Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.67 KB, 11 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 23 (48) - Tháng 12/2016

Phát triển tổ chức tài chính vi mơ ở Việt Nam:
Thực trạng và khuyến nghị
Development of microfinance institutions in Vietnam: Situation and
recommendations
TS. Võ Đức Tồn
T
Đại học Sài Gòn
Vo Duc Toan, Ph.D.,
Saigon University
Tóm tắt
Phát triển tổ chức tài chính vi mơ nói riêng và thị t ng tài chính vi mơ nói chung có thể xem là một
giải pháp quan trọ t o cơ tác xóa đói, iảm nghèo và phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam trong
iai đoạn hiện nay. Bài viết đã cho thấy đ ợc thực trạng, vai trò của các tổ chức tài chính vi mơ ở Việt
Nam, đã êu lê hững vấ đề tồn tại trong hoạt động của các tổ chức tài chí h vi mơ làm cơ sở cho
những khuyến nghị thiết thực đối với các chủ thể tham gia trong quan hệ tài chí h vi mơ, đồng th i các
cơ qua chức ă cũ cần có những giải pháp đồng bộ nhằm phát triển các tổ chức tài chính vi mơ từ
đó tác độ đến an sinh xã hội, việc làm cho
i hèo,
i thu nhập thấp và â cao ă lực tài
chính cho doanh nghiệp siêu nhỏ góp phầ làm tă t ởng kinh tế của Việt Nam trong th i gian tới.
Từ khóa: tổ chức tài chính vi mơ.
Abstract
Developing microfinance institutions in particular and microfinance market in general can be seen as an
important solution for hunger eradication, poverty reduction and the development of enterprises in
Vietnam in the current period. The article presents the practical status of microfinance institutions and
their role in Vietnamese economy. By analyzing problems occurring in the operation of microfinance
institutions, this article makes practical suggestions to those who attend microfinance relations,


accompanied with synchronous solutions for the authorities to develop microfinance instituitions, which
will positively affect social living quality, creating more jobs for people with lower income, improving
financial capacity of micro enterprises, and contributing to the economic growth of Vietnam in the
coming time.
Keywords: microfinance organizatio.

hỏ h
sẽ óp phầ qua t ọ t o
việc cải thiệ đ i số , tạo cơ ă việc
làm cho xã hội, óp phầ đảm bảo t ật tự
xã hội và phát t iể ki h tế Việt Nam. Phát
t iể thị t
tài chí h vi mơ sẽ iúp hạ
chế phát t iể hì h thức tí dụ phí chí h

1. Đặt vấn đề
Thị t
tài chí h vi mơ là thị
t
cu cấp các dịch vụ tài chí h cơ
bả đáp ứ
hu cầu chủ yếu của hữ
i thu hập thấp,
i hèo và doa h
hiệp siêu hỏ, với hữ khoả cho vay
98


thức ở Việt Nam, đây là hoạt độ ma
hiều ủi o cho cả

i cho vay và
i
đi vay, hiều đối t ợ t o xã hội đã lợi
dụ sự khó khă của
i khác để cu
cấp các khoả tí dụ với lãi suất ất cao
khô phù hợp với qui đị h của pháp luật
Việt Nam, ây a hiều hệ lụy cho xã hội
và ki h tế Việt Nam. Nói đế thị t
tài
chí h vi mô chú ta khô thể bỏ qua chủ
thể qua t ọ
to
việc kiế tạo thị
t
, đó là các tổ chức tài chí h vi mô,
tuy hiê hiệ ay việc phát t iể các tổ
chức ày cò ặp ất hiều khó khă và t ở
ại, đặc biết là các tổ chức tài chí h vi mô
đ ợc thà h lập theo Luật các tổ chức tí
dụ 2010, qui mô và địa bà hoạt độ
cò ất hạ chế, có thể ói cò quá hỏ bé
so với thị t
tài chí h vi mô của Việt
Nam hiệ ay. Chí h vì vậy, tác iả đã
chọ chủ đề là “Phát t iể tổ chức tài chí h
vi mô ở Việt Nam: Thực t ạ và Khuyế
hị” hằm ói lê tì h hì h hoạt độ của
các tổ chức tài chí h vi mô ở Việt Nam
t o th i ia qua và hữ khuyế

hị
hằm phát t iể các tổ chức ày.
2. Tài chính vi mô ở Việt Nam
2.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính
vi mô
- Khái niệm về tài chính vi mô
Tài chí h vi mô là việc cấp cho
i
thu hập thấp,
i
hèo và doa h
hiệp siêu hỏ các khoả vay hỏ hằm
mục đích iúp họ cải thiệ cuộc số , tham
ia vào các hoạt độ sả xuất hoặc khởi
tạo các hoạt độ ki h doa h. Tài chí h vi
mô th
kèm theo các dịch vụ khác h
tí dụ , tiết kiệm, bảo hiểm, vì hữ
i thu hập thấp,
i hèo và doa h
hiệp siêu hỏ có hu cầu ất lớ đối với
các sả phẩm tài chí h, h
khó hoặc
khô tiếp cậ đ ợc các đị h chế tài chí h
ngân hàng.
- Khái niệm về tổ chức tài chính vi mô

Tổ chức tài chí h vi mô là một đị h
chế chuyê cu cấp các dịch vụ sả phẩm
tài chí h vi mô bao ồm các khoả vay,

tiết kiệm, bảo hiểm vi mô tới các đối t ợ

i thu hập thấp,
i hèo và
doa h hiệp siêu hỏ. Tổ chức tài chính
vi mô có thể là các tổ chức phi chí h phủ,
tiết kiệm và hợp tác xã tí dụ , các tổ
chức cô đoà , â hà thuộc sở hữu
hà ớc, â hà th ơ mại hoặc các
tổ chức phi â hà khác. Một tổ chức
tài chí h vi mô có thể hoạt độ khô
theo lợi huậ h các â hà th ơ
mai. Các tổ chức tài chí h vi mô có các
quy mô và mục đích hoạt độ khác hau,
có thể cu cấp số l ợ thà h viê khách
hà khác hau,… Nhiều tổ chức tài chí h
vi mô cò cu cấp các khoả cho vay và
tiết kiệm, đào tạo về ki h doa h và các vấ
đề về dịch vụ xã hội khác.
Tại Việt Nam, theo khoả 5 Điều 4
Luật tổ chức tí dụ số 47/2010. Tổ chức
tài chính vi mô là loại hì h tổ chức tí dụ
chủ yếu thực hiệ một số hoạt độ
â

