Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Đồ án môn học Bảo vệ rơle: Thiết kế hệ thống bảo vệ rơle cho đường dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

BẢO VỆ RƠLE

TÊN ĐỀ TÀI

THIẾT KẾ HỆ THỐNG BẢO VỆ RƠLE CHO ĐƯỜNG DÂY


Đồ án môn học: Bảo Vệ Rơle

MỤC LỤC

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VÀ TÍNH TỐN THƠNG SỐ CỦA ĐƯỜNG DÂY 
TRONG CÁC CHẾ ĐỘ

1.1. Giới thiệu đường dây được bảo vệ.
Đường dây phân phối 110kV là đạng mạch hở có tổng chiều dài 235km, 
nguồn từ hệ thống cấp điện cho các phị tải phía sau, bao gồm các đoạn đường dây 
AB BC CD. Đoạn đường dây AB sử dụng đường dây kép. Các đoạn BC CD là 
đường dây đơn.
Sơ đồ và thơng số kỹ thuật đường dây:
Hình 1.1: Sơ đồ mạng điện


Bảng 1.1: Thơng số nguồn điện
Z1HT
Z2HT
Z0HT
Cơng suất
Cos
(MVA)
( )
( )
( )
Vơ cùng lớn
0.86
30
20
20
Bảng 1.2: Thơng số phụ tải
Sơ đồ
2

SC (MVA)

SD (MVA)

Cosφ

SCmax

SCmin

SDmax


SDmin

35+ j20

15+ j10

35+ j20

15+ j10

0,86

Bảng 1.3: Thơng số đường dây (với tổng trở thứ tự khơng: Z0 = 2.5xZ1)
r0 
x0 
Loại  Chiều dài 
Đoạn
R ( )
X ( )
dây
(km)
( /km)
( /km)
AB1 (l1)

AC­240

80


0.132

10.56

0.401

32.08

AB2 (l2)

AC­240

75

0.132

9.9

0.401

30.075

BC (l3)

AC­120

45

0.27


12.15

0.423

19.035

CD (l4)

AC­95

35

0.33

11.55

0.429

15.015

Bảng 1.4: Giá trị điện trở
Đoạn

Z

Z1TB

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun

Z2TB


Z0TB


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
AB1 (l1)

10.56+j32.08

33.77

33.77

84.4334

AB2 (l2)

9.9+j30.075

31.66

31.66

79.1563

BC (l3)

12.15+j19.035

22.58


22.58

56.4554

CD (l4)

11.55+j15.015

18.94

18.94

47.3585

Cos

Z1HT
( )

Z2HT
( )

Z0HT
( )

Trị hiệu dụng

0.86


30

20

20

Giá trị phức

­

25.8+j15.3

17.2+j10.2

17.2+j10.2

1.2. Tính tốn thơng số của đường dây trong các chế độ.
Theo sơ đồ cho trước ta có sơ đồ phân bố cơng suất của mạng như sau:
Hình 1.2: Sơ đồ phân bố dịng điện
Trường hợp mạng làm việc ở các chế độ
1.2.1. Chế độ cực đại
Dịng điện làm việc tại các vị trí trên sơ đồ

Cơng suất chạy trên đoạn L1 L2 (chế độ cực đại)
Đoạn L1
Đoạn L2
Dịng điện trên các đoạn L1 L2 (chế độ cực đại)
Đoạn L1
Đoạn L2
Đoạn L3

Đoạn L4

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
1.2.2. Chế độ cực tiểu
Dịng điện làm việc tại các vị trí trên sơ đồ

Cơng suất chạy trên đoạn L1 L2 (chế độ cực tiểu)
Đoạn L1
Đoạn L2
Dịng điện trên các đoạn L1 L2 (chế độ cực tiểu)
Đoạn L1
Đoạn L2
Đoạn L3
Đoạn L4

Bảng 1.5: Cơng suất và dịng điện trong chế độ cực đại và cực tiểu
Phụ tải cực 
Phụ tải cực tiểu
đại
Đường dây
Cơng suất (MVA) Dịng điện (A) Cơng suất (MVA) Dịng điện (A)
AB1 (l1)
33.8710+19.3548i
204.7543
14.5161+ 9.6774i
91.5689
AB2 (l2)


