Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất chất lượng bưởi xuân vân, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 233 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VI XUÂN HỌC

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC
VÀ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG BƯỞI
XUÂN VÂN, TỈNH TUYÊN QUANG
\

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VI XUÂN HỌC

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC
VÀ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG BƯỞI
XUÂN VÂN, TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9620110

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN QUỐC HÙNG


2.TS. NGUYỄN VĂN VƯỢNG

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng sử dụng bảo vệ một học vị
nào, hoặc chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu
nào. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Vi Xuân Học


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học
và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân
Vân, tỉnh Tuyên Quang”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Cơ
quan, các Nhà khoa học, các cán bộ và các hộ nông dân ở địa phương mà đề tài
đã triển khai. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa
Nông học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài trong những năm qua.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn
Quốc Hùng - Viện Nghiên cứu Rau quả, TS. Nguyễn Văn Vượng - Trường
Đại học Nông Lâm Bắc Giang, những thầy giáo hướng dẫn khoa học, đã tận
tình giúp đỡ, truyền tải những kiến thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình
thực hiện đề tài để tôi hoàn thành bản luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các chủ hộ nông dân tại thôn Soi Hà xã
Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện cho tôi triển
khai các thí nghiệm.Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ
nhiệm Khoa Nông, Lâm, Ngư, nghiệp trường Đại học Tân Trào, tỉnh Tuyên
Quang, người thân và bạn bè đã tạo điều kiện động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này./.
TÁC GIẢ

Vi Xuân Học


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................xi
MỞ ĐẦU............................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................4
5. Tính mới của luận án.....................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................5

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài...........................................................................5
1.2. Nguồn gốc, phân loại cây có múi.................................................................6

1.2.1. Nguồn gốc và phân bố...............................................................................6
1.2.2. Phân loại.......................................................................................................7
1.3.Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới và Việt Nam...................9
1.3.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới.....................................9
1.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi ở Việt Nam................................13
1.3.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi tại tỉnh Tuyên Quang..............16
1.4. Một số đặc điểm nông sinh học của cây có múi......................................18
1.4.1. Đặc điểm rễ................................................................................................18
1.4.2. Đặc điểm thân cành..................................................................................18
1.4.3. Đặc điểm lá.................................................................................................21
1.4.4. Đặc điểm hoa bưởi....................................................................................22
1.4.5. Đặc điểm quả bưởi....................................................................................23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây có múi......................24


iv
1.5.1. Nhiệt độ.......................................................................................................24
1.5.2. Ánh sáng.....................................................................................................26
1.5.3. Nước............................................................................................................27
1.5.4. Đất và dinh dưỡng....................................................................................27
1.6. Những nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất
chất lượng bưởi quả.................................................................................28
1.6.1. Nghiên cứu về kỹ thuật cắt tỉa và tạo hình..........................................28
1.6.2. Nghiên cứu về kỹ thuật khoanh vỏ........................................................29
1.6.3. Nghiên cứu về dinh dưỡng và phân bón...............................................32
1.6.4. Nghiên cứu về chất điều hoà sinh trưởng GA3...................................39
1.6.5. Nghiên cứu về thụ phấn...........................................................................43
1.6.6. Nghiên cứu về công nghệ bảo quản sau thu hoạch trên cây có
múi và cây bưởi.........................................................................................46
1.7. Những vấn đề rút ra từ phần tổng quan tài liệu........................................49

Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................51

2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu..........................................51
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................51
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.........................................................51
2.2. Vật liệu nghiên cứu......................................................................................51
2.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................52
2.3.1. Nội dung 1: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của giống
bưởi Xuân Vân..........................................................................................52
2.3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp kỹ thuật
đến năng năng suất, chất lượng bưởi Xuân Vân................................52
2.3.3. Nội dung 3: Xây dựng mô hình thâm canh tổng hợp bưởi Xuân
Vân.........................................................................................................................52
2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................53
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học................53


v
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp kỹ
thuật đến năng suất, chất lượng bưởi Xuân Vân................................57
2.4.3. Xây dựng mô hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật cho bưởi
Xuân Vân tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.............................65
2.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................66
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................67

3.1. Đặc điểm nông sinh học của giống bưởi Xuân Vân.................................67
3.1.1. Đặc điểm hình thái thân cành, đặc điểm lá, đặc điểm hoa, quả
bưởi Xuân Vân ở một số độ tuổi............................................................67
3.1.2. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của giống bưởi Xuân Vân
................................................................................................................................. 74


3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng
suất, chất lượng bưởi Xuân Vân............................................................89
3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật cắt tỉa đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất bưởi Xuân Vân...............................................89
3.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến phát
triển, năng suất bưởi Xuân Vân.............................................................97
3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của các công thức phân bón đến sinh
trưởng năng suất, chất lượng bưởi Xuân Vân..................................101
3.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của GA3 đến tỷ lệ đậu quả, năng suất,
chất lượng bưởi Xuân Vân....................................................................109
3.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung đến tỷ lệ đậu
quả, năng suất và chất lượng bưởi Xuân Vân...................................116
3.2.6. Nghiên cứu ảnh hưởng của các biện pháp bảo quản đến chất lượng
bưởi Xuân Vân....................................................................................121
3.3. Kết quả xây dựng mô hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật trên bưởi
Xuân Vân tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang...............................130
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................................134


vi
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN......................................................................................................136
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................137
PHỤ LỤC............................................................................................................


