Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.78 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN 
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012)
NGHỀ:ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 46
C âu 
I.Phần bắt buộc
1
Trả lời:

Nội dung

Điểm

Trình bày phương pháp mở rộng giới hạn đo của Ampemét từ điện?



Khi dòng điện cần đo vượt quá giới hạn đo của cơ  cấu đo người ta mở rộng  
thang đo bằng cách mắc những điện trở song song với cơ cấu đo gọi là Shunt (đây là 
phương pháp phân mạch)
I s Rm
Ta có: 
 IsRs = IARm    hay    
                                 (3. 1 )
I A Rs
Trong đó:
Rm: điện trở trong của cơ cấu đo


Rs: điện trở của Shunt
Từ (3.1) ta suy ra:
I s I A Rm Rs
IA
Rs
Vì : I = IA + Is  là dòng điện cần đo nên ta có:
Rm Rs
Rm
I
1
IA
Rs
Rs
Rm
Đặt       ni =  1
  (ni ­ là bội số của Shunt)
Rs
Ta suy ra 
I = ni IA 
(ni ­ là bội số của Shunt)   Cách tính điện trở Shunt
ni: cho biết khi có mắc Shunt thì thang đo của Ampemét được mở  rộng ni lần 
so với lúc chưa mắc Shunt.
Từ  (3.1) ta thấy, nếu Rs càng nhỏ  so với Rm  thì thang đo được mở  rộng càng 
lớn.
­ Điện trở shunt có thể tính theo cách sau:
I A max Rm
Rs
                                            (3.3) 
I tai I A max
Trong đó:

Itải là dòng điện qua tải
IAmax là dòng điện lớn nhất của thang đo. Đơn vị là (A)
Rm
Rs
                                                    (3.4) 
ni 1
­ Ampemét được mắc nhiều điện trở  Shunt khác nhau để  có nhiều thang đo 

0,5

1/4

0,25

0,25


khác nhau như hình vẽ 

 2

                                                     
Cho mạch điện đối xứng tải nối tam giác.   Biết Rp  = 4 , Xp  = 3 , Ud  = 
220V.
­ Tính các dòng điện pha, dây, công suất P, Q của mạch khi bình thường.
­ Tính dòng điện pha, dây khi sự  cố 
I
B
đứt pha từ nguồn tới.
I

I
­ Tính dòng điện pha, dây khi đứt dây 
Z =4+j3
I
tải BC.
A
Z



B

AB

Trả lời:

BC

p

A

p

Zp

* Trường hợp mạch làm việc bình thường:
42

32


I CA

Ip

Tổng trở pha của tải:  Z p
Dòng điện pha:  I AB

I BC

C

5( )
Up
Zp

 =

220
5

IC

ICA

44( A)

Dòng điện dây: IA = IB = IC = Id =  3 Ip = 44 3  (A)
Công suất tác dụng của tải 3 pha: P = 3RpIp2 = 3.4.442 = 23232 (W)
Công suất phản kháng của tải 3 pha: Q = 3XpIp2 = 3.3.442 = 17424 (VAr)

Công suất biểu kiến: S = 3UpIp =  3 UdId = 3.220.44 = 29040 (VA)
* Trường hợp sự cố đứt dây pha A hình 2:
B

IB

A

IAB

IBC
Zp

Zp

Zp
C

IC

IBC

Zp

Zp=4+j3

IA

0,25


IB

B
IAB

0,5

Zp

ICA

IC

C

ICA

Dòng điện IA = 0.
Để tính dòng điện các pha còn lại ta vẽ lại mạch như hình 3 là mạch 1 pha có 2 nhánh 
song song nối với điện áp UBC.
Trị số hiệu dụng các dòng điện là:
U BC 220
44( A)
                     I BC
Zp
5
                     I CA

I AB


U BC
Rp

Rp

2

Xp

* Trường hợp khi đứt pha BC hình 4:

2/4

Xp

2

U BC
2Z p

220
10

22( A)
0,25


Dòng điện IB = 0.
Vì điện áp dây không đổi nên ICA, IAB, IA 
bằng trị số đã tính ở chế độ bình thường.