36.1290+20.6452i

218.4045

15.4839+10.3226i

97.6735

BC (l3)

70.0000+40.0000i

423.1588

30.0000+20.0000i

189.2424

CD (l4)

35.0000+20.0000i

211.5794

15.0000+10.0000i

94.6212

1.2.3. Trường hợp ở chế độ sự cố (đứt dây l1)

Dịng điện làm việc tại các vị trí trên sơ đồ

Đoạn L2
Đoạn L3

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

Đoạn L4
Bảng 1.6: Cơng suất và dịng điện trong chế độ sự cố
Đường 
Cơng suất (MVA)
Dịng điện (A)
dây
AB1 (l1)
AB2 (l2)
70+j40
0.4232
BC (l3)
70+j40
0.4232
CD (l4)
35+j20
0.2116

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun



Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG BẢO VỆ VÀ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG

2.1. Xác định các loại bảo vệ role cần thiết để bảo vệ cho đường dây và thanh góp.
2.1.1. u cầu với các thiết bị bảo vệ role
a. Tính tin cậy
Độ  tin cậy khi tác động: là mức độ  chắc chắn rơle hoặc hệ  thống bảo vệ 
rơle sẽ  tác động đúng. Nói cách khác, độ  tin cậy khi tác động là khả  năng bảo vệ 
làm việc đúng khi có sự  cố xảy ra trong phạm vi đã được xác định trong nhiệm vụ 
bảo vệ.
Độ  tin cậy khơng tác động: là mức độ  chắc chắn rằng rơle hoặc hệ  thống  
rơle sẽ  khơng làm việc sai. Nói cách khác, độ  tin cậy khơng tác động là khả  năng 
tránh làm việc nhầm ở chế độ vận hành bình thường hoặc sự cố xảy ra ngồi phạm 
vi bảo vệ đã được qui định.
b. Tính chọn lọc
Là khả năng của bảo vệ có thể phát hiện và loại trừ đúng phần tử bị sự cố ra  
khỏi hệ thống điện
c. Tính tác động nhanh
Tính tác động nhanh của bảo vệ  rơle là u cầu quan trọng vì việc cách ly  
càng nhanh chóng phần tử  bị  ngắn mạch, sẽ càng hạn chế  được mức độ  phá hoại  
các thiết bị, càng giảm được thời gian sụt áp ở các hộ dùng điện, giảm xác suất dẫn  
đến hư  hỏng nặng hơn và càng nâng cao khả  năng duy trì ổn định sự  làm việc của 
các máy phát điện và tồn bộ HTĐ.
d. Độ nhạy
Độ nhạy đặc trưng cho khả năng “cảm nhận” sự cố của rơle hoặc hệ thống  
bảo vệ. Độ nhạy của bảo vệ được đặc trưng bằng hệ  số  độ  nhạy Kn là tỉ  số  của  
đại lượng vật lý đặt vào rơle khi có sự cố với ngưỡng tác động của nó. 
2.1.2. Giới thiệu ngun tắc thực hiện của bảo vệ.
a. Bảo vệ cắt nhanh (50)
u cầu

­ Cắt tức thời đối tượng bị sự cố ra khỏi mạng điện khi dịng điện ngắn
mạch lớn xẩy ra ở cuối vùng bảo vệ.
­ Tác động với nhiều loại sự cố nhất có thể, nhưng phải chọn lọc.
­ Khơng làm việc với sự cố cuối vùng bảo vệ,
Ngun tắc tác động
Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
­ Đo lường dịng điện dư ở đầu đối tượng bảo vệ,
Đặc điểm
­ Làm việc khi dịng điện đi qua chỗ đặt bảo vệ lớn hơn dịng đặt trước,
­ Chỉ bảo vệ được 1 phần của đối tượng,
­ Thời gian làm việc là cố định (nhỏ hơn 0,1 giây)
Dịng điện khởi động :
Trong đó:
 : là hệ số dự trữ; 1,3 cho rơ le điện từ; 1,2 cho rơ le tĩnh hoặc số; 1,1 cho rơ le 
điện cơ kiểu trụ; giá trị thường chọn là 1,25.
 : là dịng điện ngắn mạch tại N1 (trên thanh góp kế tiếp),
Chú ý:
­ Nếu bảo vệ  cho máy biến áp phải quy đổi dịng điện ngắn mạch  ở  phía thứ  cấp 
về phía
sơ cấp, khi đó:
Với  là tỉ số biến đổi của MBA.

