Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bộ môn thực hành sinh học di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 18 trang )

Phạm Trung Giang CT34G

Câu 1: quan sát hình ảnh tế bào biểu bì hành ( Tiêu bản biểu bì hành)
- hình đa giác dài
- màng cenlulose bắt màu tím sẫm , bào tương bắt nhạt hơn.
- nhân tròn hoặc hình bầu dục, bắt màu đậm, nằm ở giữa hoặc lệch sang một bên.

Câu 2: Quan sát hỉnh ảnh oxalat canxi trong tế bào hành khô
( Tiêu bản vỏ tế bào hành khô )
- Ở vật kính 10: Có hình kim, sáng màu nằm rải rác.
- Ở vật kính 40; Hình kim đứng đơn độc hay bắt chéo nhau.

1


Phạm Trung Giang CT34G

Câu 3: chẩn đoán đầu que chỉ:
a) Tế bào sợi nuôi cấy:
- Ở vật kính 10: có hình tam giác, hoặc hình sợi có các tua bào tương kéo dài, có hạt hoặc
tế bào đứng riêng rẽ .
- Ở vật kính 40: Tế bào có nhân tròn hoặc bầu dục bắt màu đậm., nhân tròn ở hình tam
giác, bầu dục ở hình thoi.

b) nơ ron thần kinh ở tủy sống:
- Quan sát: Tủy sống gồm hai vùng: Chất xám nằm ở giữa bao quanh ống tủy và chất
trắng nằm bên ngoài.
Vậy tế bào thần kinh nằm ở vùng chất xám,
- Ở vật kính 10:
Ở vùng chất xám Thấy các tế bào nơron thần kinh có hình sao, hình đa giác, hình nòng
lọc, giọt nước


Ở vùng chất trắng không có tế bào nơ ron thần kinh, có màu nhạt bao bọc bên ngoài chỉ
gồm phần sợi trục, đuôi gai, các tổ chức liên kết.
Ở vật kính 40:
Tế bào thần kinh có điển hình là hình sao, với một trục to và có nhiều đuôi gai.
Nhân tế bào tròn hoặc hình bầu dục là một khoảng sáng nằm giữa bào tương,
2


Phạm Trung Giang CT34G
Sợi trục
đuôi gai

nhân

Tế bào thần kinh

Câu 4: Các tế bào máu của người (nên quan sát ở phần đuôi tiêu bản) Yêu cầu quan
sát được hồng cầu; Bạch cầu, tế bào limpho, mô no, hình nhân múi
- Hồng cầu: Hình tròn, dạng đĩa lõm hai mặt, kích thước 7-8µm, bắt màu xanh nhạt,
không có nhân.
- Bạch cầu:
+ Bạch cầu lim phô: Hình tròn, nhân bắt màu tím đỏ chiếm gần hết khoảng bào tương,
kích thước 8-12µm
+ Bạch cầu nhân múi, hình tròn, nhân bắt màu tím đỏ chia thành nhiều múi( 3-5), bào
tương có những hạt bắt màu tro bẩn. Kích thước 14 - 18 µm
+ Bạch cầu mono: Hình tròn, kích thước lớn nhất, nhân lớn, khuyết hình hạt đậu hoặc
hình núi lửa bắt màu tím đỏ. Số lượng ít nhất

3



Phạm Trung Giang CT34G

Câu 5: Hồng cầu chim nên xem phần đuôi tiêu bản
- Hình bầu dục (hoặc hình elip), nhân bầu dục , bắt màu tím đỏ.

Câu 6: Hồng cầu ếch:
Hình bầu dục, nhân bàu dục, bắt màu tím đỏ.

4


Phạm Trung Giang CT34G

Câu 7: Tế bào niêm mạc miệng:
Vật kính 10: có hình đa giác không đều.
Vật kính 40: Hình đa giác, có các cạnh mềm mại,bắt màu xanh nhạt, hoặc màu hồng.
Nhân hình tròn, hoặc hình bầu dục, bắt mầu đậm hơn có thể thấy 1 hoặc 2 nhân.