hằm đáp ứ
hu cầu của các cá
nhân, hộ ia đì h có thu hập thấp và doa h
hiệp siêu hỏ. Theo khoả 1 Điều 87 về
loại hì h tổ chức tài chí h vi mô, thì Tổ

chức tài chí h vi mô đ ợc thà h lập d ới
hì h thức cô ty t ách hiệm hữu hạ .
- Đối tượng và sản phẩm của tài chính
vi mô
Đối t ợ tài chí h vi mô h ớ đế là
i có thu hập thấp,
i cậ
hèo,
i hèo và doa h hiệp siêu hỏ khó
hoặc khô đủ khả ă tiếp cậ
uồ
vố từ các
â hà
th ơ
mại bởi
hữ
ào cả về tài sả thế chấp, tài sả
bảo đảm. Khách hà của tài chính vi mô là
hữ
i lao độ , tập t u chủ yếu là
phụ ữ, các đối t ợ buô bá hỏ, hộ ia
đì h ô thô , các cửa hàng buôn bán
ki h doa h hỏ,..., từ thà h thị đế ô
99


thô , iúp họ có uồ vố để thực hiệ
các hoạt độ
sả xuất ki h doa h, cải
thiệ và â cao chất l ợ cuộc số cho

họ, thực hiệ chí h sách a si h xã hội.
Sả phẩm của tài chí h vi mô là các
khoả vay hỏ đế các đối t ợ khách
hà là hộ ia đì h hèo,
i có thu
hập thấp, phụ ữ, doa h
hiệp siêu
hỏ,…, mà có thể khô cầ tài sả thế
chấp. N oài a tài chí h vi mô cò cu
cấp các dịch vụ khác h : tiết kiệm, bảo
hiểm cu cấp theo hì h thức là các cá
hâ , các hóm tổ.
2.2. Vai trò của tài chính vi mô
Tại Việt Nam th i ia qua, tài chí h
vi mô đ ợc đá h iá khá thành công trong
cô tác iảm hèo, thà h tựu về cô tác
iảm hèo đ ợc thể hiệ qua tỷ lệ iảm
hèo qua các ăm. Theo số liệu khảo sát
của Wo ld Ba k (2011) đã cô bố ở Việt
Nam có khoả
79%
i dâ khô
đ ợc tiếp cậ với các dịch vụ tài chí h
chí h thức. Hầu hết họ khô
thể hoặc
khô đ ợc tiếp cậ dịch vụ â hà
h
có hu cầu ất lớ về tiết kiệm và
vay m ợ . Nhiều khi để iải quyết hu cầu
tài chí h của mì h họ phải tự xoay xở từ

hiều uồ vố khác hau, chủ yếu là
thô qua tí dụ phi chí h thức với lãi
suất cao.
To
phầ lớ t
hợp, hiều
i hèo buộc phải vay ặ lãi với lãi
suất ất cao, hà chục thậm chí hà t ăm
phầ t ăm một ăm. Chí h vì vậy, tài chí h
vi mô cu cấp dịch vụ tí dụ , tiết kiệm,
bảo hiểm, các dịch vụ tài chí h khác và các
dịch vụ phi tài chí h: quả lý tài chí h và
ủi o, h ớ dẫ chă uôi, chăm sóc sức
khỏe, vệ si h môi t
… đã mở a cá h
cửa thoát hèo cho
i dâ và dịch vụ
ày đã đ ợc
i hèo đá h iá ất cao.
Tài chính vi mô có khả ă cu cấp các
loại hì h dịch vụ và sả phẩm tài chí h cho

cộ đồ
i hèo, doa h hiệp siêu
hỏ hằm iúp họ cải thiệ đ i số , phát
t iể ki h tế và đó
óp cho xã hội. Mặc
dù vố vay hỏ, khô lớ h các khoả
vay tại các â hà th ơ mại h
lại

có ý hĩa vô cù qua t ọ , bởi hữ
khoả vay ày đế đ ợc với họ đú th i
điểm cầ thiết hất, iúp họ khởi tạo sả
xuất ki h doa h, tạo dự tài sả , ổ đị h
chi tiêu và bảo vệ họ khỏi hèo đói.
Theo N uyễ Kim A h (2013) cho
ằ : “Tài chí h vi mô là thà h tố và iữ
vai t ò qua t ọ t o quá t ì h phát t iể
ki h tế xã hội khu vực ô thô . Về bả
chất, tài chí h vi mô có vai t ò cả về tài
chí h và xã hội”. Tài chí h vi mô óp phầ
iúp
i hèo iảm thiểu đ ợc ủi o về
ki h tế và các cú sốc của cuộc số . Với
uồ vố vay đá ti cậy, khô cầ tài
sả thế chấp ba đầu là cơ sở ề tả cho
việc lên kế hoạch khởi độ sả xuất, mở
ộ ki h doa h, là hâ tố iúp cải thiệ
và ia tă thu hập cho các hộ ia đì h.
Về mặt xã hội cho thấy tài chí h vi mô
iúp tìm kiếm và ổ đị h cô ă việc làm
cho lực l ợ lao độ , iảm thiểu việc
cho vay ặ lãi, đổ vỡ hè hụi, cầm cố tài
sả … của các hì h thức phi chí h thức
đa tồ tại t o
ề ki h tế.
2.3. Hoạt động của một số tổ chức
tài chính vi mô ở Việt Nam
Tại Việt Nam có ất hiều các đơ vị
cu cấp dịch vụ tài chí h vi mô, bao ồm

các Quỹ Tí dụ
hâ dâ , N â hà
Chí h sách Xã hội, N â hà

hiệp và Phát t iể Nô thô , các công
ty TNHH tài chính vi mô… đều cu cấp
dịch vụ tài chí h vi mô. Các tổ chức ày
tập t u phục vụ chủ yếu cho các khách
hà là các hộ ia đì h hèo, cậ
hèo
và thu hập thấp. T o phầ ày, tác iả
chỉ t ì h bày hoạt độ của một số tổ chức
tài chí h vi mô chủ yếu tại Việt Nam, chú
100