Phạm vi bảo vệ
Trong đó:
­ L là chiều dài được bảo vệ (%),
­  tỉ số giữa tổng trở hệ thống với tổng trở đối tượng được bảo vệ.


Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

Phạm vi ứng dụng
­ Tổng trở nguồn nhỏ hơn tổng trở của đối tượng bảo vệ (ZHT < ZL),
­ Bảo vệ cho đường dây có bù điện dung ở cuối,
­ Bảo vệ cho đường dây thỏa mãn điều kiện:
IN2max> (1,1÷1,3).IN1max  với IN2max, IN1max  là dịng điện cực đại tại cuối và đầu đường  
dây.
b. Bảo vệ q dịng trễ thời gian (51)
u cầu
­ Cắt đối tượng bị sự cố ra khỏi mạng điện sau một khoảng thời gian trễ.
­ Tác động với nhiều loại sự cố nhất có thể, nhưng phải chọn lọc.
­ Khơng làm việc với dịng điện khởi động của tải, q dịng cho phép, dịng xung…
Ngun tắc tác động
­ Làm việc khi dịng điện đi qua chỗ đặt bảo vệ lớn hơn dịng đặt trước,
Đặc điểm
­ Tác động với dịng điện ngắn mạch lớn hơn dịng tải cực đại,
­ Thường được phối hợp với bảo vệ q dịng lân cận và cầu chì.
Dịng điện khởi động Ikđ:
Trong đó:
Ikđ, IS là dịng điện khởi động và dịng điện đặt cho rơ le,
Imax dịng điện tải lớn nhất trong điều kiện bình thường,
Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
kdt = 1,5 ­ 4,0 là hệ số dự trữ ứng với 150% và 400% dịng điện đầy tải.

Trường hợp chung đặt kdt = 2,0 (200% dịng tải lớn nhất)
Trong thực tế, kdt lựa chọn phù hợp với đặc tính của đối tượng bảo vệ  như  động 
cơ, máy biến áp hay phụ  tải tổng hợp để  chọn dịng khởi động của bảo vệ  phải  
thỏa mãn một số u cầu sau:
­ Khơng được làm việc với dịng điện từ  hóa khởi động của máy biến áp và động  
cơ,
­ Khơng được làm việc với dịng khởi động nguội của phụ tải (cold pickup load),
­ Xét đến sự phối hợp với cầu chì và các bảo vệ q dịng phía sau.

c. Bảo vệ khoảng cách (21)
Ngun tắc làm việc:
Tổng trở rơ le đo được nhỏ hơn tổng trở đặt trước cho rơ le.
Mơmen quay tổng:
Trạng thái cân bằng T = 0:
Trong đó: ZR, ZL là tổng trở vào rơ le và tổng trở đường dây

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

Sơ đồ khởi động

Tổng trở khởi động
Trong đó:
k = (0,8÷0,9) là hệ số an tồn kể đến sai số của CT và VT.
ZkđR = Zkđ.CTR/VCT; Trong đó: CTR, VTR là tỉ số biến đổi của CT và VT
Nếu kể tới điện trở của hồ quang ở chỗ ngắn mạch với điện trở Rhq (A.R. Van C. 
Warrington):
Trong đó: 

Lhq là chiều dài của hồ quang (m),
I là dịng điện ngắn mạch pha­pha (A).
Một số ưu điểm của bảo vệ q dịng
Vùng bảo vệ được cố định và lớn hơn bảo vệ q dịng cắt nhanh,
Độ nhậy cao hơn,
Tính tốn, cài đặt và phối hợp đơn giản hơn,
Khơng phụ thuộc vào chế độ tải, tương đối ổn định với sự thay đổi của HT.

