Nhập môn Điện tử
Chương 5
Transitor
Chương 5: Transitor
1
Nhập môn Điện tử
I. Tổng quan về transitor
Transistor là một thiết bị đa cực có khả năng:
+ Tăng (khuếch đại) dòng
+ Tăng (khuếch đại) áp
+ Tăng (khuếch đại) tín hiệu – công suất
Transistor lưỡng cực BJT (BJT- Bipolar Junction Transistor) là transistor
thế hệ đầu tiên được phát minh năm 1947 bởi Bardeen, Brattain và
Shockley.
Chương 5: Transitor
2
Nhập môn Điện tử
I. Tổng quan về transitor
Lịch sử phát triển của transistor
Chương 5: Transitor
3
Nhập môn Điện tử
I. Tổng quan về transitor
Name
Signification
Year
Transistors nu
mber[19]
Logic
gates number[
20]
SSI
small-scale
integration
1964
1 to 10
1 to 12
MSI
medium-scale
integration
1968
10 to 500
13 to 99
LSI
large-scale
integration
1971
500 to 20,000
100 to 9,999
VLSI
very large-scale
1980
integration
20,000 to
1,000,000
10,000 to
99,999
ULSI
ultra-largescale
integration
1,000,000 and
more
100,000 and
more
Chương 5: Transitor
1984
4
Nhập môn Điện tử
II. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của transitor
II.1 Cấu trúc của transitor
0.150 in
0.150 in
0.001 in
E
P
n
P
0.001 in
C
E
n
p
n
C
B
B
BJT (Bipolar Junction Transistor) được tạo nên từ các lớp bán dẫn p và
n xen kẽ nhau.
Ba vùng bán dẫn trong transistor được gọi là : vùng Phát (Emitter - E) ;
Nền (Base - B) và Thu (Collector - C) .
Chương 5: Transitor
5
Nhập môn Điện tử
II. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của transitor
II.1 Cấu trúc của transitor
Mối nối pn giữa vùng nền và vùng thu được gọi là mối nối nền-thu
(BC) . Tương tự mối nối pn giữa vùng nền và vùng phát là mối nối nền
phát (BE).
Chương 5: Transitor
6
Nhập môn Điện tử
II. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của transitor
II.1 Cấu trúc của transitor
Về kí hiệu Transistor cần chú ý là mũi tên đặt ở giữa cực Emitter
và Base có chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Chương 5: Transitor
7
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
Transistor BJT có thể hoạt động ở nhiều chế độ khác nhau tuỳ thuộc vào
cách phân cực các mối nối BE và CB.
Chế độ
BE
CB
Ngưng dẫn
Phân cực nghịch
Phân cực nghịch
Tích cực
Phân cực thuận
Phân cực nghịch
Bão hoà
Phân cực thuận
Phân cực thuận
Trong các mạch khuếch đại tuyến tính chế độ tích cực thường sử dụng
Chương 5: Transitor
8
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
Chế độ tích cực ở transistor
Chương 5: Transitor
9
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
Xét hoạt động của transitior npn ở chế độ tích cực
Chương 5: Transitor
10
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
Xét hoạt động của transitior npn
Khi mối nối B-E được phân cực thuận, vùng nghèo giữa lớp tiếp
xúc p-n được thu hẹp lại, và do đó các electron (hạt mang điện đa
số) khuếch tán dễ dàng từ n sang p
Chương 5: Transitor
11
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
Đồng thời dưới tác dụng của hiệu điện thế VBE , các lỗ trống di
chuyển từ lớp p sang lớp n tạo thành dòng IB
Chương 5: Transitor
12
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
Khi mối nối B-C được phân cực nghịch, không có dòng tải đa số
(dòng các electron) từ n sang p, nhưng theo chiều ngược lại, dưới tác
dụng của nguồn VCB , có dòng các electron đi từ p sang n
Chương 5: Transitor
13
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
Các electron đi ngang qua vùng Thu C đến cực Thu (cực C) và đi về cực
âm của nguồn áp ngoài đang cấp vào cực thu C . Điều này hình thành
dòng cực thu IC .