t ọ các tổ chức thà h lập theo Luật các
tổ chức tí dụ
ăm 2010, h Tổ chức
tài chí h vi mô TNHH một thà h viê Tì h
Th ơ (TYM), Tổ chức tài chí h vi mô
t ách hiệm hữu hạ M7, Quỹ hỗ t ợ vố
cho
i hèo tự tạo việc làm (CEP)….
- Tổ chức Tài chính vi mô TNHH một
thành viên Tình Thương:
Tổ chức Tài chí h vi mô TNHH một
thà h viê Tì h Th ơ (Tinh Thuong One
member Limited Liability Microfinance
Institution - TYM) là Tổ chức Tài chí h vi

mô chí h thức đầu tiê tại Việt Nam do
Hội Liê hiệp Phụ ữ Việt Nam thà h lập
với sứ mệ h là cải thiệ chất l ợ cuộc
số của các cá hâ , hộ ia đì h có thu
hập thấp, đặc biệt u tiê phụ ữ hèo,
yếu thế thô qua các dịch vụ tài chí h và
phi tài chí h, tạo cơ hội cho phụ ữ tham
ia vào các hoạt độ ki h tế và xã hội,
óp phầ â cao vị thế của
i phụ
ữ. Đ ợc thà h lập ăm 1992, t ải qua hơ
20 ăm phát t iể và t ở
thà h, với
thà h tích iúp đỡ hà
hì phụ ữ thoát
hèo bề vữ , v ơ lê làm iàu, xây
dự mô hì h vay vố dễ dà và phù hợp
với các hộ ia đì h tại các địa bà ô
thô , óp phầ tích cực vào cô cuộc xóa

đói iảm
hèo của đất
ớc, TYM đã
vi h dự hậ đ ợc hữ
iải th ở cao
quý do Nhà
ớc t ao tặ
h Huâ
ch ơ lao độ hạ
hất, Giải th ở

phụ ữ Việt Nam, Tổ chức tài chí h vi mô
tiêu biểu.
Đối t ợ tham ia vay vố : các cá
hâ , có độ tuổi từ 18 đế 65 tuổi (khi
kết ạp vào TYM) thuộc các hóm đối
t ợ sau:
+ Hộ hèo (theo tiêu chí quy đị h của
Chí h phủ).
+ Cá hâ , hộ ia đì h có thu hập
thấp: mức thu hập bì h quâ /
i/thá
d ới mức thu hập bì h quâ đầu
i
t u bì h do Chí h Phủ quy đị h.
+ Doa h hiệp siêu hỏ.
+ Đối t ợ khác: các cá hâ và tổ
chức có hu cầu tham ia vào các hoạt
độ khác của TYM khô bao ồm hoạt
độ vay vố , t ơ t ợ ia đì h.
Mạ l ới hoạt độ : Hà Nội, Vĩ h
Phúc, Phú Thọ, Bắc Ni h, Thái N uyê ,
Hải D ơ , H
Yê , Nam Đị h, Tha h
Hoá, N hệ A .
Lĩ h vực hoạt độ : Tí dụ , tiết
kiệm, t ơ t ợ ia đì h, đào tạo – t vấ
và hỗ t ợ cộ đồ .

Bảng 1: Số liệu hoạt độ
Stt

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

đến ngày 30/6/2016

Chỉ tiêu

Giá trị

Số huyện
Số xã
Số chi nhánh, phòng giao dịch
Tổng cán bộ
Số cán bộ kỹ thuật
Tổng số khách hàng tham gia
Số khách hàng vay vốn
Số d ợ vốn vay (tỷ đồng)
Số d tiết kiệm (tỷ đồng)
Tỷ lệ nợ quá hạn (PAR - Portfolio at Risk) (%)

Nguồn: />
101


56
481
59
429
258
123.857
119.653
906,82
643,37
0,01


+ Hoạt độ khác:
• Ủy thác, hậ ủy thác cho vay vố .
• Cu ứ các dịch vụ t vấ tài chính
liê qua đế lĩ h vực tài chí h vi mô.
• Cu ứ dịch vụ thu hộ, chi hộ và
chuyể tiề cho khách hà tài chí h vi mô.
• Làm đại lý cu ứ dịch vụ bảo hiểm.
- Quỹ hỗ trợ vốn cho người nghèo tự
tạo việc làm (CEP - Capital Aid Fund For
Employment of The Poor)
Với sứ mệ h cải thiệ cuộc số cho
các hộ ia đì h hèo, â cao chất l ợ
cuộc số
cho
i có thu hập thấp.
Mục tiêu của CEP là:
+ Cu cấp các dịch vụ tài chí h vi mô

cho
i hèo hằm iúp họ bắt đầu và
phát t iể cô việc làm ă , sả xuất hỏ.
+ Giảm
hèo thô
qua các hoạt
độ tạo thu hập của
i hèo iúp họ
cải thiệ a si h ia đì h.
+ Giảm tỷ lệ thất hiệp đối với
i
nghèo.
+ Tham ia iúp
i
hèo xây
dự cộ đồ , chia sẻ t ách hiệm, và ý
thức cộ
đồ
to
việc bảo vệ môi
t
xã hội là h mạ h.
+ Mở ộ cu cấp các dịch vụ tài
chí h vi mô cho số l ợ
i hèo và
duy t ì sự bề vữ tài chí h của tổ chức.
Năm 2015, Quỹ CEP tiếp tục phát
t iể bề vữ
và đã mở ộ
phạm vi

phục vụ thêm 306.000 thành viên nghèo.
Quỹ CEP đã tập t u mở ộ cu cấp
sả phẩm, dịch vụ cho cô
hâ , lao độ
hèo và
i có thu hập thấp tại các
khu cô
hiệp, khu chế xuất của
Tp.HCM và vù
oại thà h Tp.HCM,
các tỉ h lâ cậ . Quỹ CEP cũ đã thà h
lập hai chi há h mới tại tỉ h Bế T e và
Bì h D ơ để tă hiệu quả tiếp cậ cộ
đồ
hèo, mở ộ mạ l ới phục vụ
của CEP lê 33 chi há h với 17 chi há h

- Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm
hữu hạn M7
Tổ chức M7-MFI (M7 - Microfinance
Institution Limited) đ ợc tổ chức và hoạt
độ theo Luật các Tổ chức tí dụ 2010.
M7-MFI đ ợc N â hà Nhà
ớc cấp
iấy phép thà h lập và hoạt độ
ày
13/01/2012 và chí h thức hoạt độ
ăm
2013. Hiệ tại, M7-MFI có khoả


100 cá bộ hâ viê làm việc tại 3 chi
há h t ê địa bà 3 huyệ : huyệ Mai
Sơ – tỉ h Sơ La; thà h phố Uô Bí và
Huyệ Đô
T iều – tỉ h Quả
Ni h.
T ực thuộc các chi há h ày là 13 phò
iao dịch có t ụ sở tại 38 xã /ph
. Số
khách hà tham ia vay vố , ửi tiết kiệm
đa đ ợc tă lê liê tục và đã đạt t ê
21.000 khách hàng.
Chức ă chủ yếu của tổ chức ày là
sử dụ vố tự có, vố huy độ để hỗ t ợ
i hèo,
i có thu hập thấp, đặc
biệt là phụ ữ và hóm dâ tộc thiểu số ở
các vù
hèo và miề úi cao của Việt
Nam, từ đó óp phầ thực hiệ chủ t ơ
xóa đói iảm hèo quốc ia.
Lĩ h vực hoạt độ :
+ Huy độ vố : Nhậ tiề ửi bằ
đồ Việt Nam d ới các hì h thức: Tiết
kiệm bắt buộc; Tiề ửi của các tổ chức và
cá hâ bao ồm cả tiề ửi tự uyệ của
khách hà ; Vay vố của tổ chức tí dụ ,
tổ chức tài chí h, và các cá hâ , tổ chức
khác t o
ớc và oài ớc theo quy

đị h của Pháp luật.
+ Cấp tí dụ : Cấp tí dụ bằ
đồ Việt Nam d ới hì h thức cho vay.
Việc cấp tí dụ của M7-MFI có thể đ ợc
bảo đảm bằ tiết kiệm bắt buộc, bảo lã h
của hóm khách hà tiết kiệm và vay vố .
+ Mở tài khoả : Mở tài khoả tiề ửi
tại N â hà
Nhà
ớc,
â hà
th ơ mại.
102


tại các Quậ , Huyệ của Tp.HCM và 16
chi há h tại các tỉ h Bế T e, Bì h
D ơ , Đồ Nai, Đồ Tháp, Long An,
Tây Ni h, Tiề Gia và Vĩ h Lo .
Tì h hì h về hoạt độ
đế
ày
31/12/2015:
+ CEP đã cấp 340.703 khoả vay cho
khách hà
với mức vay bì h quâ là
14.656.000 đồ thô qua mạ l ới 33
chi há h tại 9 tỉ h, thà h phố.
+ CEP đã cấp tí dụ cho 288.490
khách hà tham ia ch ơ t ì h, t o

đó 74% thà h viê vay vố CEP là ữ
(213.292 thành viên).
+ Khoả 39% vố vay đ ợc thà h
viê sử dụ cho hoạt độ mua bá hỏ,
16% đ ợc sử dụ cho mục đích cải thiệ
hà ở, xây hà vệ si h, 15% cho mục đích
chă uôi, ô
hiệp và
hiệp, và
30% cho các mục đích khác h dịch vụ,
sả phẩm tiểu thủ cô
hiệp, mua sắm
cô cụ lao độ , đó học phí, khám chữa
bệ h và t ả ợ vay ặ lãi.
2.4. Những vấn đề tồn tại
- Năng lực quản trị và điều hành của
tổ chức tài chính vi mô chưa cao, chưa có
chiến lược rõ ràng: Các tổ chức tài chí h vi
mô hoạt độ
đều vì mục tiêu phục vụ
i hèo,
i có thu hập thấp, các
doa h hiệp siêu hỏ, óp phầ thực hiệ
chủ t ơ của Đả và Nhà ớc về đảm
bảo a si h xã hội và iảm đói
hèo,
h
khô
phải tổ chức ào cũ


chiế l ợc và kế hoạch õ à để đạt mục
tiêu đặt a. Hầu hết các tổ chức ch a có
chiế l ợc õ à , kế hoạch hoạt độ cũ
chỉ đ ợc xây dự theo từ
ăm. Nhiều tổ
chức tài chí h vi mô hiệ có mô hì h tổ
chức khác hau, hiều mô hì h ch a h ớ
theo chuẩ của tổ chức tài chí h vi mô
chí h thức. Cơ cấu quả t ị tài chí h ch a
ma tí h tự chủ, độc lập. Các chuẩ mực,

tiêu chuẩ quả lý ủi o ch a thật sự qua
tâm và áp dụ hoặc áp dụng không theo
chuẩ mực Việt Nam hoặc quốc tế. Nhiều
tổ chức ch a hì h thà h các cơ chế kiểm
soát qua t ọ hoặc có h
ch a thực sự
tốt, h : Cơ chế kiểm soát kiểm toá ội bộ;
Vậ hà h tổ chức hiệu quả hằm đảm bảo
hoạt độ a toà , là h mạ h.
- Tổ chức tài chính vi mô chưa thật
sự minh bạch hóa thông tin: Nhiều tổ
chức tài chí h vi mô ch a thực hiệ việc
mi h bạch hóa thô ti bằ cách cô bố
các thô
ti , báo cáo tài chí h th
xuyê và cập hật t ê t a mạ
iê ,
hoặc có thực hiệ h
ch a đồ bộ,