 ICA = 44(A), IAB = 44 (A), IA = 44 3 (A).
Vì đứt dây pha BC nên trị số hiệu dụng 
dòng điện dây IB, IC sẽ là:
    IB = IAB = 44 (A); IC = ICA = 44 (A).
 Như vậy dòng điện IB, IC giảm so với 
chế độ bình thường.
 3

B

IB
IAB

A

IBC

Zp=4+j3

IA

Zp
Zp

C

IC

ICA


            Xí nghiệp cơ  khí gồm 3phân xưởng: phân xưởng 1: S1= 50 + j70(kVA), 
phân xưởng  2: S2= 40 + j60(kVA ) , phân xưởng 3 : S 3= 80 + j120(kVA), được 
cấp   điện   từ   trạm   biến   áp   qua   đường  dây   cáp   có   điện   trở   tương   ứng   R1= 
0,0194(Ω), R2=0,0509 (Ω), R3=0,115(Ω).Hãy xác định dung lượng bù cho các phân 
xưởng để nâng cos  lên 0,95?

2,5đ

  TBA
  R1

   PX2

  PX1
Trả lời:

  R2

  R3
  PX3

 
 Điện trở tương đương xí nghiệp:
1
1
Rtd
0,0126( )
1
1
1

1
1
1
R1 R2 R3 0,0194 0,0509 0,115
 
 Tổng công suất của xí nghiệp:
                       S = S1 +S2 +S3 = 50 +j70 +40 +j60 + 80 +j120 = 170 +j250(kVAR)
Q 250
tg 1
1,47
P 170
cos 2 = 0,95   tg 2 = 0,33
Tổng công suất phản kháng cần bù tại 3 phân xưởng để  nâng cos   của xí 
nghiệp lên 0,95:
Qbu = P(tg 1 ­ tg 2) = 170(1,41 ­ 0,33) = 193(kVAr)
          
            Công suất tụ bù đặt tại ba phân xưởng :
Rtd
         áp dụng công thức:
Qbi = Qi ­ (Q∑ ­ Qb∑ )
Ri
0,0126
33( kVAR)
ta có:            Qb1 = 70 – (250 – 193).
0,0194
0,0126
46(kVAR)
Qb2 = 60 – (250 – 193).
0,0509
0,0126

114(kVAR)
Qb3 = 120 – (250 – 193).
0,115

3/4

0,25

0,5

1

0,25
0,25
0,25


4

Tổ nối dây của máy biến áp là gì ? Để xác định tổ nối dây của máy biến áp 
1 pha và 3 pha ta cần dựa vào những yếu tố nào?  Cho ví dụ minh hoạ   (có hình 
vẽ)?

2,5đ

1

Trả lời:
+ Tổ nối dây của máy biến áp là tỷ số giữa góc lệch pha điện áp dây phía bên cao  
áp và điện áp dây bên hạ áp sau đó chia cho 300 ta được một hằng số gọi là tổ nối dây 

của máy biến áp .
+ Để xác định tổ nối dây của máy biến áp người ta cần dựa vào các yếu tố sau :
- Dựa vào phương thức đấu cuộn dây 3 pha là Y hay  .
- Dựa vào  cực tính của cuộn dây bên cao áp và bên hạ áp. 
- Dựa vào thứ tự pha khi đấu các cuộn dây cao áp và hạ áp.
+ Đối với máy biến áp 3 pha khi xác định tổ nối dây cần xác định đầy đủ 3 yếu tố 
trên, còn đối với máy một pha thì chỉ cần dựa vào một yếu tố đó là cực tính cuộn dây  
phía cao áp và hạ áp.
+Ví dụ minh hoạ.

0,5

0,5

Φ

+
-

A

+

A
X

-

-


A

    0,5

X

a
,

x,X

a

+

A

x,X

a(x
)

    a

+ x(a)

x

 


Cộng (I)
II.Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2


C ộng (II)
Tổng cộng(I+II)

             ………, ngày ……….  tháng ……. năm……… 
DUYỆT

       CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG      TRƯỞNG BAN ĐỀTHI
4/4

3



×