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


ABA
CA
Cs
CT
ĐC:
ĐVT
E/A
FAO

Axit abxixic
controlled atmosphere (Bảo quản kiểm soát )
Cộng sự
Công thức
Đối chứng
Đơn vị tính
Tỷ lệ chất khô trên hàm lượng axít
Food and Agriculture Organization : Tổ chức nông nghiệp

GA3
GC-MS
IBPGR

và Lương thực Liên Hợp Quốc
Chất điều hòa sinh trưởng Ga 3
Gas Chromatography Mass Spectometry (sắc ký ghép khối phổ)
International Board for Plant Genetic Resources (Ủy ban
quốc tế về tài nguyên thực vật)

MA


Modified Atmosphere (Bảo quản môi trường không khí

MAP

cải biến)
Modified Atmosphere Packing – MAP (Bảo quản bằng môi

trường không khí cải biến )
QTVRQ Quy trình Viện Nghiên cứu Rau quả
RH
Relative humidity (Độ ẩm tương đối)
TA
Axit tổng số
TS
Total Solids (tổng chất khô)
TSS
Total Suspended Solids (Tổng chất rắn lơ lửng)
TT
Thứ tự


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở một số nước trồng
bưởi trên thế giới năm 2017..........................................................9

Bảng 1.2.


Sản lượng xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016..........11

Bảng 1.3.

Giá trị xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016.........12

Bảng 1.4.

Sản lượng nhập khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016.........13

Bảng 1.5.

Tình hình sản xuất bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017
.....................................................................................................15

Bảng 1.6.

Tình hình xuất khẩu bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2012 - 2016
.....................................................................................................15

Bảng 1.7.

Tình hình sản xuất bưởi ở tỉnh Tuyên Quang..............................17

Bảng 1.8.

Lượng phân bón cho bưởi...........................................................37

Bảng 3.1.


Đặc điểm hình thái thân, cành của giống bưởi Xuân Vân ở một
số độ tuổi tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (2015).......................67

Bảng 3.2.

Đặc điểm hình thái lá bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn Tuyên Quang (2015)...................................................................69

Bảng 3.3.

Đặc điểm hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên
Quang (năm 2015).......................................................................71

Bảng 3.4.

Đặc điểm hình thái quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn Tuyên Quang (2015)..................................................................73

Bảng 3.5.

Thời gian xuất hiện các đợt lộc của giống bưởi Xuân Vân và
bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang ở thời kỳ
chưa mang quả............................................................................74

Bảng 3.6.

Thời gian xuất hiện các đợt lộc của giống bưởi Xuân Vân và
bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang ở thời kỳ
mang quả.....................................................................................75

Bảng 3.7.


Số lượng và kích thước lộc của giống bưởi Xuân Vân tại
huyện Yên Sơn - Tuyên Quang thời kỳ chưa mang quả...........76


ix
Bảng 3.8.

Số lượng và kích thước lộc của giống bưởi Xuân Vân tại
huyện Yên Sơn - Tuyên Quang thời kỳ mang quả năm thứ 9
.....................................................................................................77

Bảng 3.9.

Tỷ lệ cành ra hoa sau mỗi lần ngắt lá của giống bưởi Xuân
Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang..............83

Bảng 3.10. Thời kỳ nở hoa của bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện
Yên Sơn - Tuyên Quang............................................................84
Bảng 3.11. Rụng quả sinh lý và tỷ lệ đậu quả cuối cùng của bưởi Xuân
Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang..............86
Bảng 3.12. Động thái và tốc độ tăng trưởng quả bưởi Xuân Vân tại
huyện Yên Sơn - Tuyên Quang.................................................87
Bảng 3.13. Sự biến đổi chất khô hòa tan của bưởi Xuân Vân và bưởi
Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang trước thu hoạch.........88
Bảng 3.14. Thời kỳ thu hoạch bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện
Yên Sơn - Tuyên Quang............................................................89
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến kích thước các đợt lộc bưởi Xuân
Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang....................................91
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến thời gian ra hoa bưởi Xuân Vân
tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang............................................92

