kinh doanh) s c
c lng theo phng phỏp phõn b giỏ
tr tng thờm nh tin s V Quang Vit chuyờn gia thng kờ TKQG ca Liờn Hp
Quc ó khuyn ngh(2). Riờng i vi n v
c s l c quan, n v s dng ngõn sỏch

nh nc, cn loi nhng n v c s l
chi nhỏnh khỏc a im (mó 2.1, Cõu 7,
Phiu 03) v nhng n v c s khụng phi
l cp d toỏn cp thp nht (cõu 10.1) khi
mu iu tra s c dn mu iu tra cỏc
n v s nghip ca Nh nc.

01, Cõu 12, Phiu 02A) s xỏc nh c
tờn sn phm, mó sn phm do c s no
sn xut v sn xut ti a bn xó, phng
no. Cn c vo dn mu ny s tin hnh
thit k mu iu tra, thu thp thụng tin
tớnh toỏn mt s ch s kinh t nh, ch s
giỏ bỏn sn phm ca ngi sn xut cụng
nghip, ch s sn xut cụng nghip

Lp dn mu iu tra doanh nghip
tớnh toỏn cỏc ch tiờu ca ton b doanh
nghip: Cn c vo loi hỡnh c s (Cõu 9,
Phiu 01) lc ra nhng c s no cú Mó
1 (doanh nghip n) hoc Mó 2 (tr s
chớnh) vi cỏc thụng tin c bn nh ó
cp trờn v b sung mó s thu ca
doanh nghip (10 ch s) s c dn mu
iu tra doanh nghip.

Túm li: Tng iu tra kinh t nm 2007
ó cung cp d liu vi mụ, v mụ rt quớ v
c s kinh t ang hot ng trờn lónh th
Vit nam. khai thỏc cú hiu qu ngun

d liu ny, cn cú s gn kt gia ngi t
chc tng iu tra (ngi sn xut thụng tin)
vi nhng ngi s dng thụng tin. Mun
thc hin s gn kt ny, ngi sn xut
thụng tin cn tin hnh mt s bin phỏp
qung bỏ v nh hng ngi s dng.
Hng khai thỏc v s dng d liu tng
iu tra kinh t nm 2007 l mt trong cỏc
bit phỏp tip th v nh hng ngi s
dng thụng tin núi trờn

Lp dn mu iu tra siờu th, trung tõm
thng mi v ch: Cn c vo a im
ca c s (Cõu 3, Phiu 01 v Phiu 02)
lc ra nhng c s cú Mó 4 (siờu th, trung
tõm thng mi) hoc Mó 5 (ch), kt hp
vi thụng tin v a bn iu tra (tờn v mó
xó, phng) s lp c danh sỏch siờu th,
trung tõm thng mi v ch lm dn
mu iu tra siờu th, trung tõm thng mi
v ch. Tng t, lp dn mu iu tra
khu/cm cụng nghip cng cng cn c vo
Mó 3 (Cõu 3, Phiu 01, 02).
Lp dn mu iu tra sn phm cụng
nghip ch yu trờn a bn: Cn c vo
thụng tin sn phm ch yu (Cõu 14, Phiu

Tng t nh trờn, chỳng ta cú th lp
c nhiu dn mu cho cỏc cuc iu tra
mu khỏc nhau t d liu vi mụ tng iu

tra kinh t nm 2007, nh: lp dn mu iu
tra cỏc c s cú ngi ng u l n phc
v thng kờ gii hoc ngi ng u c
s cú trỡnh i hc phc v thng kờ tim
nng khoa hc

(1) i vi doanh nghip cú tr s chớnh
úng tnh ny, nhng cỏc chi nhỏnh úng
tnh khỏc, nu n v bỏo cỏo l doanh nghip
c lp thỡ ton b kt qu hot ng ca cỏc chi
nhỏnh úng tnh khỏc s c tng hp theo
tr s chớnh ca doanh nghip, do ú, khụng ỏp
ng c yờu cu thng kờ theo a bn.
(2) V Quang Vit, Thụng tin Khoa hc
Thng kờ, Vin KHTK, s 1, nm 2007, trang 25.

chuyên san số 2 tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007

21



×