Bài 3: mô tả được cụm nhiễm sắc thể ở loài nào:
Câu 8: Tiêu bản cụm NST châu chấu ở kỳ giữa:
- Hình quả trám, ở dạng kép bộ đôi, số lượng nhiều, nằm thành một đường thẳng, hoặc
phân tán ở giữa tế bào.
- số lượng đếm vài cụm thấy 2n = 23:
- Tinh bào 1: n=11 hoặc n=12.

Cụm NST châu chấu

5



Phạm Trung Giang CT34G

Câu 9: Tiêu bản NST người ở kỳ giữa;
- Quan sát để phân biệt được tâm giữa, tâm lệch,tâm cuối,.
- Ở kỳ giữa tâm hình chữ X, chiều dài 2 cánh tương đối bằng nhau .
- Nhiễm sát thể tâm lệch cung có hình chữ X nhưng tâm lệch ít hoặc nhiều (một cánh dài
một cánh ngắn).
- NST ở tâm cuối: cánh ngắn, nên giống chứ V.
- Bộ NST người 2n = 46

Cụm NST người

Câu 10:Tiêu bản nhiễm sắc thể chuột
-

Vật kính 10: cụm NST lấm tấm bắt màu tím đỏ
NST tinh hoàn chuột:hình chữ V, còn NST ở trạng thái bivalent
2n = 40

Cụm nhiễm sắc thể tinh
hoàn chuột

6


Phạm Trung Giang CT34G

Câu 10: Lục lạp trong tế bào lá rong xương gà
- Ở vật kính 10: Tim mép lá dong, tế bào có hình chữ nhật

- Ở vật kính 40: Cấu tạo hình chữ nhật, xếp thành từng hàng, trong bào tương có hạt lục
lạp hình bầu dục, hay tròn có màu sáng. Ở một số tế bào có thấy lục lạp chuyển động

Hạt Lục lạp
hình tròn

Câu 11: Tế bào sắc lạp và màng bảo vệ quả ớt chín
- Tế bào hình đa giác, trong bào tương có các hạt sắc lạp hình thoi, hình tròn, hoặc hình
bầu dục màu đỏ hoặc màu da cam nằm rải rác
- tế bào có màng bảo vệ là xelluloza dày.

Sắc lạp

Màng bảo vệ
xelluloza

7


Phạm Trung Giang CT34G

Câu 12: Vô sắc lạp ở tế bào biểu bì lá khoai lang
Chú ý cần tắt hết chắn sáng.
Có hình nhiều cạnh khúc khuỷu, rải rác trong vi trường có những khí khổng do hai tế bào
khí khổng hình hạt đậu quay mặt bụng vào nhau
Trong bào tương của tế bao biểu bì và tế bào khí khổng có những hạt tròn màu xanh tím.
Đó là những hạt vô sắc lạp

Vô sắc lạp


Câu 13: Cấu trúc siêu hiển vi của các bào quan và đặc điểm
( Trong sách trang 10 )

Bài 4
Câu 14: Hiện tượng co nguyên sinh tế bào biểu bì thài lài tía trong dung dịch đẳng
trương, ưu trương.
a)

Ví dụ ở tế bào thực vật:

Ta tiến hành nhỏ dung dịch glyxerin 7,5% là ưu trương vào tế bào thực vật: quan sát từ
vật kính 10 đến 40 tế bào thài lài tía xẽ bị phân tán và màng sinh chất co lại còn màng cellulose
vẫn giữ nguyên.
Nhân bắt màu xám, bào tương bắt màu tía vì tiêu bản không nhuộm.
Dung dịch glyxerin là dung dịch ưu trương có nghĩa là nồng độ chất tan cao hơn bên
trong tế bào. Theo nguyên tắc thẩm thấu, chất sẽ đi từ nơi có nồng cao xuống nơi có nồng độ
thấp, vậy thì chất tan sẽ đi từ ngoài tế bào vào trong tế bào và nước sẽ đi từ trong tế bào đi ra.
Nhưng cái quan trọng chất hòa tan đi vào chậm hơn, nước đi ra nhanh hơn do chất tan khối
lương phân tử lớn hơn vì một cái đi ra nhanh một cái đi vào chậm cho nên dẫn đến hiện tượng
8