liê tục. Thô tí lãi suất thực t o cho
vay đối với khách hà cũ ch a õ à .
- Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng,
nguồn vốn hoạt động hạn chế, chất lượng
dịch vụ chưa cao: Các sả phẩm dịch vụ
hầu h tập t u vào cho vay, với một vài
sả phẩm ắ hoặc t u hạ , mục đích
sử dụ chủ yếu cho sả xuất, ch a qua
tâm hiều đế phát t iể sả phẩm cho vay
tiêu dù . Hai tổ chức tài chí h vi mô đ ợc
cấp phép là TYM và M7 đ ợc phép huy
độ tiề ửi từ dâ c , h
cách thức
và lãi suất huy độ ch a li h hoạt và hấp
dẫ h các â hà th ơ mại và quỹ
tí dụ . Các tổ chức tài chí h vi mô có
huy độ tiề ửi tiết kiệm bắt buộc là chủ
yếu h
khách hà khô thực sự thích
loại tiề ửi ày. Quy mô tiết kiệm bắt
buộc cũ t ơ đối hỏ, phầ tiề ửi tự
uyệ ất ít do hì h thức ày khô hấp
dẫ với khách hà . Do vậy, uồ vố
của các tổ chức tài chí h vi mô phụ thuộc
chủ yếu vào vố chủ sở hữu hoặc vố tài
t ợ. Hầu h các tổ chức tài chí h vi mô
khô
cu
cấp các sả phẩm dịch vụ
khác. Một số tổ chức tài chí h vi mô thực

hiệ bá bảo hiểm với t cách là đại lý cho
103


một số cô ty bảo hiểm.
- Môi trường kinh tế, xã hội gây ra
nhiều tác động tiêu cực đến tổ chức và
khách hàng tài chính vi mô: Trong th i
ia qua tì h hì h ki h tế - xã hội có hiều
biế độ
ả h h ở
xấu tới các thà h
phầ ki h tế ói chu , với các tổ chức tài
chí h vi mô và khách hà
ói iê . Việt
Nam th
phải đối mặt với tỷ lệ lạm
phát ở mức cao, điều ày làm tă chi phí
vố của các tổ chức tài chí h vi mô, lạm
phát cao tác độ t ực tiếp tới thu hập và
đ i số đối với khách hà thu hập thấp
của các tổ chức tài chí h vi mô. Bê cạ h
đó, số l ợ doa h hiệp phá sả , iải
thể, tạm ừ sả xuất tại Việt Nam cũ
ở mức cao. Mặc dù các doa h
hiệp
khô phải là đối t ợ khách hà chí h
của tổ chức tài chí h vi mô, khách hà tài
chí h vi mô bị ả h h ở
ất lớ do sả

xuất ki h doa h của khách hà
ằm t o
chuỗi iá t ị liê qua tới doa h hiệp, vì
vậy, hoạt độ
ày bị suy iảm hiêm
t ọ về iá cả hoặc sả l ợ ; khách hà
tài chí h vi mô là hữ
i làm cô
ă l ơ t o doa h hiệp, khi doa h
hiệp phá sả hoặc iải thể thì khách
hà sẽ mất việc. Cò ếu doa h hiệp
làm ă thua lỗ, thu hập của khách hàng tài
chí h vi mô cũ bị iảm sút. Bê cạ h đó,
các vấ đề về dịch bệ h, thiê tai, ô hiểm
môi t
, sự phát t iể dâ số... ả h
h ở
hiều và t ực tiếp hất tới khách
hàng tài chính vi mô. Lý do là khách hàng
tài chí h vi mô chủ yếu có thu hập từ khu
vực ô
hiệp ô
thô ,
uồ thu
hập khô đa dạ và ổ đị h. Mỗi khi có
hữ dịch bệ h hoặc thiê tai lớ , hiều
khách hà tài chí h vi mô mất cả hà cửa,
ph ơ tiệ sả xuất. Vì thế, khả ă t ả
ợ của các khách hà
ày hầu h khó có

thể khôi phục đ ợc.

- Thiếu sự kết nối giữa các tổ chức
hoạt động tài chính vi mô: Do hiều lý do
khác hau, h thiếu và yếu
uồ tài
chí h, uồ hâ lực ch a có tầm hì và
kỹ ă điều hà h mạ l ới, ch a có cơ
chế và ă lực tạo uồ tốt, ch a sẵn
sà tham ia liê kết của các tổ chức tài
chính vi mô... ê hoạt độ cò ma tí h
chất cầm chừ , ma tí h địa ph ơ g.
- Vấn đề tuyên truyền cho khách
hàng và cộng đồng chưa được thực hiện
tốt: Chỉ hữ ai đã là khách hà mới
cảm hậ hết các điểm mạ h của loại hì h
ày, và ất hiều khách hà t ở ê t u
thà h với tài chí h vi mô. Tuy hiê , do
phạm vi hoạt độ
của các tổ chức tài
chí h vi mô hạ chế, uồ lực và hâ sự
iới hạ , cộ đồ xã hội ói chu và
các hà quả lý, hà hoạch đị h chính sách
ch a thực sự hiểu õ về lợi ích và đặc t
của tài chí h vi mô. Tác độ của tài chí h
vi mô tới phát t iể ki h tế ô
hiệp
ô
thô , iảm
hèo cũ

ch a đ ợc
t uyề thô đầy đủ và õ à .
3. Các khuyến nghị
3.1. Đối với các tổ chức tài chính vi mô
- Tăng cường công tác quản trị, điều
hành và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực:
Các tổ chức đã đ ợc cấp phép cầ
hoà thiệ cơ cấu tổ chức, quả t ị, điều
hà h, phâ đị h õ t ách hiệm và quyề
hạ của các bộ phậ t o cơ cấu tổ chức;
xây dự cơ chế kiểm soát, kiểm toá ội
bộ, vậ hà h tổ chức hiệu quả hằm đảm
bảo hoạt độ a toà , là h mạ h; tă
c
áp dụ các chuẩ mực tiêu chuẩ
quả t ị ủi o. Hợp tác t o hoạt độ với
các tổ chức tài chí h vi mô khác, tậ dụ
sức mạ h của chí h quyề địa ph ơ ,
đoà thể chí h t ị - xã hội để tối u hóa
hoạt độ . Điều ày iúp tă uy tí của tổ
104


kiệm chi phí cho tổ chức tài chí h vi mô.
- Tăng cường minh bạch hóa thông
tin và bảo vệ quyền lợi khách hàng:
Để bảo vệ quyề lợi khách hà và
tă uy tí của tổ chức, cầ mi h bạch hóa
các thô ti cơ bả của tổ chức tài chí h

