Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 địa lí chuyên lý thái tổ bắc ninh lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.08 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
THPT LÝ THÁI TỔ

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 1
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 113

SBD: .......................................................... Họ và tên thí sinh:.......................
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông
Nam Bộ là
A. đất phèn, đất feralit trên đá badan.
B. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.
C. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ
D. đất xám trên phù sa cổ, đất feratlit trên đá vôi
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, trang 5, hãy cho biết nước nào có chung đường biên
giới với nước ta dài nhất
A. Capuchia
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Trung Quốc
Câu 3: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền tiếp giáp với các nước:
A. Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia
B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
C. Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia
D. Lào, Cam Pu Chia, Thái Lan, Trung Quốc
Câu 4: Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm:
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai.
C. Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu.


D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình.
Câu 5: Điểm cực Bắc phần đất liền vĩ độ 23923°B thuộc
A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Điện Biên.
C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Lai Châu,
D. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc?
A. Hà Giang.
B. Cao Bằng.
C. Sơn La
D. Điện Biên.
Câu 7: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. bờ biển dài, nhiều vùng vịnh.
B. nhiều đảo lớn, nhỏ nằm cách xa nhau.
C. khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
D. nghèo khoáng sản.
Câu 8: Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI

Trang 1


Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu Hà Nội?
A. Lượng mưa tháng cao nhất gấp 18 lần tháng thấp nhất.
B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20,5°C.
C. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm.
D. Biên độ nhiệt trung bình năm 12,5°C.
Câu 9: Điểm giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
A. hướng núi vòng cung.

B. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. có nhiều dãy núi cao đồ sộ xen kẽ là các cao nguyên đá vôi.
D. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Câu 10: Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là
do
A. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển.
B. sống ở đây có lượng phù sa nhỏ.
C. có nhiều cồn cát, đầm phá.
D. thềm lục địa ở khu vực này hẹp.
Câu 11: Nhân tố nào sau đây gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch, công nghiệp khai khoáng
ở nước ta?
A. Sự phân mùa của chế độ nước sông.
B. Sự phân mùa khí hậu.
C. Độ ẩm của không khí cao.
D. Tính thất thường của chế độ nhiệt.
Câu 12: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM .
Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình
tháng I (°C)
tháng VII (°C)
năm ( C )
Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội


16,4

28,9

23,5

Vinh

17,6

29,6

23,9

Trang 2


Huế

19,7

29,0

25,1

Quy Nhơn

23,0


29,7

26,6

Tp.Hồ Chí Minh

25,8

27,1

26,9

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ít chênh lệch giữa miền Nam-Bắc
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII tăng dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
Câu 13: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Thềm lục địa miền trung thu hẹp tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
B. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
C. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng.
D. Diện tích vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
Câu 14: Đại nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C.
B. Đất có đất đồng bằng và đất đồi núi thấp.
C. Nằm ở độ cao 600 – 700m lên đến 1600m.
D. Có các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa , rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu 15: Ở Đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. vùng ngoài để.
B. rìa phía tây và tây bắc C. các ô trũng ngập nước D. vùng trong để.

Câu 16: Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ trung
bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là
A. dưới 13°C.
B. từ 20°– 24°C.
C. dưới 18°C.
D. trên 24°C.
Câu 17: Địa hình có sự bất đối xứng rõ nét ở hai sườn đông - tây là đặc điểm của vùng núi nào sau đây?
A. Trường Sơn Bắc
B. Đông Bắc
C. Tây Bắc
D. Trường Sơn Nam.

Câu 21: Căn vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13 cho biết núi Phu Tha Ca thuộc vùng núi nào của nước
ta?
A. Trường Sơn Bắc
B. Tây Bắc
C. Đông Bắc
D. Tây Nguyên
Câu 22: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:
A. nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
B. dãy Hoành Sơn tới dãy Bạch Mã
Trang 3


C. nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn
D. từ sông Mã tới dãy Bạch Mã.
Câu 23: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với hai vành đai sinh khoáng nên nước ta

A. nhiều tài nguyên khoáng sản.
B. nhiều bão và lũ lụt, hạn hán.

C. nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
D. nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 24: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng:
A. Bắc Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ
C. Trun du và miền núi Bắc Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 25: Địa hình núi đá vôi phân bố nhiều nhất ở vùng núi:
A. Vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi Đông Bắc
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc
D. Vùng núi Trường Sơn Nam
Câu 26: Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là
A. đất phèn, đất mặn.
B. đất feralit.
C. đất cát, đất pha cát.
D. đất phù sa ngọt.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu – động tiêu
biểu ở nước ta là
A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội.
B. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau.
C. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang.
D. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn.
Câu 28: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014

Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì, giai đoạn 2000 –
2014.
A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì không có sự thay đổi trong giai đoạn trên.
B. Nhóm tuổi dưới 15 đang giảm, nhóm tuổi trong tuổi lao động có xu hướng tăng.

C. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động và nhóm tuổi trên 65 tuổi có xu hướng tăng lên.
D. Nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi từ 15 – 64 giảm, nhóm tuổi trên 65 tăng.
Câu 29: Vào mùa đông, miền Bắc nước ta vẫn còn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định nhiệt độ cao
do hoạt động của loại gió nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc
B. Gió mùa Tây Nam
C. Gió Mậu dịch.
D. Tín phong bán cầu Bắc
Câu 30: Bờ biển nước ta 3260km kéo dài từ
A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Quảng Ninh đến Hà Tiên.
C. Móng Cái đến Kiên Giang,
D. Quảng Ninh đến Cà Mau
Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
Trang 4


A. Lượng mưa lớn và có sự phân hóa rõ rệt theo mùa
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.
C. Địa hình cắt xẻ mạnh và có lượng mưa lớn.
D. Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
Câu 32: Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ số 7, điều này có ý nghĩa:
A. Thống nhất quản lý trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác
B. Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng.
C. Thuận tiện cho việc tính giờ của các địa phương.
D. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
Câu 33: Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng
A. vùng biển tiếp giáp với đất liền phía trong
B. phía ngoài đường cơ sở.
C. vùng biển bao gồm nội thủy và lãnh hải.

D. phía trong của lãnh hải và vùng thềm lục địa
Câu 34: Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ HDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ 2013.
Nhóm nước
Tên nước
Năm 2010
Năm 2013
Na Uy
0,941
0,944
Phát triển
Ô-xtrây-li-a
0,92
0,933
Nhật Bản
0,899
0,890
In-đô-nê-xi-a
0,613
0,684
Đang phát triển
Hai-i-ti
0,449
0,471
Ni-giê
0,293
0,337
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp.
B. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao.

C. Chỉ số HDI của Na Uy cao nhất.
D. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng.
Câu 35: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phía tây và tây nam được bao bọc bởi các đảo.
B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
D. Là biển có diện tích không phải là lớn.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía
nam phân bố ở tỉnh
A. Đồng Nai.
B. An Giang.
C. Kiên Giang.
D. Tiền Giang.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực ở nước ta chịu tác động của gió
Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là
A. Tây Nguyên
B. Đông Bắc
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh nào nước ta tiếp giáp cả Lào và Cam-pu-chia?
A. Quảng Nam.
B. Gia Lai.
C. Kon Tum.
D. Lâm Đồng.
Câu 39: Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là
các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi.
A. Trường Sơn Bắc B. Tây Bắc
C. Đông Bắc
D. Trường Sơn Nam.
Câu 40: Thiên tai gây ra thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

Trang 5


A. sạt lở bờ biển.

C. triều cường.

B. bão.

D. nạn cát bay.

-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
1-C

2-C

3-A

4-A

5-A

6-C

7-D

8-D

9-B


10-A

11-B

12-D

13-B

14-C

15-A

16-C

17-D

18-D

19-D

20-B

21-C

22-A

23-A

24-B


25-A

26-B

27-B

28-C

29-D

30-A

31-D

32-A

33-A

34-D

35-B

36-C

37-C

38-C

39-B


40-B

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 11- Đất kết hợp trang 17
Cách giải:
Dựa vào Atlat, trang 17=> xác định phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ
Dựa vào Atlat trang 11, Đông Nam Bộ chủ yếu có nền màu xám và màu cam => đất xám trên phù sa cổ,
đất feralit trên đá badan
Chọn C
Câu 2.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 4,5- Hành chính.
Cách giải:
Dựa vào Atlat, Lào có đường biên giới với Việt Nam dài nhất
Chọn C
Câu 3.
Phương pháp: Kiến thức bài 2, trang 13,14, skg Địa lí 12 kết hợp Atlat trang 4,5
Cách giải:
Việt Nam tiếp giáp với 3 nước trên đất liền là: Trung Quốc (phía Bắc), Lào, Campuchia (phía Tây)
Chọn A
Câu 4.
Trang 6


Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 33, SGK địa 12
Cách giải:

ĐB châu thổ là ĐB do sông bồi đắp => nước ta có 2 ĐB châu thổ là ĐB Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long.
Chọn A
Câu 5.
Phương pháp: Kiến thức bài 2, trang 13, sgk 12 kết hợp Atlat trang 4-5
Cách giải:
Điểm cực Bắc Việt Nam là Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Chọn A
Câu 6.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 4,5 – Hành Chính
Cách giải:
Quan sát Atlat Địa lí trang 4,5, Hà Giang, Cao Bằng, Điện Biên đều giáp Trung Quốc => A, B, D sai Sơn
La giáp Lào => C đúng
Chọn C
Câu 7.
Phương pháp: Kiến thức địa bài 9, trang 74-76, sgk 11
Cách giải:
Nhật Bản, tài nguyên khoáng sản nghèo => khó khăn cho phát triển kinh tế
Chọn D
Câu 8.
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Quan sát biểu đồ ta thấy
- Lượng mưa tháng cao nhất (T8- 318mm) gấp tháng thấp nhất (T1-18,6 mm) 17,1 lần.
- Nhiệt độ trung bình năm = 16,4+17+20,2+23,7+27,3+28,8+28,9+28,2+27,2+24,6+21,4+18,2)/ 12 =21,1
- Lượng mưa trung bình năm gần 2000 mm
- Biên độ nhiệt trung bình năm = 12,5 °C => đúng
Chọn D
Câu 9.
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 29-32, sgk 12, so sánh để tìm ra điểm giống nhau
Cách giải:

Vùng núi ĐB , TB đều cao ở phía Tây, Tây Bắc, thấp dần về phía Đông Nam
Chọn B
Câu 10.
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 32,33, sgk 12.
Cách giải:
Địa hình miền Trung có các dãy núi chạy theo hướng Tây Đông (Hoành Sơn, Bạch Mã) => chia cắt thành
các đồng bằng nhỏ hẹp
Chọn A
Câu 11.
Phương pháp: Kiến thức bài 9, trang 40,41,47, sgk 12
Cách giải:
Hoạt động du lịch và khai thác khoáng sản phụ thuộc hoàn toàn vào khí hậu Vào mùa mưa => hoạt động
du lịch và khai khoáng bị ngưng trệ => B đúng
Chọn B
Câu 12.
Trang 7


Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ B-N (13,3 => 25,8 °C)=> A sai
- Nhiệt độ tháng 1 ở miền Bắc (13,3 °C), Miền Nam (25,8°C), chênh lệch 12,5 °C)=>B sai
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 không có sự chênh lệch giữa miền Bắc và miền Nam.
- Nhiệt độ trung bình năm tăng từ B-N (21,2°C => 26,9 °C)=>D đúng
Chọn D
Câu 13.
Phương pháp: Kiến thức bài 8, trang 36-38 SGK 12, kết hợp Atlat trang 6,7
Cách giải:
- Thềm lục địa miền Trung hẹp, sâu. => A đúng

- Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khửu (nhiều vùng vịnh)=>B sai
- Thềm lục địa B, N do có đồng bằng châu thổ mở rộng => đáy rộng=> đúng
- Diện tích biển (1 triệu km?) gấp diện tích đất liền (331212 km): gấp 3 lần => đúng
Chọn B
Câu 14.
Phương pháp: Kiến thức bài 12, trang 51,52, SGK 12
Cách giải:
Đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm:
- Phạm vi: 600-700m Miền Bắc, 900-1000m Miền Nam.
- Nhiệt độ: trung bình > 25 °C
- Đất: phù sa, feralit (ĐB và đồi núi thấp)
- HST: rừng nhiệt đới gió mùa , rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
Chọn C
Câu 15.
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 32,33, sgk 12
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có để bao bọc, nên hàng năm vùng ngoài để bị bồi đắp thường xuyên, vùng trong để
không được bồi đắp=>A đúng
Chọn A
Câu 16.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 9 - Khí hậu
Cách giải:
Nền màu của miền Bắc: mùa cam nhạt, vàng => nhiệt độ trung bình dưới 18°C
Chọn C
Câu 17.
Phương pháp: Kiến thức bài 7 trang 30,31, sgk Địa lí 12
Cách giải:
Địa hình của trường Sơn Bắc: cao 2 đầu, thấp ở giữa Địa hình Đông Bắc: Núi thấp, hướng vòng cung. Địa
hình Tây Bắc: Núi cao, hướng TB-ĐN Địa hình trường Sơn Nam: bất đối xứng 2 sườn, hướng vòng cung.
Chọn D

Câu 18.
Phương pháp: Kiến thức bài 5 tiết 1, sgk 11
Cách giải:
Châu Phi có khí áp cao ngự trị, xung quanh núi bao bọc => chắn hơi ẩm từ biển thổi vào => mưa ít => khí
hậu hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
Trang 8


Chọn D
Câu 19.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 4,5 – Hành chính.
Cách giải:
Đảo có kích thước lớn nhất là Phú Quốc
Chọn D
Câu 20.
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 31,32 sgk Địa lí 12 kết hợp Atlat trang 13
Cách giải:
Vùng Đông Bắc nằm ở phía Đông của thung lũng sông Hồng.
Chọn B
Câu 21.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 13
Cách giải:
Quan sát Atlat ta thấy Phu Tha Ca nằm ở tỉnh Hà Giang, thuộc vùng núi Đông Bắc
Chọn C
Câu 22.
Phương pháp: Kiến thức bài 7 trang 31,32 sgk 12, kết hợp Atlat trang 13
Cách giải:
Vùng núi Trường Sơn Bắc có phạm vi: Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
Chọn A
Câu 23.