Bảng 3.17. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến tỷ lệ đậu quả bưởi XuânVân tại
huyện Yên Sơn - Tuyên Quang.................................................95
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang
.....................................................................................................97
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến thời gian ra hoa
bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang.....................98
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến tỷ lệ đậu quả bưởi
Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang.............................99


x
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn Tuyên Quang.............................................................................101
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến thời gian ra hoa
bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang.....................102
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến tỷ lệ đậu quả
bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang.....................104
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên
Sơn - Tuyên Quang.....................................................................105
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến chất lượng bưởi
Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang...........................109
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của phun GA3 đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại
huyện Yên Sơn - Tuyên Quang....................................................110
Bảng 3.27. Ảnh hưởng của phun GA3 đến năng suất và các yếu tố cấu thành
năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang..........112
Bảng 3.28. Ảnh hưởng của phun GA3 đến một số chỉ tiêu cơ giới quả
bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang...................114
Bảng 3.29. Ảnh hưởng của phun GA3 đến chỉ tiêu chất lượng bưởi Xuân

Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang.....................................115
Bảng 3.30. Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác
nhau đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn
-Tuyên Quang............................................................................117
Bảng 3.31. Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau
đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi bưởi
Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang...............................118
Bảng 3.32. Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác
nhau đến một số chỉ tiêu cơ giói quả bưởi Xuân Vân tại
huyện Yên Sơn -Tuyên Quang..................................................119


xi
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác
nhau đến một số chỉ tiêu chất lượng bưởi Xuân Vân tại
huyện Yên Sơn -Tuyên Quang..................................................120
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới tỷ lệ hao hụt
khối lượng tự nhiên của bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn
- Tuyên Quang...........................................................................122
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới tỷ lệ thối hỏng
của bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang............124
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới sự biến đổi hàm
lượng chất rắn hòa tan tổng số trên bưởi Xuân Vân tại huyện
Yên Sơn - Tuyên Quang............................................................126
Bảng 3.37. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới sự biến đổi hàm
lượng axit hữu cơ tổng số trên bưởi Xuân Vân tại huyện
Yên Sơn -Tuyên Quang.............................................................127
Bảng 3.38. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới hàm lượng vitamin
C trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang............128
Bảng 3.39. Chất lượng cảm quan bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn Tuyên Quang sau 3 tháng bảo quản..........................................130

Bảng 3.40. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mô hình áp
dụng các biện pháp kỹ thuật trên bưởi Xuân Vân tại huyện
Yên Sơn - Tuyên Quang............................................................132
Bảng 3.41. Hiệu quả kinh tế của mô hình thâm canh bưởi Xuân Vân tại
huyện Yên Sơn - Tuyên Quang.................................................133


xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.

Nguồn gốc phát sinh cành vụ Xuân năm 2015...........................78

Hình 3.2.

Nguồn gốc phát sinh cành vụ hè năm 2015................................79

Hình 3.3.

Nguồn gốc phát sinh cành vụ Thu năm 2015..............................79

Hình 3.4.

Nguồn gốc phát sinh cành vụ Xuân năm 2016...........................80

Hình 3.5.

Nguồn gốc phát sinh cành vụ Hè năm 2016...............................81

Hình 3.6.


Nguồn gốc phát sinh cành vụ Thu năm 2016..............................81

Hình 3.7.

Nguồn gốc và mối quan hệ giữa các đợt lộc năm 2015..............82

Hình 3.8.

Nguồn gốc và mối quan hệ giữa các đợt lộc năm 2016..............82


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây bưởi (Citrus Grandis L. Osbeck) là cây ăn quả có tác dụng bổ
dưỡng và có giá trị về mặt y học. Bưởi được trồng rộng rãi ở Việt Nam, tuy
nhiên mỗi vùng đều có một số giống bưởi khác nhau do kết quả của quá trình
chọn lọc và ảnh hưởng của các điều kiện sinh thái khác nhau. Ở nước ta từ lâu
đã hình thành nên những vùng trồng bưởi nổi tiêng như: Bưởi Đoan Hùng (Phú
Thọ); bưởi Diễn (Hà Nội); bưởi đường Hương Sơn (Hà Tĩnh); bưởi Phúc Trạch
(Hà Tĩnh); bưởi Da Xanh (Bến Tre, bưởi Năm Roi (Vĩnh Long) vv...
Hiện nay bưởi là một trong những cây trồng phổ biến và mang lại thu
nhập cao cho người nông dân, ở những vùng trồng bưởi tập trung cây bưởi
được coi là cây trồng chính, với giá trị thu nhập hàng năm cao gấp nhiều lần
so với các cây trồng nông nghiệp khác, đồng thời cũng tạo ra được những
vùng sản xuất bưởi chuyên canh quy mô lớn. Ngoài những giá trị về dinh
dưỡng và kinh tế, thì bưởi còn có những đặc tính nổi trội khác như: Thời gian
bảo quản tương đối dài, ít bị hư hại trong quá trình vận chuyển, dễ canh tác,
đặc biệt cây bưởi có khả chống chịu tốt với một số bệnh hại cây có múi như