Phạm Trung Giang CT34G

tế bào mất nước màng sinh chất tách khỏi màng cellulose và khối sinh chất co lại, đây gọi là
hiện tượng co nguyên sinh,.
Chốt lại do tế bào xảy ra hiện tượng chênh lệch nồng độ nên tế bào bị mất nước chất
hòa tan đi vào chậm hơn và nước kéo theo màng sinh chất ra nhanh hơn nên xảy ra hiện
tượng co nguyên sinh.
Quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh: ta để một bên có miếng thấm, và bên đối diện

còn lại nhỏ nước cất quan sát trong thời gian khoảng 15 đến 20p thấy. tế bào trở về ban đầu.
Nước cất có nồng độ chất tan thấp hơn và xẽ hút nước nhanh hơn nên để lâu xẽ trở về tế
bào ban đầu
b) ví dụ ở tế bào động vật tan bào và teo bào ở động vật thỏ.
Quan sát hồng cầu thỏ dạng bình thường. hồng cầu trong môi trường bình thường
Quan sát từ vật kính 10 , hồng cầu ở vật kính 10 tròn nhỏ liti. Sang chiết quang ánh xanh
không có nhân ở vật kính 40 rõ hơn và to hơn. Với tiêu bản nay giảm ánh sang. Quan sát hiện
tượng teo bào tế bào hồng cầu thỏ trong môi trường ưu trương khi nhỏ dung dịch nacl 20%0 thì
tế bào xẽ mất nước xẽ xảy ra hiện tượng teo bào.
Nếu nhỏ dung dịch nhược trương quan sát thấy tế bào to nên vì do nồng độ chất tan bên
ngoài thấp hơn xẽ phải rút chân tan ra và đưa nước vào đến khi thấy tế bào to hơn đến khi hết
khả năng chun giãn tế bào plasma và vỡ hồng cầu, tế bào động vật không có cellulose và sẽ vỡ
hồng cầu

9


Phạm Trung Giang CT34G

Bài 5
Phân bào nguyên nhiêm vô nhiễm
Câu 1: Tiêu bản phân bào nguyên nhiễm ở tế bào rễ hành ta
- ở vật kính 10: Hình chữ nhật, bắt màu tím nhạt. nhân và NST bắt màu tím sẫm. những tế bào
sắp sửa hoạc đang phân chia có hình vuông
- ở vật kính 40:
-

Gian kì: hình chữ nhật: nhân nhỏ hình tròn, hoặc bầu dục bắt màu tím sẫm không đều
- Kỳ đầu: Hình vuông, trong nhân thấy NST còn ở dạng các sợi mảnh bám nhau


Gian kỳ

-

Kỳ giữa: tế bào hình vuông; NST hình sao, xếp xen kẽ thành hàng, tâm ở trung tâm.
Kỳ sau: tế bào hình chữ nhật, NST tách thành 2 nhóm tiến về hai cực < >

10


Phạm Trung Giang CT34G
-

Kỳ cuối: Tế bào hình chữ nhật, NST tách về 2 cực tế bào, mỗi tế bào tạo thành đám sợi
nhỏ, giữa có vách ngăn 2 tế bào

Câu 2: tiêu bản phân bào nguyễn nhiễm tế bào sợi
ở vật kính 10 các tế bào sợi bào tương có màu tím nhạt, nhân màu tím sẫm, có hình tròn
hoặc bầu dục .
-

-

Gian kỳ: tế bào hình thon dài, hoặc hình tam giác; nhân hình tròn, hình bầu dục,
bắt màu tím sẫm.
Kỳ đầu: Nhân lớn, màu nhạt, hình tròn, hoặc hình bầu dục. Sợi hạt xen kẽ lẫn
nhau, xếp lôn xộn.

Kỳ giữa: NST co ngắn, dầy lên, bắt màu tím sẫm, nhìn từ ngoài vào NST co xếp
song song nhau, nhìn từ trên xuống có hình sao.


11


Phạm Trung Giang CT34G

-

Kỳ sau: Tế bào dài ra và có hình bầu dục: hai nhóm NST tách về hai cực của tế
bào.

-

Kỳ cuối: Hai khối nhiễm sắc thể tách riêng về hai cực tế bào, ở giữa tế bào thắt eo
nhỏ lại.

