ĐẦU THU QUANG ĐIỆN
NỘI DUNG
•
Một số khái niệm cơ bản
•
PIN
•
APD
•
PMT
Hiệu ứng quang điện
•
Đầu thu quang điện là thiết bị chuyển tín hiệu
quang thành tín hiệu điện dựa trên hiện
tượng quang điện.
Đáp ứng của đầu thu quang
Hiệu suất lượng tử
Thời gian đáp ứng
Dòng tối
•
•
Khi không có ánh sáng tới, nếu đặt vào
photodiode một hiệu điện thế ngược vẫn xuất
hiện một dòng điện nhỏ gọi là dòng tối:
Khi được chiếu sáng, dòng toàn phần bằng
tổng của dòng quang điện và dòng tối:
Diode thu quang pin
•
•
Diode thu quang p-i-n thông thường có cấu trúc gồm lớp bán dẫn p và lớp bán
dẫn n, giữa 2 lớp bán dẫn p-n này là một lớp i. Lớp i này thường là bán dẫn
thuần hoặc hoặc bán dẫn được pha tạp rất ít và có độ dày hơn nhiều so với hai
lớp p và n. Vùng lớp I này được gọi là vùng trôi.
Độ rộng vùng nghèo w tối ưu phụ thuộc vào việc cân đối giữa tốc độ đáp ứng và độ
nhạy của photodiode. Với các bán dẫn có dải cấm không trực tiếp như Si hay Ge, giá
trị của w nằm trong khoảng 20 – 50 μm thì có hiệu suất lượng tử hợp lý. Vì vậy, thời
gian đáp ứng bị hạn chế do thời gian chuyển tiếp tương đối lớn (>200 ps). Ngược
lại, với các bán dẫn có dải cấm trực tiếp như InGaAs, w có thể nhỏ cỡ 3 5 μm mà
vẫn đảm bảo hiệu suất lượng tử, do đó thời gian chuyển tiếp của photodiode loại
này cỡ 10 ps.
APD
-
-
-
APD là đầu thu quang điện dựa trên hiện
tượng thác lũ.
APD có đáp ứng và tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu
lớn hơn nhiều các loại photodiode do hiện
tượng khuếch đại nội.
So với cấu trúc pin, APD có thêm lớp p có
điện trở suất cao. Vùng p này được gọi là
vùng nhân.
Hiệu ứng thác lũ
- Phương trình tốc độ:
αe, αh được gọi là tốc độ ion hóa
do điện tử và lỗ trống gây ra. Nếu
điện trường trong vùng nhân là
đồng nhất thì chúng là hằng số.
- Hệ số nhân:
KA = αh/ αe.
APD
Si APD
Si APD
Si APD
PMT
PMT dạng tròn
PMT dạng hộp và lưới
Photocathode
Các vật liệu thường dùng: silver-oxygen-caesium
(AgOCs), antimonycaesium (SbCs), and the biand trialkali compounds SbKCs, SbRbCs, and
SbNa2KCs.
Dynode
•
Những vật liệu làm dynode: alkali antimonide,
beryllium oxide (BeO), magnesium oxide (MgO),
gallium phosphide (GaP). Chúng được phủ lên đế dẫn
điện làm từ nikel, thép…
Các phương pháp đo