bệnh Greening, Triztera vv...
Tuyên Quang là tỉnh trung du miền núi phía Bắc có nhiều tiềm năng lợi
thế để phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, có điều kiện sinh thái phù hợp với
sự sinh trưởng và phát triển của cây có múi. Tại Tuyên Quang đã hình thành
được nhiều vùng trồng cây ăn quả nổi tiếng như: Cam sành Hàm Yên (Hàm
yên), nhãn lồng Nông Tiến (Thành phố Tuyên Quang); nhãn lồng Thái Bình,
bưởi Xuân Vân, hồng Trung Trực, hồng Xuân Vân (huyện Yên Sơn) và nhiều
giống cây ăn quả khác..vv.
Bên cạnh sự phát triển mạnh về cây Cam Sành tại huyện Hàm Yên thì
các địa phương khác lại tập trung phát triển giống bưởi Xuân Vân, bởi vì
giống bưởi này dễ canh tác và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân.


2
Cây bười Xuân Vân ở độ tuổi năm thứ 10 và độ tuổi năm thứ 12 đạt số lượng
quả trung bình/cây từ 100 - 120 quả/cây/năm, cá biệt có những cây trên 20
năm tuổi có thể đạt số lượng 1.000 quả/cây/năm. Một trong những đặc điểm
nổi bật nhất của bưởi Xuân Vân là ra hoa và cho thu hoạch sớm hơn các giống
bưởi khác đang trồng tại tỉnh Tuyên Quang từ 2 đến 3 tháng, điều này đã giúp
cho cây có thời gian phục hồi để ra hoa, tạo quả vào đầu năm sau, cây lâu bị
già cỗi. Quả bưởi Xuân Vân có vị ngọt mát, múi dóc, ăn không có vị he, thời
gian bảo quản từ 3 - 4 tháng.
Có thể nói Bưởi Xuân Vân là giống bưởi đặc sản của tỉnh Tuyên Quang
nói chung và của huyện Yên Sơn nói riêng, hiện nay không chỉ ở Tuyên
Quang mà một số tỉnh lân cận khác cũng đang được người dân rất quan tâm
phát triển. Theo Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2018 toàn tỉnh Tuyên
Quang có 2.739 ha bưởi thì bưởi Xuân Vân chiếm khoảng 40% diện tích và
dự báo những năm tới diện tích các giống bưởi khác không tăng nhưng bưởi
Xuân Vân vẫn tiếp tục tăng mạnh.
Phát triển với diện tích lớn như vây, song việc phát triển trồng bưởi nói

chung và bưởi Xuân Vân nói riêng vẫn là tự phát, người dân thấy lợi thì trồng,
còn trên thực tế đến nay cũng chưa có một quy hoạch cụ thể và những hướng
dẫn về quy trình kỹ thuật canh tác dựa trên các luận cứ khoa học xuất phát từ
điều kiện sinh thái khí hậu, đất đai tỉnh Tuyên Quang. Việc phát triển tự phát,
không có quy trình kỹ thuật hướng dẫn sẽ mang đến những rủi ro cho người
nông dân, có thể thành công, có thể thất bại, tuy nhiên, nếu thành công cũng
chỉ là nhất thời, không mang tính bền vững. Do vậy đề tài “Nghiên cứu đặc
điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất
lượng bưởi Xuân Vân, tỉnh Tuyên Quang”là có tính thời sự và cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Trên cơ sở nghiên cứu nguồn gốc, đặc điểm nông sinh học xác định
được quy luật sinh trưởng, phát triển của bưởi Xuân Vân trong điều kiện sinh


3
thái khí hậu tỉnh Tuyên Quang, làm cơ sở khoa học cho việc định ra các biện
pháp kỹ thuật chăm sóc.
- Trên cơ sở nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu, xây dựng quy
trình kỹ thuật canh tác giống bưởi Xuân Vân tại tỉnh Tuyên Quang đạt năng suất
chất lượng cao, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và thu nhập cho người dân.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác định được sự khác biệt của bưởi Xuân Vân với các giống bưởi
khác, là một giống bưởi mới, có nguồn gốc từ Tuyên Quang; xác định được
quy luật sinh trưởng, phát triển ra hoa, đậu quả của bưởi Xuân Vân trong điều
kiện sinh thái khí hậu tỉnh Tuyên Quang làm cơ sở khoa học cho việc xây
dựng và áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác nâng cao năng suất, chất
lượng và hiệu quả của việc trồng bưởi.
- Kết quả áp dụng các biện pháp kỹ thuật đối với bưởi Xuân Vân không
chỉ giúp làm tăng năng suất, chất lượng, mà còn góp phần xây dựng một quy

trình kỹ thuật thâm canh bưởi Xuân Vân một cách hoàn chỉnh.
- Ý nghĩa khoa học của những kết quả nghiên cứu còn được thể hiện
đây là một công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về
giống bưởi mới Xuân Vân, một tài liệu tham khảo có giá trị trong công tác
nghiên cứu, giảng dạy ở các trường nông nghiệp các cấp.
3.2.Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật được áp dụng trong sản
xuất bưởi Xuân Vân ở Tuyên Quang sẽ góp phần nâng cao năng suất chất
lượng và hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất, từ đó nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống.
- Kết quả nghiên cứu cũng là cơ sở khoa học giúp cho công tác xây dựng
định hướng, kế hoạch, quản lý, chỉ đạo sản xuất cây có múi nói chung và cây