vi mô h : lãi suất, các điều khoả hợp
đồ , báo cáo tài chí h… Đảm bảo tất cả
các điều khoả cho vay khách hà đều
đ ợc biết và đ ợc iải thích õ à . Các
quyề lợi và hĩa vụ của khách hà khi
ửi tiề và vay vố đ ợc thể hiệ õ à
t o các quy đị h và đ ợc iêm yết cô g
khai. Thực hiệ kiểm toá độc lập ít hất
một ăm một lầ đối với các báo cáo tài
chí h để tă tí h mi h bạch của tổ chức,
từ đó tă đ ợc uy tí của các tổ chức tài
chính vi mô.
- Đa dạng hóa và tăng chất lượng sản
phẩm, dịch vụ:
Tổ chức tài chí h vi mô cầ tă
c
huy độ tiề tiết kiệm t o dâ c
với các cách thức huy độ khác hau, đa
dạ hóa các hì h thức huy độ vố với
các mức lãi suất khác hau. Các tổ chức tài
chí h vi mô cầ tă
c

tác
hiê cứu thị t
, cải tiế và áp dụng
sả phẩm dịch vụ mới h : đa dạ hóa
cách t ả ốc, t ả lãi cho vay, cách huy độ
tiết kiệm để có thể đáp ứ
hiều hu cầu

khác hau; phát t iể một số dịch vụ h
chuyể tiề qua điệ thoại hoặc i te et,
dịch vụ bảo hiểm vi mô, đại lý thu chi hộ...
hằm đáp ứ
hu cầu tài chí h ày cà
cao của hộ hèo, hộ có thu hập thấp và
doa h
hiệp siêu hỏ. N oài số l ợ
dịch vụ, cầ chú t ọ
hiều hơ tới chất
l ợ dịch vụ, sự đa dạ của dịch vụ cu
cấp, mức độ sẵ có và dễ dà tiếp cậ của
dịch vụ.
- Nâng cao năng lực tài chính:
Các tổ chức tài chí h vi mô cầ tìm

chức đối với các hà quả lý, cũ
h uy
tí chu đối với khách hà , là cơ hội để
phát t iể thị t
tài chí h vi mô t o
t ơ lai.
Phát t iể
uồ
hâ lực chủ yếu
thô qua phát t iể cơ sở hạ tầ cho đào
tạo hiệp vụ và quả lý đó vai t ò hết
sức qua t ọ . Các tổ chức tài chí h vi mô
cầ chú ý đế chí h sách phát t iể
uồ

hâ lực thô
qua việc hoà thiệ về
tuyể dụ , đào tạo, sử dụ
hâ lực, lựa
chọ và phâ hạ
hâ lực, chức da h
tiề l ơ và chế độ khe th ở , khuyế
khích các uyê tắc iao tiếp ội bộ... với
mục tiêu â cao tầm và kỹ ă của cá
bộ lã h đạo, xây dự đội ũ hâ viê
vừa có chuyê mô tốt vừa có phẩm chất
đạo đức hề hiệp.
Cầ tạo lập một hệ thố cơ chế chí h
sách độ lực để khuyế khích sự v ơ lê
t o lao độ sá tạo của tập thể
i
lao độ . Bố t í cá bộ hâ viê vào
hữ vị t í phù hợp với khả ă , t ì h
độ, tí h cách để phát huy tối đa ă lực,
sức sá tạo. Xây dự quy hoạch cá bộ
theo hu cầu của tổ chức và ă lực t iể
vọ của
i lao độ . Cải thiệ môi
t
làm việc khiế cho hâ viê thực
sự ă độ , sá tạo và làm chủ hiệp
vụ, t á h tì h t ạ t ô ch , ỷ lại vào cấp
t ê . Luô tạo a môi t
cạ h t a h
là h mạ h iữa các hâ viê , tạo độ lực

t o lao độ , t á h tì h t ạ
ại học
hỏi và từ đó â cao ki h hiệm cho bả
thâ . Bê cạ h hâ viê có t ì h độ cao,
hoạt độ tài chí h vi mô phải có hâ
viê có ki h hiệm lâu ăm, t u thà h
với tổ chức mới tạo a tí h a toà , chắc
chắ t o cô việc. Cải tạo môi t
làm việc làm cho hâ viê ắ kết với
hau hơ , th
xuyê t ao đổi ki h
hiệm, học hỏi lẫ hau sẽ óp phầ tiết
105


kiếm và tậ dụ các uồ huy độ
iá ẻ
h : vố từ các hà tài t ợ, các hà đầu t
cho phát t iể , vố ủy thác của các tổ chức
tí dụ …. Đây là cơ sở qua t ọ để các
tổ chức tài chí h vi mô iảm lãi suất cho
vay, tă tí h bề vữ t o hoạt độ . Có
chí h sách vậ độ đầu t cho phát t iể
xã hội từ các doa h hiệp, các hà hảo
tâm, các hội đồ h ơ hoặc từ hữ
i đi xa h ớ về xây dự quê h ơ .
N oài a các tổ chức tài chí h vi mô có thể
chủ độ sáp hập để hì h thà h hữ tổ
chức lớ hơ về quy mô và thị t
g.

- Tăng cường tuyên truyền:
Tuyề t uyề
ê tập t u vào các
vấ đề chủ chốt t o tài chí h vi mô đối
với cả khách hà và các đơ vị thực hiệ ,
giám sát. Làm õ sự khác biệt iữa tài
chí h vi mô với tài chí h t uyề thố về
mục đích, đối t ợ khách hà , đặc t
hoạt độ . Cu cấp các thô ti õ à ,
mi h bạch về vấ đề lãi suất và chi phí
iao dịch. Tă c
tuyê t uyề về lợi
ích cho khách hà và cộ đồ . Khởi
độ các ch ơ t ì h hiê cứu, điều t a
khảo sát về kiế thức tài chí h của dâ c
hằm tiế tới xây dự các ch ơ t ì h,
chiế l ợc về â cao kiế thức tài chí h
đối với dâ c .
3.2. Đối với đối tượng sử dụng dịch vụ
tài chính vi mô
Đối với
i hèo cò tồ tại tâm lý
ỷ lại sự hỗ t ợ của chí h quyề địa ph ơ .
Ch a tự ti v ơ lê thoát hèo và li h
hoạt tìm kiếm cơ hội mở ộ các hoạt
độ ki h tế hằm ổ đị h cuộc số
ia
đì h. Cầ xác đị h õ mục tiêu của việc
vay vố , ắm đ ợc các kiế thức và các
thô