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

Nếu kể tới điện trở của hồ quang ở chỗ ngắn mạch với điện trở Rhq:
Trong đó: 
Lhq là chiều dài của hồ quang (m),
I là dịng điện ngắn mạch pha­pha (A).
2.2. Đề xuất phương thức bảo vệ cho đường dây.
­ Phân đoạn L1 L2 ta trang bị bảo vệ khoảng cách 3 cấp có hướng.
­ Phân đoạn L3 L4 có một nguồn cung cấp ta trang bị bảo vệ q dịng 3 cấp
Cấp 1: bảo vệ cắt nhanh khơng duy trì thời gian
Cấp 2: bảo vệ cắt nhanh có duy trì thời gian
Cấp 3: Bảo vệ q dịng cực đại
2.2.1. Sơ đồ phương thức và phạm vi bảo vệ của từng loại
Hình 2: Sơ đồ phương thức bảo vệ
2.2.2. Nhiệm vụ của các loại bảo vệ
Bảo vệ 21: Bảo vệ khoảng cách, bảo vệ cho các đoạn AB, BA
Bảo vệ 50: Bảo vệ q dịng tức thời (cắt nhanh), bảo vệ cho đoạn BC, CD

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun



Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
Bảo vệ  51: Bảo vệ  q dịng thời gian ngược (cực đại), bảo vệ  cho đoạn BC, 
CD
Bảo vệ 50N: Bảo vệ q dịng cắt nhanh chạm đất, bảo vệ cho đoạn BC, CD
Bảo vệ  51N: Bảo vệ  q dịng chạm đất thời gian xác định, bảo vệ  cho đoạn 
BC, CD
2.2.3. Xác định hệ thống bảo vệ cho thanh cái.
Đặt bảo vệ riêng cho từng thanh cái nhằm
­ Đảm bảo cắt có chọn lọc
­ Đảm bảo u cầu tác động nhanh để giữ ổn định hệ thống
Để bảo vệ cho thanh cái ta có thể dùng các loại bảo vệ dịng điện cực đại, bảo vệ 
dịng điện có hướng, bảo vệ khoảng cách và bảo vệ so lệch.

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN NGẮN MẠCH CHỌN VÀ KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ 
CHÍNH CỦA BẢO VỆ

3.1. Tính tốn ngắn mạch.
3.1.1. Sơ đồ vị trí các điểm ngắn mạch
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí các điểm ngắn mạch
3.1.2. Trường hợp ngắn mạch 3 pha
a. Điểm ngắn mạch N1
Hình 3.2: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận:

(Với c là hệ số điện áp c=1.1) 

b. Điểm ngắn mạch N2
Hình 3.3: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận

Dịng ngắn mạch 3 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 3 pha trên đoạn L2:

c. Điểm ngắn mạch N3
Hình 3.4: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận

Dịng ngắn mạch 3 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 3 pha trên đoạn L2:

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

d. Điểm ngắn mạch N4
Hình 3.5: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận

Dịng ngắn mạch 3 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 3 pha trên đoạn L2:

e. Điểm ngắn mạch N5
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận:
Hình 3.6: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận

Dịng ngắn mạch 3 pha trên đoạn L1:

Dịng ngắn mạch 3 pha trên đoạn L2:


Từ số liệu tính tốn trên ta có bảng số liệu:
Với dịng ngắn mạch xung kích để kiểm tra ổn định động của thiết bị là:
Chọn kxk=1.8 => 
Bảng 3.1: Thơng số dịng ngắn mạch 3 pha
Điểm NM

N1

N2

N3

N4

N5

2.3286

1.5075

1.0136

0.7951

1.2121

5.9276

3.8375


2.5802

2.024

3.0855

­

0.7294

0.4904

0.3847

0.5865

­

1.8567

1.2484

0.9793

1.4930

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun



Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
­

0.7781

0.5231

0.4104

0.6256

­

1.9807

1.3316

1.0447

1.5925

3.1.3. Trường hợp ngắn mạch 1 pha
Hình 3.6: Sơ đồ TTT, TTN và TTK
a. Điểm ngắn mạch N1 (gần nguồn)
Tổng trở thứ tự thuận:
Tổng trở thứ tự nghịch:
Tổng trở thứ tự khơng:
Dịng ngắn mạch pha A:

b. Điểm ngắn mạch N2 (xa nguồn)