4
bưởi nói riêng đạt hiệu quả hơn trong điều kiện đặc thù của địa phương cũng như
các vùng có có điều kiện tương tự.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Giống bưởi Xuân Vân trồng tại xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài thực hiện từ năm 2014 đến năm 2018 trên địa bàn xã Xuân Vân,
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang với nội dung chủ yếu là: Nghiên cứu đặc
điểm hình thái, đồng thời nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện
pháp kỹ thuật chủ yếu nhăm nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân Vân,
tỉnh Tuyên Quang
5. Tính mới của luận án
- Xác định được quy luật sinh trưởng, phát triển, ra hoa, đậu quả của
bưởi Xuân Vân, đặc biệt là xác định được mối quan hệ giữa các loại cành

trong năm, đây là những đặc điểm nông sinh học chủ yếu làm cơ sở cho việc
áp dụng các biện pháp kỹ thuật đối với một giống mới như bưởi Xuân Vân
mang tính đặc sản của Tuyên Quang.
- Xác định được một số biện pháp kỹ thuật như bón phân, cắt tỉa, thụ phấn
bổ sung, sử dụng chất điều hòa sinh trưởng GA3 làm tăng tỷ lệ đậu quả cũng như
năng suất và chất lượng quả. Đây là cơ sở khoa học rất quan trọng cho việc xây
dựng quy trình kỹ thuật thâm canh bưởi Xuân Vân ở tỉnh Tuyên Quang.


5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Cây có múi là loại cây ăn quả lâu năm, quá trình sinh trưởng phát triển
chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố nội tại của cây, các yếu tố sinh thái và kỹ
thuật canh tác. Trong đó, các yếu tố về sinh thái ít có sự thay đổi, hoặc có thay
đổi cũng mang tính quy luật và thường diễn ra trong khoảng thời gian dài;
Những đặc tính ưu việt của giống được biểu hiện qua khả năng sinh trưởng, phát
triển, cho năng suất cao, phẩm chất tốt và chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi biện
pháp kỹ thuật canh tác. Tuyên Quang là tỉnh thuộc vùng trung du miền núi phía
Bắc có tiềm năng phát triển cây ăn quả đặc biệt là cây ăn quả có múi. Đặc điểm
khí hậu của tỉnh Tuyên Quang là có mùa Đông lạnh, sự chênh lệch biên độ giữa
các tháng và trong mùa Đông tương đối lớn, rất thuận lợi cho cây ăn quả cây có
múi của vùng ra hoa đậu quả, có hương vị đặc trưng, mẫu mã đẹp...
Cắt tỉa là biện pháp cơ giới nhằm điều khiển quá trình sinh trưởng phát
triển của cây để cây cho năng suất cao và ổn định, bởi sự ra hoa, đậu quả của
cây luôn có mối quan hệ chặt chẽ với khả năng sinh trưởng, khi cây sinh trưởng
thân lá mạnh sẽ ức chế sự ra hoa đậu quả.
Dựa vào tỷ lệ C/N, hàm lượng các chất carbonhydrate dự trữ được coi
như là yếu tố giới hạn cho sự ra hoa và phát triển quả của cây thân gỗ (dẫn theo

Nguyễn Văn Vượng và cs., 2018) [63]. Người ta thực hiện biện pháp khoanh
cành để cây nghỉ sinh trưởng, phân hóa mầm hoa, ra hoa đậu quả và chống
rụng quả trên cây có múi.
Cây ăn quả nói chung và cây bưởi nói riêng, cần được cung cấp đầy đủ
các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali và các nguyên tố vi lượng. Mỗi
nguyên tố dinh dưỡng có một vai trò nhất định trong quá trình sinh trưởng
phát triển của cây. Đạm, lân, ka li là những nguyên tố không thể thiếu được
trong quá trình sinh trưởng và có vai trò quyết định đến năng suất, phẩm chất