Chương 5: Transitor
14
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
Các electron đi ngang qua vùng Thu C đến cực Thu (cực C) và đi về cực
âm của nguồn áp ngoài đang cấp vào cực thu C . Điều này hình thành
dòng cực thu IC .
Chương 5: Transitor
15
Nhập môn Điện tử
II.2 Nguyên lý hoạt động của transitor BJT
• Hệ thức cơ bản về các dòng điện trong Transistor
IE IB IC
Chương 5: Transitor
16
Nhập môn Điện tử
III. Các thông số của BJT
Hệ số α
Hệ số αdc được định nghĩa là tỉ số dòng DC qua cực thu C so với dòng DC
qua cực phát E:
Hệ số αdc có giá trị trong khoảng từ 0.90 đến 0.998
Ở chế độ xoay chiều ac, hệ số αac được định nghĩa
Chương 5: Transitor
17
Nhập môn Điện tử
III. Các thông số của BJT
Hệ số β
Hệ số βdc được gọi là độ lợi dòng điện DC và được định nghĩa là tỉ số dòng
DC qua cực thu C so với dòng DC qua cực nền B . Ta có:
Hệ số βdc còn được gọi là hFE là thông số của transistor trong mạch
tương đương tính theo thông số h, thường được áp dụng khi thiết kế các
mạch khuếch đại dùng transistor. Giá trị của hệ số βdc trong phạm vi từ
20 đến 200 hay lớn hơn.
Ở chế độ xoay chiều ac, hệ số βac được định nghĩa
Công suất tiêu tán cực đại:
Chương 5: Transitor
18
Nhập môn Điện tử
III. Các thông số của BJT
Tóm tắt
Chương 5: Transitor
19
Nhập môn Điện tử
III. Các thông số của BJT
Ví dụ:
Cho mạch phân cực transistor như hình
vẽ. Biết transistor có hệ số βdc =150.
Xác định các dòng điện IC, IB , IE và
các áp VCE , VCB
Giải:
Áp dụng định luật Kirchhoff
VBB VBE
IB
0, 43mA
RB
I C DC .I B 64,5mA
I E I C I B 64,93mA
VCE VCC R.I C 3,55V
VCB VCE VBE 2,85V
Chương 5: Transitor
20
Nhập môn Điện tử
IV.Các kiểu mắc transistor - Đặc tuyến Volt- Ampere
IV.1 Mạch cực B chung (Common Base)
Mạch
B
chung
là
mạch
mà
trong đó cực
B có điểm
chung với cả
cổng vào và
cổng ra của
mạch. Cực B
là cực được
nối đất hoặc
gần thế nối
đất nhất.
Chương 5: Transitor
21
Nhập môn Điện tử
IV.1 Mạch cực B chung (Common Base)
Họ đặc tuyến ngõ vào
Chương 5: Transitor
22
Nhập môn Điện tử
IV.1 Mạch cực B chung (Common Base)
Trong kiểu mắc B
chung:
- Tín hiệu vào E so với
B, tín hiệu ra C so với
B.
- Pha giữa tín hiệu vào
và ra: cùng pha.
Họ đặc tuyến ngõ ra
Chương 5: Transitor
23
Nhập môn Điện tử
IV.2 Mạch cực E chung (Common Emitter)
Mạch E chung là mạch mà trong đó cực E có điểm chung với cả
cổng vào và cổng ra của mạch. Cực E là cực được nối đất hoặc
gần thế nối đất nhất.
Chương 5: Transitor
24
Nhập môn Điện tử
IV.2 Mạch cực E chung (Common Emitter)
Họ đặc tuyến ngõ vào
Chương 5: Transitor
25