Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án TIN HỌC NGHỀ - 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.56 KB, 12 trang )

Giáo trình tin học day nghề lớp 9
Ngày .. tháng .. năm
Tiết 1: Thông tin
I. Mục tiêu Yêu cầu:
- Giúp học sinh bớc đầu làm quen với bộ môn khoa học công nghệ thông tin.
- Các khái niệm về thông tin.
II. Chuẩn bị phơng tiện:
- Thầy: giáo án - tài liệu.
- Trò: bút, thớc, vở ghi, tài liệu tham khảo (nếu có).
III. Tiến trình bài dạy:
- ổn định tổ chức:
* Bài giảng:
Hoạt động Thầy - Trò Nội dung cần đạt
- Giới thiệu ch-
ơng trình học.
Thuyết trình về
thông tin, trao
đổi thông tin
hàng ngày.
- Thông tin có
tầm quan trọng
ntn?
- Nh nghe đài, đọc
báo, nói chuyện.
- Trao đổi và tiếp
nhận thông tin.
- Khái niệm về
thông tin.
- Tầm quan trọng
của thông tin.
1. Khái niệm về thông tin:


- Thông tin là một khái niệm trừ tợng, nó mô tả
những gì mang lại sự hiểu biết, nhận thức cho
con ngời thông qua các giác quan.
- Thông tin rất quan trọng đối với đời sống của
con ngời.
- Công nghệ
thông tin là sự
truyền thông tin
và xử lý thông
tin thông qua
thiết bị điện tử
gọi là máy vi
tính.
- Máy vi tính có
nhiệm vụ lu trữ, xử
lý và truyền thông
tin thông qua sự
giúp đỡ của con ng-
ời.
2. Công nghệ thông tin:
- CNTT là một lĩnh vực khoa học rộng lớn
nghiên cứu các khả năng và các phơng pháp
thu nhập thông tin một cách tự động dựa trên
các phơng tiện kỹ thuật.
- Công cụ chính của ngành Tin học là Máy tính
điện tử. Nó có khả năng thu nhập, xử lý, lu trữ
thông tin thông qua sự giúp đỡ của con ngời.
- Chúng ta xét
vấn đề xử lý
thông tin trên

MTĐT.
- Đơn vị đo của
thông tin.
- Nhập thông tin.
- Tổ chức TT trên
máy tính.
- Lu trữ thông tin.
- Xử lý thông tin.
- Đơn vị đo của TT.
3. Cách sử lý thông tin trên MTĐT:
- Thiết bị chính để đa thông tin vào MTĐT là
bàn phím và đợc qua quá trình tổ chức mã hoá.
- Đơn vị đo thông tin: BIT.
- 1 byte = 8 bit.
- 1 KB (kilobai) = 1024 byte.
- 1 MKB (mekabai) = 1024 KB.
- 1 GKB (gikabai) = 1024 MKB.
- Chúng ta xét
về quá trình thao
tác trên máy
tính.
- Nhập thông tin.
- Xử lý TT.
- Lu trữ TT.
- Xuất TT.
4. Các thao tác thực hiện:
- Nhập thông tin: Thu nhận TT từ bên ngoài.
- Xử lý: tính toán các phép tính số học và logic.
- Lu trữ: giữ lại thông tin trong bộ nhớ.
- Xuất thông tin: đa thông tin ra bên ngoài.

Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 1
Giáo trình tin học day nghề lớp 9
Hoạt động Thầy - Trò Nội dung cần đạt
- Sơ đồ khối về
cấu tạo của máy
vi tính.
- Thông qua các
thao tác thực hiện.
5. Sơ đồ khối của máy vi tính:
Nhập TT Xử lý TT Xuất TT