6
của quả. Việc xác định tỷ lệ và liều lượng bón NPK phù hợp cho cây bưởi là
vấn đề cần thiết để đề xuất hoàn thiện quy trình thâm canh tăng năng suất
bưởi Xuân Vân ở Tuyên Quang.
Gibberellin (GA,GA3) là một hormones kích thích sự sinh trưởng và
kéo dài và nhanh chóng của cụm hoa, có tác dụng giống auxin là làm tăng
kích thước của quả và tạo quả không hạt. Vì vậy việc phun bổ sung GA3 ngoại
sinh sẽ làm ức chế quá trình tổng hợp axít abscisic (ABA) làm tăng khả năng
ra hoa đậu quả, làm giảm số hạt trong quả và làm giảm phát sinh tầng rời ở
cuống hoa, quả từ đó làm tăng tỷ lệ đậu quả của cây bưởi.
Nguyên tắc chung của các phương pháp bảo quản rau quả tươi là ngăn
cản sự phát triển của vi sinh vật, hạn chế các biến đổi sinh lý, sinh hoá, đảm
bảo giá trị dinh dưỡng, cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm. Màng phủ có
thể tạo ra vùng vi khí quyển điều chỉnh xung quanh quả do đó làm thay đổi sự
trao đổi khí với không khí xung quanh. Màng phủ làm giảm tổn thất khối
lượng và làm chậm sự nhăn nheo của quả do hạn chế được quá trình mất nước
nhờ tính bán thấm của màng.
1.2. Nguồn gốc, phân loại cây có múi
1.2.1. Nguồn gốc và phân bố
Cây ăn quả có múi có nguồn gốc từ các nước vùng nhiệt đới và cận

nhiệt đới Đông Nam Châu Á. Đường ranh giới của vùng xuất xứ cây ăn quả
có múi nằm ở chân dãy núi Himalaya, phía Đông Ấn Độ qua miền Nam
Trung Quốc (Ladaniya, 2008) [90]. Cây ăn quả có múi có sự phân bố rộng do
khả năng dễ thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau, dễ lai tạo giữa
các chủng để tạo ra những giống mới có khả năng nghi cao hơn (Bùi Huy
Đáp, 1961) [16]. Ở bán cầu Bắc cây ăn quả có múi tập trung ở các nước Nam
Á và Đông Nam Á, vùng địa Trung Hải, khu cực Bắc Mỹ và vùng Caribe.
Bán cầu Nam cây có múi được trồng nhiều ở Châu Úc, Châu Phi và vùng
Nam Mỹ (Ladaniya, 2008) [90].


7
1.2.2. Phân loại
Cây ăn quả có múi đã được đã được các nhà thực học vật trên thế giới
phân loại cách đây trên 200 năm, nhưng hệ thống phân loại cây ăn quả có múi
rất phức tạp do vòng di thực diễn ra mạnh và khả năng thích ứng rộng của
chúng nên ngày càng có nhiều dạng lai tự nhiên, các dạng đột biến (Đường
Hồng Dật, 2003) [14], (Bùi Huy Đáp, 1961) [16]. Hệ thống phân loại đầu tiên
của Linné (1753) với bảng phân loại được coi là đỉnh cao của phân loại thực
vật (dẫn theo Hoàng Thị Sản, 2005) [40]. Đến nay phân loại cây có múi đã
được nhiều tác giả bổ sung, điều chỉnh cơ bản là thống nhất với hệ thống phân
loại của Tanaka và Swingle (Ladaniya, 2008) [90].
Theo các tác giả Swingle và Reece, (1967) [105], cây cam quýt thuộc
họ Rutaceae, có chung những đặc điểm về phân loại như; cây có mang tuyến
dầu, bầu mọc nổi trên đài hoa, lá phần lớn có đỉnh viền răng cưa, quả gồm có
2 hay nhiều noãn bên trong.
Họ Rutaceae được phân chia thành 130 giống (genus), nằm trong 7 họ
phụ khác nhau, trong đó họ phụ Aurantoideae (họ phụ cam, quýt) là có ý
nghĩa nhất. Sự phân loại chi tiết hơn dưới họ phụ Aurantoideae có tộc Citrea
(28 genus) và tộc phụ Citrnea (13 genus), 3 nhóm: “tiền cam quýt”, “gần cam

quýt” và nhóm “cam quýt thực sự” (true citrus group) được phân nhóm từ
Citreace và tộc phụ Citrnae. Sự phân loại cam quýt gặp khó khăn do nhiều
yếu tố do chúng dễ lai tạo với nhau, tạo những phôi vô tính, sự mất đi của hầu
hết các đặc tính gốc, sự xuất hiện của các cây trồng dạng lai bao gồm cả các
biến dị tự phát.
Phân loại cam quýt hiện nay chủ yếu được áp dụng theo hệ thống phân
loại của Swingle và Tanaka (Wakana, 1998) [111]. Theo phân loại của Tanaka
(1954) [107] cam quýt gồm có 160 đến 162 loài, ông đã quan sát từ thực tiễn
sản xuất và cho rằng: Cam quýt qua trồng trọt đã có nhiều biến dị trở thành