ti về quy t ì h vay vố . Có kế
hoạch sử dụ
uồ vố vay hiệu quả, kế
hoạch t ả ợ vay đú th i hạ , óp phầ
cải thiệ mức số
ia đì h, ổ đị h cuộc

số . Chủ độ và tích cực tham ia các
cuộc hội họp tại các Hiệp hội, các buổi hội
họp tập huấ tại địa ph ơ để ắm bắt kịp
th i các thô ti về ki h tế xã hội, các
ki h hiệm từ các thà h viê t o
hóm,
iúp t ao đổi thô ti ki h hiệm sả
xuất óp phầ cải thiệ thu hập cho ia
đì h, v ơ tới mục tiêu iảm
hèo và
thoát hèo. Đối với
i hèo khô ai
có thể iúp họ thoát hèo mà từ chí h bả
thâ họ, lợi ích của việc tham ia các hóm
vay, các hội đoà thể iúp họ có thô ti
đa chiều hơ , tập hợp và đoà kết các
thà h viê t o
hóm vay ma lại cho
i hèo hiều ích lợi thiết thực.
3.3. Đối với chính quyền địa phương
Cầ qua tâm tạo điều kiệ cho các
đơ vị hoạt độ tài chí h vi mô phát t iể ,
hỗ t ợ uồ vố ba đầu cho các đơ vị

hoạt độ ; đối với các tổ dâ phố t ê từ
địa bà cầ kết hợp với các tổ chức tài
chí h vi mô thực hiệ quy t ì h iám sát và
xét duyệt vố vay có hiệu quả, à soát và
tạo điều kiệ cho các hộ ia đì h thuộc
diệ chí h sách đ ợc tiếp cậ các uồ
vố để iúp họ thực hiệ kế hoạch cải thiệ
mức số , v ơ lê thoát hèo, bảm đảm
chí h sách a si h xã hội tại các cấp chí h
quyề địa ph ơ . Nắm bắt kịp th i thô
ti hộ hèo t o địa bà là một khâu
qua t ọ t o cô tác quả lý dâ c
của các địa ph ơ . Soát xét và cập hật
th
xuyê tì h hì h đ i số si h hoạt
của dâ c t o địa bà để kịp th i phối
kết hợp iữa các cấp à h đoà thể thực
hiệ có hiệu quả các chí h sách a si h xã
hội của địa ph ơ . Nắm bắt và đá h iá
thực t ạ của từ hộ ia đì h hèo để
cu cấp cho các tổ chức tài chí h vi mô
các thô ti kịp th i và thiết thực để thực
hiệ tốt hoạt độ
â cao khả ă tiếp
cậ
uồ vố tí dụ đế các hộ hèo.
106


li h hoạt t o cách tí h lãi h

phải
mi h bạch hóa lãi suất. Chấp hậ hiều
cách thức tí h ốc lãi đa dạ , phù hợp với
khả ă chuyê mô và cô
hệ của
các tổ chức tài chí h vi mô. Điều qua
t ọ để bảo vệ quyề lợi khách hà và
tă uy tí của tổ chức là cầ mi h bạch
hóa các lãi suất cơ bả . Yêu cầu các tổ
chức tài chí h vi mô áp dụ lãi suất cho
vay ở mức hợp lý, t ê cơ sở qua hệ cu
- cầu vố của thị t
, hu cầu vay vố
và mức độ tí hiệm của khách hà vay,
tiết kiệm chi phí hoạt độ , tạo điều kiệ
cho khách hà tiếp cậ vố vay để phát
t iể sả xuất, ki h doa h, óp phầ iảm
đói hèo, cải thiệ đ i số .
- Nha h chó chuẩ hoá và đồ bộ
cơ sở pháp lý liê qua đế vấ đề lãi suất
t o hoạt độ tài chí h vi mô: Thố
hất các quy đị h iữa luật t o lĩ h vực
â hà và dâ sự, hì h sự có liê qua
về vay và cho vay về đị h da h các hà h vi
cho vay ặ lãi, huy độ vố có tí h lừa
đảo hằm có cơ sở đị h da h, xử lý và hạ
chế tội phạm tài chí h - â hà . Thố
hất cách xử lý để khuyế khích khu vực
tài chí h vi mô bá chí h thức có cơ hội
phát t iể , khô bị đá h đồ với hoạt

độ cho vay ặ lãi. Từ đó, hu cầu tài
chí h của
i dâ ch a tiếp cậ đ ợc
với dịch vụ chí h thức sẽ có cơ hội đ ợc
đáp ứ . Khi các tổ chức ở khu vực bá
chí h thức phát t iể đế một iai đoạ
hất đị h, các tổ chức ày sẽ có điều kiệ
chuyể hóa thà h các tổ chức chí h thức
vữ mạ h. Áp dụ chí h sách lãi suất
phù hợp với đặc t
của loại hì h tổ
chức tài chí h vi mô và khách hà .
3.5. Đối với Bộ Tài chính
Phối hợp chặt chẽ với N â hà Nhà
ớc t o việc tạo dự hà h la pháp lý

h hoạt độ quả lý các tổ chức tài
chính vi mô và hoạt độ của họ. Hạ chế
đế mức tối đa sự xuất hiệ của hữ vă

3.4. Đối với Ngân hàng Nhà nước
- Tă
c
áp dụ
các cô
cụ
quả lý iá tiếp, hằm đảm bảo tí h a
toàn chung cho các tổ chức tài chí h vi mô.
Xem xét tới thô lệ quốc tế và đặc t
hoạt độ của các tổ chức ày khi đ a a

các quy đị h về tỷ lệ a toà vố tối thiểu,
quy chế cho vay, phâ loại ợ và t ích lập
dự phò
ủi o tí dụ , thà h lập và mở
môi t

chi há h... Xây dự
pháp lý đồ bộ, phù hợp với đặc thù của
hoạt độ tài chí h vi mô,... ban hành các
chí h sách hỗ t ợ phù hợp để khuyế khích
phát t iể hoạt độ tài chính vi mô...
- Khẩ t ơ t iể khai các hoạt độ
to
khuô khổ Chiế l ợc phát t iể
à h tài chí h vi mô Việt Nam: Bê cạ h
việc ba hà h các vă bả h ớ dẫ luật
tí dụ , N â hà
hà ớc có quả lý
à h cầ sớm t iể khai các hoạt độ
của chiế l ợc phát t iể
à h, với cô
việc t ớc mắt có thể t iể khai các sự
kiệ , hội hị, hội thảo hằm tuyê t uyề
quả bá hoạt độ của à h và các quy
đị h của hà ớc về hoạt độ của à h
tài chính vi mô.
- Tạo điều kiệ cho các tổ chức tham
ia hoạt độ tài chí h vi mô: Đảm bảo các
hà cu
cấp dịch vụ tài chí h t ê thị

