KHÍ CỤ ĐIỆN
TS.NGUYỄN VĂN ÁNH
BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN - ĐIỆN TỬ, VIỆN ĐIỆN
C3 - 106, TEL. 3869 2511
EMAIL:
FB: HTTPS://WWW.FACEBOOK.COM/PROFILE.PHP?ID=100006080987559
PHẦN II
KHÍ CỤ ĐIỆN HẠ ÁP
Chương 8: Thiết bị cấp nguồn
dự phòng
• 8.1 Khái niệm chung
• 8.2 Thiết bị cấp nguồn liên tục
• 8.3 Thiết bị tự động chuyển nguồn
8.1 Khái niệm chung
• Nguồn dự phòng được sử dụng để cấp điện cho tải
khi nguồn chính gặp sự cố
Mất điện
Điện áp cao quá mức cho phép
Điện áp thấp quá mức cho phép
Mất pha
Thứ tự pha bị đảo
• Có nhiều loại tải quan trọng, yêu cầu cung cấp điện
liên tục là bắt buộc
• Trung tâm
dữ liệu
• Bệnh viện
• Bến cảng
• Sân bay
• Trang trại
• Truyền hình – phát thanh
8.2 Thiết bị cấp nguồn liên tục
• Thường gọi là bộ lưu điện
(Uninterrupting Power Supply)
hoặc
UPS
100kW đến 3MW
• Theo cấu trúc của UPS, ta có ba loại sau:
A standby (off-line) UPS
Line interactive UPS
Online UPS
• A standby (off-line) UPS: tải được nối trực tiếp với
lưới điện, và nguồn phụ (từ ắc quy) chỉ cung cấp
cho tải khi lưới điện gặp sự cố
Ắc quy
Bộ nạp điện
AC:
DC:
Điều khiển:
Bộ nghịch lưu
Đầu vào
Normal
Bộ lọc xung
Bộ điều khiển
Bộ phận cảnh báo
Đầu ra
Khóa
chuyển mạch
Standby/offline UPS
Ắc quy
Bộ nạp điện
AC:
DC:
Điều khiển:
Bộ nghịch lưu
Đầu vào
error!
Bộ lọc xung
Đầu ra
Khóa
chuyển mạch
Bộ điều khiển
tcm = 10ms – 100ms
Bộ phận cảnh báo
Standby/offline UPS
Ưu điểm
• Hiệu quả cao
• Cấu tạo đơn giản
• Giá thành rẻ
Nhược điểm
• Không cách ly nguồn và tải
• Chuyển mạch chậm chờn khi
có nhiễu đầu vào
• Thời gian chuyển mạch
• Online UPS: cấp điện cho tải liên tục kể cả khi
lưới điện có sự cố
Bộ nạp điện
Ắc quy
Biến đổi
DC/DC
Đầu vào
Bộ lọc vào
AC:
DC:
Điều khiển:
Chỉnh lưu
Khóa
chuyển mạch
Bộ nghịch lưu
Bộ điều khiển
Bộ phận cảnh báo
Đầu ra
Bộ lọc ra
Normal
Online UPS
Bộ nạp điện
Ắc quy
Biến đổi
DC/DC
Đầu vào
Bộ lọc vào
AC:
DC:
Điều khiển:
Chỉnh lưu
Khóa
chuyển mạch
Bộ nghịch lưu
Bộ điều khiển
Bộ phận cảnh báo
Ưu điểm
Đầu ra
Bộ lọc ra
error!
Online UPS
Nhược điểm
• Cách ly nguồn và tải
• Hiệu quả thấp
• Không chuyển mạch, tin cậy
• Cấu tạo phức tạp
• Cấp điện ổn định với chất
lượng tốt
• Giá thành đắt
• Line interactive UPS: giống với standby UPS,
nhưng có thêm bộ điều áp
Ắc quy
Bộ nạp điện
Đầu vào
AC:
DC:
Điều khiển:
Bộ nghịch lưu
Bộ lọc xung
Bộ điều áp tự động
Bộ điều khiển
Bộ phận cảnh báo
Đầu ra
Khóa
chuyển mạch
Line - interactive UPS
8.3 Thiết bị tự động chuyển nguồn
• Thường gọi là ATS (Automatic Transfer Switch), sử
dụng để tự động chuyển tải từ nguồn chính sang
nguồn dự phòng khi nguồn chính có sự cố, và tự
động chuyển ngược lại khi nguồn chính phục hồi.
• Các loại ATS
Máy phát – Máy phát
Lưới – Lưới
• Các loại ATS
Lưới – Máy phát
Lưới – Lưới – Máy phát
• Thiết kế lưới điện dự phòng sử dụng ATS và UPS
• Sơ đồ cấu trúc của ATS
Lưới I
AC:
Điều khiển:
MBA
Bộ điều khiển
Bộ so sánh
I
Lưới II
MBA
Bộ so sánh
II
CBII
CBII
Khóa
chuyển mạch
Đầu ra
ATS lưới - lưới
• Sơ đồ cấu trúc của ATS
Khởi động
Lưới I
MBA
Động cơ
diezel DZ
Bộ điều khiển
G
Máy phát
Bộ so sánh
I
Bộ so sánh
II
CBII
CBII
Khóa
chuyển mạch
Đầu ra
AC:
Điều khiển:
ATS lưới - máy phát
• Giản đồ thời gian của ATS lưới - máy phát
t4
Dừng DZ
t3
t 4=3-10(phút)
Chuyển tải
t3=3-30(phút)
Lưới phục
hồi
t2
Chuyển tải
t 2=1-20 (s)
U = 0.8Uđm
t1
Khởi động
DZ
Mất lưới
t 1=1-5 (s)
• Thiết kế ATS bằng PLC (programmable logic
controller)
Khởi động
Lưới I
Động cơ
diezel DZ
MBA
Đk đóng/mở
CBI
Trạng thái
Vts
Trạng thái
Bộ điều khiển
PLC
Giao diện
G
Vts
Máy phát
Đk đóng/mở
CBII
AC:
Điều khiển:
Đầu ra
ATS lưới - máy phát
• Thiết kế ATS bằng PLC (programmable logic
controller) giao diện