12


Phạm Trung Giang CT34G

13


Phạm Trung Giang CT34G

Bài 6: phân bào giảm nhiễm dòng tinh-các tế bào sinh dục. Sự phân cắt và
phát triển của phôi
Câu 1: tiêu bản phân bào giảm nhiễm dòng tinh tinh hoàn ếch
Dựa vào màu sắc, kích thước , vị trí.

- Tinh nguyên bào : vị trí gần thành ống, kích thước trung bình, nhân màu hồng đậm
- Tinh bào I: vị trí thường ở phía trong TNB, kích thước to nhất, tế bào bắt màu hồng nhạt
- Tinh bào II: vị trí thường nằm phía trong TB I, kích thước nhỏ hơn TB I, Bắt màu hồng nhạt

Đám tinh
tử

t
- Tinh Tử: nằm thành từng đám gần giữa lòng ống, kích thước nhỏ nhất, hình tròn hoặc bầu dục
màu hồng đậm
- Tinh Trùng: vị trí nằm giữa lòng ống, đầu tinh trùng hình kim, bắt màu hồng đậm, tập chung
thành từng bó

14


Phạm Trung Giang CT34G

Câu 2: Tiêu bản phân bào giảm nhiễm dòng tinh tinh hoàn châu chấu
- kỳ đầu I: màng nhân thấy hoặc không,NST dạng sợi mảnh đan vào nhau thành dạng lưới, số
lượng nhiếu, màu nhạt và rõ

- Kỳ giữa I: Màng nhân biến mất,NST ở dạng kép bộ đôi hình quả trám, số lượng nhiều nằm
thành 1 đường thẳng hoặc phân tán ở giữa tế bào

15


Phạm Trung Giang CT34G


- kỳ sau I: tế bào hơi dài, các NST tách đôi về 2 cực của tế bào

-

Kỳ cuối I: tế bào dài ra và thắt lại ở giữa,NST tạo thành 2 cụm ở 2 cực tế bào, có thể thấy
được màng nhân

- Kỳ giữa II: NST dạng kép đứng thành 1 hàng, kích thước nhỏ hơn kỳ giữa I
- kỳ sau II; tế bào hơi dài, các NST đơn tách đôi đi về 2 cực(mảnh hơn kỳ sau I)

16


Phạm Trung Giang CT34G

-

Kỳ cuối II: tế bào dài và thắt lại ở giữa,NST đơn duỗi dần ra,màng nhân hình thành tạo
thành tạo thành 2 tế bào con( bé hơn cuối I)
Tinh tử: nhỏ hơn tế bào trên, bắt màu đậm,hình tròn, bầu dục, liềm…

17


Phạm Trung Giang CT34G
-

Câu 3: Tiêu bản giảm nhiễm tinh trùng
Tinh trùng ếch: đầu hình kim bắt màu đậm, đuôi dạng sợi mảnh bắt màu nhạt
Tinh trùng giun đũa lợn:hình cầu chia múi, không có đuôi, bắt màu đỏ, nhâm màu đỏ đậm

Tinh trùng tôm: hình đinh mũ gồm đầu và đuôi,đầu tròn xòe rộng chứa nhân màu đậm,
đuôi ngắn
Tinh trùng người: cấu tạo gồm 3 phần đầu, cổ, đuôi, đầu hình bầu dục bắt màu đậm,đuôi
dài và mảnh bắt màu nhạt hơn

Câu 4: các giai đoạn phân cắt và phát triển phôi của trứng giun đũa lợn:
-

Giai đoạn chuẩn bị phân cắt: nguyên sinh chất co lại ít hoặc nhiều tách khỏi phần vỏ ở 2
cực
Giai đoạn phân cắt: + đường phân cắt I tế bào phân chia ngang tạo thành 2 phôi bào
+ đường phân cắt II phân chia dọc tạo thành 4 tế bào
Giai đoạn về sau: phân cắt theo kiểu xoắn ốc, dường phân cắt II tạo thành 8 phôi bào và
tiếp tịc phân cát thành phôi dâu…cuối cùng phát triển thành ấu trùng nằm trong
trứng( dạng chữ U,S)

18



×