Phương pháp: Kiến thức bài 2, trang 15 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Việt Nam nằm gần vành đai sinh khoáng (khoảng khoáng sản)=> Nhiều khoáng sản
Chọn A
Câu 24.
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 32 sgk Địa lí 12h
Cách giải:
Bán Bình Nguyên là dạng địa hình chuyển tiếp với bậc thềm phù sa cổ tập trung chủ yếu ở vùng ĐNB
Chọn B
Câu 25.
Phương pháp: Kiến thức bài 10, trang 45,46 sgk 12, kết hợp Atlat trang 11
Cách giải:
Địa hình đá vôi tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Bắc (Hà Giang, Bắc Cạn, Cao Bằng, Quảng Ninh...)
Chọn A
Câu 26.
Phương pháp: Kiến thức bài 10, trang 46 SGK 12
Cách giải:
Khí hậu nhiệt đới: nền nhiệt cao => quá trình phong hóa diễn ra mạnh ở vùng đồi núi => hình thành nên
đất feralit.
Chọn B
Câu 27.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 9 – Khí Hậu (kĩ năng quan sát)
Cách giải:
Dựa vào Atlat, mưa vào thu đông (tháng 9-tháng 12) có: Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang.
Chọn C
Trang 9


Câu 28.
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ

Cách giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi Hoa Kì có sự thay đổi nhưng không đáng kể
- Nhóm dưới 15 tuổi giảm (21,3-> 19%); trong độ tuổi lao động (15-60) giảm nhẹ (66,4-> 66,2)
- Nhóm trên độ tuổi lao động tăng nhẹ từ 12,3 – 14,8%
Chọn D
Câu 29.
Phương pháp: Kiến thức bài 10, trang 40 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến => gió tín phong hoạt động quanh năm. Nhưng bị gió mùa lấn át,
chỉ hoạt động mạnh vào thời kì gió mùa suy yếu hoặc chuyển tiếp =>vào mùa đông Miền Bắc, những đợt

Phương pháp: Kiến thức bài 2, trang 13 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Nước ta nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 => thuận lợi cho việc sinh hoạt, hoạt động khác của cả nước
Chọn A
Câu 33.
Phương pháp: Kiến thức bài 2 trang 15,16, sgk 12
Cách giải:
Vùng nội thủy là vùng nằm trong đường cơ sở, được xem như bộ phận trên đất liền
Chọn A
Câu 34.
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy
- Các nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp (Ni-giê: 0,337-2013), các nước phát triển cao (Nhật Bản:
0,890 – 2013)
- Chỉ số HDI Na Uy cao nhất (0,944)
- Chỉ số của các nước đều tăng trừ Nhật Bản giảm (0,899 xuống 0,890)
Chọn D

Trang 10


Câu 35.
Phương pháp: Kiến thức bài 8, trang 36, sgk Địa lí 12, kết hợp Atlat trang 6,7
Cách giải:
Biển đông có đặc điểm
- Biển rộng (3 triệu km2)
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa về
- Được bao bọc bởi các vòng cung đảo (Philippin, Info...)
- Nằm ở phía Tây của Thái Bình Dương
Chọn B
Câu 36.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 8- Khoáng sản
Cách giải:
Mỏ đá xi măng có kí hiệu hình vuông màu xanh nước biển Mỏ đá lớn nhất miền Nam là Kiên Giang
Chọn C
Câu 37.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí trang 9 - Khí hậu
Cách giải:
Gió mùa mùa hạ: màu đỏ, hướng Đông Nam =>ở vùng Đồng Bằng Sông Hồng. Hoặc xem kiến thức sgk
trang 42 Địa lí 12: áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam di chuyển theo hướng đông nam vào Bắc Bộ tạo
nên “gió mùa Đông Nam vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta.
Chọn C
Câu 38.
Phương pháp: Kĩ năng sử dụng Atlat trang 4,5
Cách giải:
Dựa vào Atlat, tỉnh Kon Tum vừa giáp Lào, vừa giáp Campuchia
Chọn C
Câu 39.

Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 31,32 sgk 12, Atlat trang 13,14
Cách giải:
Vùng có núi cao đồ sộ phía Đông (Hoàng Liên Sơn), Núi trung bình ở phía Tây (Pu sam sao).... => vùng
Tây Bắc
Chọn B
Câu 40.
Phương pháp: Kiến thức bài 15, trang 62, sgk Địa lí 12
Cách giải:
Nước ta giáp biển => thường xuyên chịu ảnh hưởng của Bão => thiệt hại về người, của, vật chất
Chọn B

Trang 11



×