8
giống mới với tên khoa học được bắt đầu bằng tên của giống hoặc loài sinh ra
chúng và kết thúc bằng chữ Horticulture Tanaka. Swingle và Reece, (1967)
[105] đã chia cam quýt thành 16 loài, bảng phân loại của Swingle đơn giản nên
được sử dụng rộng rãi hơn, tuy nhiên việc phân loại vẫn phải sử dụng bảng
phân loại của Tanaka để gọi tên các giống cam quýt vì bảng phân loại này chi
tiết đến từng giống và được phân loại như sau:
Họ: Rutaceae
Họ phụ: Aurantioideae
Tộc phụ: Citrinae
Chi: Citrus
Chi phụ: Eucitrus
Loài: Citrus grandis.
Bưởi: Citrus grandis
Bưởi chùm: Citrus paradisi
Bưởi (C. grandis) có quả to nhất trong các loài cam quýt, có vị chua
hoặc ngọt, bầu hoa có từ 13 đến 15 noãn, eo lá khá lớn, nhiều hạt. Hiện nay
các giống bưởi phần lớn thuộc dạng hạt đơn phôi, được trồng chủ yếu ở các
nước trong khu vực Châu Á như: Thái Lan, Philipine, Malaysia, Việt Nam và

Trung Quốc. Ở Việt Nam có rất nhiều giống bưởi ngon và nổi tiếng như: bưởi
Đại Minh (Yên Bái), bưởi Diễn (Hà Nội), bưởi Đoan Hùng (Phú Thọ), bưởi
Năm Roi (Vĩnh Long), bưởi Da Xanh (Bến Tre), (Vũ Công Hậu, 1996) [22].
Bưởi chùm (C. paradisi) là dạng con lai tự nhiên của bưởi (C. grandis),
(Swingle và Reece, 1967) [105], vì vậy hình thái bưởi chùm khá giống với
bưởi, bưởi chùm có hình thái giống với bưởi (C. grandis) nhưng lá và eo lá
nhỏ hơn, quả nhỏ, cùi mỏng, vỏ mỏng, vị chua nhẹ. Bưởi chùm cho những
giống ít hạt, phần lớn các giống bưởi chùm có hạt đa phôi nên cũng có thể sử
dụng làm gốc ghép (Vũ Công Hậu, 1996) [22].


9
1.3.Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới và Việt Nam
1.3.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới
1.3.1.1. Tình hình sản xuất bưởi trên thế giới
Theo số liệu của tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
(FAO) (2018), [77] tại bảng 1.1 cho thấy, đến năm 2017 diện tích bưởi trên
thế giới đạt 348.212 ha, năng suất trung bình đạt 260.277 tạ/ha, sản lượng đạt
9.063.143 tấn. Châu Á không những là cái nôi của cây có múi và cây bưởi mà
còn là khu vực có diện tích, năng suất và sản lượng cao nhất trên thế giới với
tổng diện tích đạt 211.297 ha, năng suất bình quân đạt 311.366 tạ/ha, sản
lượng bình quân đạt 6.594.638 tấn. Khu vực có diện tích, năng suất và sản
lượng đứng thứ 2 trên thế giới là Châu Mỹ với diện tích là 75.858 ha, năng
suất bình quân đạt 207.150 tạ/ha, sản lượng 1.571.393 tấn. Đứng ở vị trí thứ 3
về diện tích, năng suất và sản lượng là Châu Phi, đứng ở vị trí thứ 4 là Châu
Âu và cuối cùng là Châu Đại Dương.
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở một số nước trồng bưởi
trên thế giới năm 2017
TT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Vùng, quốc gia
Thế giới
Châu Á
Châu Mỹ
Châu Phi
Châu Âu
Châu Đại Dương
Trung Quốc
Việt Nam
Thái Lan
Mỹ
Mexico
Ấn Độ
Nam Phi

Diện tích cho thu
Năng suất

hoạch (ha)
(ta/ha)
348.212
260.277
211.297
311.366
75.858
207.150
56.802
140.196
4.595
56.350
889.0
919.23
90.917
512.441
46.900
121.800
25.350
93.299
24.440
259.088
17.709
249.552
14.922
235.899
10.511
307.918
(Nguồn: FAOSTAT, 2018) [77]


Sản lượng
(tấn)
9.063.143
6.594.638
1.571.393
796.338
25.891
8.175
4.658.672
571.300
236.510
633.210
441.873
352.000
323.662

Trung Quốc là quốc gia đứng đầu thế giới về diện tích năng suất và sản
lượng, diện tích trồng bưởi của Trung Quốc năm 2017 đạt 90.917 ha chiếm
26,1% diện tích bưởi của toàn thế giới, năng suất bình quân đạt 512.441 tạ/ha,