t
hoạt độ t ê một mặt bằ , sâ
chơi bì h đẳ . Mở cửa hơ ữa cho khối
t
hâ t o

oài
ớc tham ia
hằm kích hoạt thị t

t ở .
Khuyế khích sự tham ia của hiều tổ
chức t o lĩ h vực tài chí h vi mô. Tă
tí h cạ h t a h là h mạ h, từ đó mặt bằ
lãi suất cho vay của tài chí h vi mô iảm
xuố , khách hà có hiều cơ hội đ ợc
tiếp cậ và lựa chọ dịch vụ tài chí h hơ .
- Tă c
tí h t ách hiệm t o
tài chí h vi mô: yêu cầu tổ chức tài chí h
vi mô mi h bạch về lãi suất và có biệ
pháp phò
ừa hóm có ý đồ t ục lợi từ
i hèo và thu hập thấp. Cho phép
107


bả pháp luật chồ chéo, thậm chí mâu
thuẫ hau iữa hai cơ qua , ây khó khă
t o việc thực hiệ của các đối t ợ bị

quả lý. Xây dự quy chế pháp lý phù
hợp cho hoạt độ bảo hiểm vi mô, một
to
hữ
ội du
mà hiệ
ay các
ch ơ t ì h, dự á có hoạt độ tài chí h
vi mô đa thực hiệ , tạo điều kiệ cho
hoạt độ
ày phát t iể theo h ớ
chuyê
hiệp hằm iúp cho hoạt độ
bảo hiểm vi mô có điều kiệ để phát t iể ,
đáp ứ tốt hơ hu cầu khách hà , đó
óp vào sự phát t iể của à h tài chí h
vi mô.
Đ a a biểu thuế phù hợp và lộ t ì h
ộp thuế phù hợp cho các tổ chức tài chí h
vi mô t á h ia tă chi phí hoạt độ ,

á h ặ cho khách hà
hèo và
hằm tạo sức bật cho
à h phát t iể
ha h chó , khắc phục các ào cả hiệ
tại. Một chí h sách thuế đú mức, đú
th i điểm sẽ thúc đẩy hoặc cũ có thể kìm
hãm sự phát t iể của à h, đặc biệt khi
à h cò o t ẻ h hiệ ay. Có chí h

sách thuế khác biệt hằm khuyế khích các
tổ chức hoạt độ v ơ xa ở hữ thị
t
có hu cầu lớ ch a đ ợc đáp ứ ,
vù xa xôi, miề úi, dâ tộc thiểu số, đối
t ợ khó khă h
i khuyết tật.
4. Kết luận
Thị t
tài chí h vi mô là thị
t
cu cấp các dịch vụ tài chí h cơ
bả đáp ứ
hu cầu chủ yếu của hữ
i thu hập thấp,
i hèo và doa h
hiệp siêu hỏ, với hữ khoả cho vay
hỏ h
sẽ óp phầ qua t ọ t o
việc cải thiệ đ i số , tạo cô ă việc
làm cho xã hội, óp phầ đảm bảo t ật tự
xã hội và phát t iể ki h tế ở Việt Nam.
Bài viết đã cho thấy đ ợc thực t ạ và vai
t ò của hoạt độ tài chí h vi mô ở Việt
Ngày nhận bài: 30/8/2016

Nam ói chu và tổ chức tài chí h vi mô
ói iê , đã êu lê hữ vấ đề tồ tại
t o hoạt độ của các tổ chức tài chí h
vi mô làm cơ sở cho hữ khuyế

hị
thiết thực đối với các tổ chức tài chí h vi
mô và các chủ thể có liệ qua t o qua
hệ tài chí h vi mô, đặc biệt là đối với các
cơ qua chức ă
tu
ơ
và địa
ph ơ để có cái hì tổ thể từ đó có
hữ
iải pháp đồ bộ hằm iúp phát
t iể các tổ chức tài chí h vi mô t o
iai
đoạ tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. N uyễ Kim Anh (2013), Mức độ bền vững
của các Tổ chức tài chính vi mô Việt Nam:
Thực trạng và giải pháp, Nxb Giao Thông
Vậ Tải.
(2006), “Thị t

2. N uyễ Thị Đô
dụ phi chí h thức ở Việt Nam”, Tạp chí
Khoa học và Đào tạo ngân hàng, số 51 thá
06/2006.
3. Pha Đì h Khôi (2012), “Tí dụ chí h thức
và khô chí h thức ở Đồ bằ sô Cữu
Lo : Hiệu ứ t ơ tác và khả ă tiếp
cậ ”, Kỷ yếu Khoa học 2012, Đại học Cầ Thơ.
4. Joanna Ledgerwood (1999), Microfinance

handbook (Cẩm nang hoạt động tài chính vi
i dịch: Đặ
N ọc Đức, Quách
mô); n
Mạ h Hào, T ầ Tha h Tú, T ầ Bì h Mi h,
Bùi Thu Du , Lê Mi h N uyệt; hiệu chỉ h:
Đào Vă Hù , Bùi Mi h Giáp, Nxb Lao
Độ – Xã Hội (2006).
5. Đại học N â Hà TP.HCM, Kỷ yếu hộ thảo
khoa học (2016), “Hoạt độ tài chí h vi mô
tại Việt Nam: Thực t ạ và xu h ớ phát
t iể ”, Nxb Ki h tế TP.HCM.
6. Tổ chức Tài chí h vi mô TNHH một thà h viê
Tì h Th ơ , website: />7. Tổ chức tài chí h vi mô TNHH M7, website:
/>8. Quỹ hỗ t ợ vố cho
i hèo tự tạo việc
làm (CEP), website: />
Biên tập xong: 15/12/2016
108

Duyệt đă : 20/12/2016



×