Tổng trở thứ tự thuận:
Tổng trở thứ tự nghịch:
Tổng trở thứ tự khơng:
Dịng ngắn mạch pha A:
Dịng ngắn mạch 1 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 1 pha trên đoạn L2:

c. Điểm ngắn mạch N3 (xa nguồn)
Tổng trở thứ tự thuận:
Tổng trở thứ tự nghịch:
Tổng trở thứ tự khơng:
Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

Dịng ngắn mạch pha A:
Dịng ngắn mạch 1 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 1 pha trên đoạn L2:

d. Điểm ngắn mạch N4 (xa nguồn) 
Tổng trở thứ tự thuận:
Tổng trở thứ tự nghịch:
Tổng trở thứ tự khơng:
Dịng ngắn mạch pha A:  
Dịng ngắn mạch 1 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 1 pha trên đoạn L2:

e. Điểm ngắn mạch N5 (xa nguồn)
Tổng trở thứ tự thuận:

Tổng trở thứ tự nghịch:
Tổng trở thứ tự khơng:
Dịng ngắn mạch pha A:
Dịng ngắn mạch 1 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 1 pha trên đoạn L2:

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
Từ số liệu tính tốn trên ta có bảng số liệu:
Với dịng ngắn mạch xung kích để kiểm tra ổn định động của thiết bị là:
Chọn kxk=1.8 => 
Bảng 3.2: Thơng số dịng ngắn mạch 1 pha
Điểm 
N1
N2
NM

N3

N4

N5

2.994

1.365

0.8214


0.6157

1.0256

7.6215

3.4747

2.0909

1.5673

2.6108

­

0.6605

0.3974

0.2979

0.4963

­

1.6814

1.0116


0.7583

1.2634

­

0.7045

0.4239

0.3178

0.5293

­

1.7934

1.0791

0.809

1.3474

3.1.4. Trường hợp ngắn mạch 2 pha
Ngắn mạch 2 pha là dạng ngắn mạch khơng đối xứng.
Dịng ngắn mạch khơng đối xứng xác định theo cơng thức:

a. Điểm ngắn mạch N1

Dịng ngắn mạch 2 pha tại điểm ngắn mạch N1

b. Điểm ngắn mạch N2
Dịng ngắn mạch 2 pha tại điểm ngắn mạch N2
Dịng ngắn mạch 2 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 2 pha trên đoạn L2:

c. Điểm ngắn mạch N3
Dịng ngắn mạch 2 pha tại điểm ngắn mạch N3

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
Dịng ngắn mạch 2 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 2 pha trên đoạn L2:

d. Điểm ngắn mạch N4
Dịng ngắn mạch 2 pha tại điểm ngắn mạch N4
Dịng ngắn mạch 2 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 2 pha trên đoạn L2:

e. Điểm ngắn mạch N5
Dịng ngắn mạch 2 pha tại điểm ngắn mạch N5
Dịng ngắn mạch 2 pha trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 2 pha trên đoạn L2:

Từ cơng thức trên ta có bảng số liệu sau:
Với dịng ngắn mạch xung kích để kiểm tra ổn định động của thiết bị là:
Chọn kxk=1.8 => 

Bảng 3.3: Thơng số dịng ngắn mạch 2 pha
Điểm NM
N1
N2
N3
N4

N5

2.0167

1.3055

0.8778

0.6885

1.0497

5.1337

3.3233

2.2345

1.7526

2.6721

­


0.6317

0.4247

0.3332

0.5079

­

1.608

1.0811

0.8482

1.2929

­

0.6738

0.453

0.3554

0.5418

­


1.7152

1.1531

0.9047

1.3792

3.1.5. Trường hợp ngắn mạch 2 pha đồng thời chạm đất
Ta có cơng thức tính dịng ngắn mạch 2 pha đồng thời chạm đất:
Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
Trường hợp gần nguồn:
Trường hợp xa nguồn:

a. Điểm ngắn mạch N1 (gần nguồn)
Dịng ngắn mạch tại điểm N1

b. Điểm ngắn mạch N2 (xa nguồn)
Dịng ngắn mạch tại điểm N2
Dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất trên đoạn L2:

c. Điểm ngắn mạch N3 (xa nguồn)
Dịng ngắn mạch tại điểm N3
Dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất trên đoạn L2:


d. Điểm ngắn mạch N4 (xa nguồn)
Dịng ngắn mạch tại điểm N4
Dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất trên đoạn L1:
Dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất trên đoạn L2:

e. Điểm ngắn mạch N5 (xa nguồn)
Dịng ngắn mạch tại điểm N3
Dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất trên đoạn L1:

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

Dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất trên đoạn L2:

Bảng tổng hợp kết quả:
Với dịng ngắn mạch xung kích để kiểm tra ổn định động của thiết bị là:
Chọn kxk=1.8 => 
Bảng 3.4: Thơng số dịng ngắn mạch 2 pha chạm đất
Điểm 
N1
N2
N3
N4
NM

N5


2.6197

1.2471

0.6904

0.5023

0.8888

6.6687

3.1746

1.7575

1.2786

2.2625

­

0.6034

0.3341

0.2431

0.4301


­

1.536

0.8505

0.6188

1.0949

­

0.6437

0.3564

0.2593

0.4587

­

1.6386

0.9072

0.6601

1.1677


3.2. Chọn kiểm tra các thiết bị đóng cắt
3.2.1. Chọn và kiểm tra máy cắt
Máy cắt dùng trọng mạng điện cao cấp để đóng cắt dịng ngắn mạch. Máy 
cắt là thiết bị làm việc tin cậy nhưng giá thành cao nên chỉ dùng ở những nơi quan 
trọng.
Bảng 3.5: Điều kiện chọn máy cắt
Điều kiện chọn dao cách ly

So sánh

Điện áp định mức (kV)
Dịng điện làm việc (A)
Cơng suất cắt (MVA)
Dịng ổn định nhiệt
Dịng ổn định động

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun




Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
Dựa vào điều kiện trên kết hợp tra phụ lục  trang 231­ Giáo trình “Thiết kế 
nhà máy điện và trạm biến áp” Nguyễn Hữu Khái ta chọn các máy cắt có thơng số 
như sau:
 
Chọn máy cắt cho đường dây cùng loại.
Bảng 3.6: Máy cắt được chọn có thơng số
Loại máy cắt
BBY­110Ф­

40/20

(KV)

(KV)

110

2000

40

102

40

40/3

Kiểm tra máy cắt đã chọn

Vậy máy cắt được chọn.
3.2.2. Chọn và kiểm tra dao cách li
Dao cách ly làm nhiệm vụ cách ly các bộ phận hoặc các thiết bị cần sửa chữa ra 
khỏi mạng điện có điện áp để tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng.
Chọn dao cách ly cùng loại theo điều kiện sau:
Bảng 3.7: Điều kiện chọn dao cách ly
Điều kiện chọn dao cách ly
Điện áp
Dịng điện
Ổn định nhiệt

Ổn định lực điẹn động

So sánh

Dựa vào điều kiện trên kết hợp với phụ lục sách giáo trình “thiết kế nhà máy 
điện và trạm biến áp” ta chọn dao cách ly sau:
Bảng 3.8: DCL được chọn có thơng số
Loại DCL

 (KV)

(A)

(KV)

(KA)

(s)

PHД3­1­100/1000

110

2000

100

40

3


Kiểm tra DCL
Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

Vậy DCL được chọn.
3.2.3. Chọn và kiểm tra thanh góp
Thanh cái là phần tử cơ bản của thiết bị phân phối, là nút của lưới điện, làm 
nhiệm vụ thu nhận và phân phối năng lượng giữa nguồn và phụ tải.
Thanh góp N1: 
Thanh góp N2: 
Thanh góp N3: 
Thanh góp N4: 
Thanh cái được sử dụng là thanh dẫn bằng đơng trịn (được sơn­ngồi trời) – 
Bảng 7.3 “Sổ tay lữa chọn và tra cứu thiết bị điện 0.4­500kV” ta chọn thanh cái có 
thơng số như sau.
Bảng 3.9: Thanh cái được chọn có thơng số
Dịng 
Chọn thanh cái được chọn
điện
Đường kính  Tiết diện  Khối lượng 
Itc
Ilvmax
Vật liệu
(mm)
(mm2)
(kg/m)
1