10
sản lượng 4.658.672 tấn. Tại Trung Quốc, bưởi được trồng nhiều ở các tỉnh
Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Hồ Nam, Chiết Giang, Phúc Kiến và
Đài Loan... Các giống bưởi nổi tiếng của Trung Quốc chủ yếu là: bưởi Văn
Đán, Sa Điền, bưởi ngọt Quan Khê...vv. Đây là những giống bưởi ngon đã
được Bộ nông nghiệp Trung Quốc công nhận là hàng nông nghiệp chất lượng
cao và cấp Huy Phần Vàng. Ở Đài Loan có giống bưởi nổi tiếng là bưởi Văn
Đán, do có đặc tính tự thụ, phôi không phát triển nên không có hạt, chất lượng
rất tốt được nhiều người ưa chuộng (Hoàng A Điền, 1999) [17]. Các nhà khoa

học Trung Quốc đã tạo ra các giống bưởi có ưu thế lai nổi trội có triển vọng
cho chiến lược phát triển cây ăn quả có múi hàng hoá với chất lượng cao, có
khả năng cạnh tranh cao trên thị trường thế giới với giá thành thấp (Wang and
Zheng, 1997) [115]. Đứng thứ 2 trên thế giới về sản lượng là nước Mỹ với sản
lượng 728.000 tấn, trong đó chủ yếu sản phẩm là bưởi chùm.
Sau Việt Nam, Thái Lan cũng là một trong những quốc gia có diện tích
năng suất và sản lượng lớn ở châu Á, theo Chomchalow và cs., (1987) [72] ở
Thái Lan có 51 giống bưởi, trong đó có nhiều giống mới có triển vọng sản
xuất như: Cao Phuang, Cao Fan, ..vv.
1.3.1.2. Tình hình tiêu thụ bưởi trên thế giới
Theo số liệu thống kê của FAO (2018) [77] tại bảng 1.2 cho thấy, sản
lượng xuất khẩu của thế giới năm 2016 đạt 1.090.3063 tấn, các quốc gia có
sản lượng xuất khẩu bưởi lớn nhất thế giới là Nam Phi, Trung Quốc, Thổ Nhĩ
Kỳ, Mỹ, Israel và Tây Ban Nha. Trong đó: Nam Phi đứng đầu thế giới về xuất
khẩu bưởi với sản lượng xuất khẩu đạt 202.502 tấn; đứng thứ hai về sản lượng
xuất khẩu bưởi là Trung Quốc với sản lượng năm là 183.288 tấn, đứng thứ ba
là Thổ Nhĩ Kỳ với sản lượng là 182.303 tấn, đứng thứ tư là Mỹ với 158.931
tấn, đứng thứ năm là Israel với 56.454 tấn, Việt Nam cũng là quốc gia có số
lượng xuất khẩu với 1.145 tấn.


11
Bảng 1.2. Sản lượng xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016
Đơn vị tính: tấn
Stt
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12

Quốc gia
Thế giới
Nam Phi
Trung Quốc
Mỹ
Thổ Nhĩ Kỳ
Israel
Tây Ban Nha
Mexico
Thái Lan
Achentina
Việt Nam
Ấn Độ

2012
1.100.062
178.255
132.716
221.926
165.926
69.474
47.595

18.747
13.379
2.409
4.160
861.0

2013
1.135.493
262.939
166.782
161.251
137.154
64.892
54.895
17.575
14.776
1,584
1.029
135.0

2014
2015
2016
1.113.193
1.034.416
1.090.306
217.194
160.810
202.502
147.208

165.215
183.224
145.273
121.131
158.931
178.312
153.680
182.303
87.927
53.247
56.454
52.721
66.235
55.723
14.325
20.014
22.047
13.094
12.314
19.403
1,015
479
529
2.076
1.075
1.145
112.0
596.0
421.0
(Nguồn: FAOSTAT, 2018) [77].


Giá trị thương mại xuất khẩu bưởi trên thế giới năm 2016 tại bảng 1.3
đạt giá trị hơn 800 triệu USD/năm và có sự biến động theo các năm, trong đó
Trung Quốc vẫn là quốc gia đứng đầu thế giới về giá trị xuất khẩu đạt giá trị
cao nhất năm 2016 với hơn 177 triệu USD, đứng thứ 2 là Nam Phi đạt giá trị
106 triệu USD, đứng thứ ba là Mỹ với giá trị xuất khẩu đạt 104 triệu USD.
Tổng sản lượng nhập khẩu bưởi trên thế giới đến năm 2016 đạt 1.047.
735 tấn, các quốc gia nhập khẩu bưởi nhiều nhất thế giới là Hà Lan, Nga, Nhật
Bản, Pháp và Đức. Năm 2012 Hà Lan là quốc gia nhập khẩu bưởi lớn nhất thế
giới, với sản lượng nhập khẩu lớn nhất với hơn 169.603 tấn, sau đó sụt giảm
dần và tới năm 2016 chỉ còn hơn 164.663 tấn, nhưng vẫn là một trong quốc gia
có số lượng nhập khẩu lớn nhất trên thế giới. Quốc gia đứng thứ hai về nhập
khẩu bưởi là Nga với số lượng nhập khẩu năm 2016 là 115.458 tấn, Nhật Bản
đứng ở vị trí thứ ba với số lượng nhập khẩu là 83.431 tấn.
Bảng 1.3. Giá trị xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016
(Đơn vị tính:1.000 USD)
Stt

Quốc gia

2012

2013

2014

2015

2016


1

Thế giới

849.388

879.026

832.739

787.029

835.480


×