20
314
2.8
E­Cu F30
2
20
314
2.8
E­Cu F30
3
20
314
2.8
E­Cu F30
4
20
314
2.8
E­Cu F30

Dịng cho 
phép (A)
629
629
629
629

3.3. Chọn kiểm tra máy biến dịng điện (CT) và máy biến điện áp (VT)
3.3.1. Chọn máy biến dịng điện CT
Vị trí đặt các CT

Hình 3.7: Vị trí đặt các CT
Bảng 3.10: Dịng điện làm việc ở chế độ cực đại như sau:
Chế độ làm việc bình thường (max)
Đường dây
Cơng suất (MVA)
Dịng điện (A)
AB1 (l1)
33.8710+19.3548i
204.7543
Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle
AB2 (l2)

36.1290+20.6452i

218.4045

BC (l3)

70.0000+40.0000i

423.1588

CD (l4)

35.0000+20.0000i

211.5794


Điều kiên chọn CT
­ Điện áp định mức (UđmCT): Điện áp định mức của máy biến dịng được chọn 
phải  lớn hơn hoặc bằng điện áp định mức của lưới điện:   UđmCTUđmlưới 
­ Dịng điện định mức (IđmCT): Dịng điện định mức của máy biến dịng được 
chọn  phải lớn hơn hoặc bằng dịng điện làm việc cưỡng bức qua CT:   I1đmCTIlvcb
­ Phụ  tải định mức (Z2đmCT): Phụ  tải thứ  cấp định mức của máy CTến dịng 
phải lớn 
hơn hay bằng tổng trở thứ cấp của CT:   Z2đmCTZ2
­Điều kiện ổn định lực động điện: dịng điện ổn định lực động điện của máy  
biến  dịng phải lớn hơn dịng ngắn mạch xung kích qua nó:   kđđmI1đmixk
­ Điều kiện ổn định nhiệt: Dịng ổn định nhiệt của máy biến dịng phải thỏa 
mãn  điều kiện: (I1đmknh)2BN     (BN: là xung lượng nhiệt của dịng ngắn mạch).
Lựa chọn CT
Dịng điện định mức thứ cấp CT là 5A nên chọn CT loại C tương ứng đường 
B­2 trên đặc tính và có thơng số trong bảng kèm theo.

Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


Đồ án mơn học: Bảo Vệ Rơle

Kiểm tra CT
Đoạn CD
Chiều dài dây dẫn nối thứ cấp của CT tới rơle là 50 (m) và điện trở của dây dẫn là 
0,5 ( ). Chọn rơle 7SJ511
Cơng suất 3 pha của 7SJ511: S ≤ 0,3 (MVA)

Chọn CT có tỷ số biến
Tổng trở tải phía thứ cấp CT là RS=0.3 ( )

Đối với ngắn mạch 3 pha: ZS = RS+ RL+ ZR = 0.3+ 0.5+ 0.012 = 0.812 ( )
Đối với ngắn mạch 1 pha: ZS = RS+ 2RL+ ZR = 0.3+ 2x0.5+ 0.012 = 1.312 ( )
Hiệu chỉnh Zs với giả thiết nhiệt độ tăng tới 40 oC tương ứng với hệ số hiệu chỉnh 
là 1.13
=> Đối với ngắn mạch 3 pha:
=> Đối với ngắn mạch 1 pha:
Điện áp phía thứ cấp CT khi ngắn mạch lớn nhất  trên thanh cái D:

Chọn CT loại C­200 có ZB = 2  , 3 bộ, cấp điện áp 110 kV. IS là dịng điện ngắn 
mạch tại N1 quy đổi về phía thứ cấp của CT, ZS = ZB = (RS+ 2RL+ ZR) là tổng trở thứ 
cấp CT.

Đoạn BC
Chiều dài dây dẫn nối thứ cấp của CT tới rơle là 50 (m) và điện trở của dây dẫn là 
0,5 ( ). Chọn rơle 7SJ511
Cơng suất 3 pha của 7SA513: S ≤ 0,3 (MVA)

Chọn CT có tỷ số biến
Tổng trở tải phía thứ cấp CT là RS=0.3 ( )
Nguyễn Đỗ Dũng – ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Thái Ngun


×