Lu giữ
- Qua bài học
này, em nào cho
thầy biết về tác
dụng của máy vi
tính ?
- Có rất nhiều công
dụng: thiết kế văn
bản đẹp, nhiều hình
ảnh, nghe nhạc,
game...
- Tuy nhiên, trong lĩnh vực học của chúng ta
chi nghiên cứu một phần rất nhỏ tác dụng của
máy vi tính mà thôi.
* Củng cố:
- Khái niệm về thông tin, công nghệ thông tin.
- Đơn vị đo của thông tin.
- Sơ đồ cấu tạo cơ bản của máy tính điện tử.
* Hớng dẫn về nhà: học sinh về nhà học bài cũ và nghiên cứu sách tham khảo nếu có về

các phần học có liên quan.
===================
Ngày .. tháng .. năm
Tiết 2: Các thành phần cơ bản của máy vi tính
I. Mục tiêu Yêu cầu:
- Tìm hiểu về nguyên lý làm việc cơ bản của máy tính điện tử.
- Cấu tạo của một số thiết bị ngoại vi.
II. Chuẩn bị phơng tiện:
- Thầy: giáo án - tài liệu, bàn phím, đĩa từ, chuột...
- Trò: bút, thớc, vở ghi, tài liệu tham khảo (nếu có).
III. Tiến trình bài dạy:
- ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: Đơn vị đo của thông tin là gì ? Cho biết:
1024 KB = MKB (1)
1 MKB = KB (1024 = 2
10
)
1 GKB = MKB (1024 = 2
10
)
+ HS2: Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo cơ bản của MTĐT.
Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 2
Giáo trình tin học day nghề lớp 9
* Bài giảng:
Hoạt động Thầy - Trò Nội dung cần đạt
- Thiết bị đa
thông tin vào
MTĐT thờng gọi
là bàn phím.

- Giới thiệu bàn
phím, các phím
thông thờng...
- Xem cấu tạo của
bàn phím: phím chữ
cái, phím số...
- Đó là thiết bị nhập
thông tin vào MTĐT
thông thờng.
- Đợc chia thành 5
nhóm chính.
1. Thiết bị nhập thông tin:
a. Bàn phím:
- Nhóm phím chữ cái: A..Z
- Nhóm phím số: 0..9
- Nhóm phím lệnh: Enter, Ctrl, Alt, Shift...
- Nhóm phím chức năng: F1 .. F12
- Nhóm phím ký hiệu toán học: + - * / = <>...
- Tuỳ thuộc vào từng chơng trình trên máy
tính mà có thể sử dụng từng phím chức năng
hay phím lệnh tơng ứng.
- Thiết bị nhập
TT tiếp là chuột.
- Cho h.s xem
hình dáng của
chuột máy tính.
- Giống hình con
chuột bình thờng.
- Có hai phím ấn
- Có viên bi tròn phía

dới.
b. Chuột máy tính:
- Thiết bị có hai nút bấm (trái - phải)
- Trên màn hình thờng có hình mũi tên dùng
để định vị các đối tợng trong chơng trình.
- Tuỳ thuộc vào chơng trình có thể dùng đến.
- Xét đến phần lu
trữ thông tin. Có
hai bộ nhớ trong
và ngoài
- Bộ nhớ trong là các
thanh ghi.
- Bộ nhớ ngoài: đĩa
từ, băng từ
2. Lu trữ thông tin:
a. Bộ nhớ:
- Bộ nhớ trong: Bộ nhớ cố định đợc đặt trong
máy và không thay đổi đợc.
- Bộ nhớ ngoài: gồm các đĩa từ, băng từ...
- Nghiên cứu cấu
tạo của đĩa từ.
- Cho h.s xem
hình dáng của đĩa
từ (loại 1,44 MB)
và nhận xét.
- Hình vuông, vỏ
bằng nhựa, có một
điểm quay tròn (tâm
quay).
b. Đĩa mềm:

- Vẽ hình.
- Dung lợng: 1,44MB.
- Ký hiệu: A:\ hoặc B:\
- Ưu: dễ cầm, gọn nhẹ.
- Nhợc: sức chứa quá ít.
- Ngoài đĩa mềm
còn loại đĩa cứng
- Đợc gắn cố định
trong máy.
c. Đĩa cứng:
- Dung lợng: 180 MB... 50 GB.
- Ký hiệu: C:\ D:\ E:\.....
- Ưu: dung lợng chứa rất lớn.
- Nhợc: cồng kềnh, khó mang.
- Ngoài ra còn
loại đĩa từ thứ 3
là đĩa quang (CD-
ROM)
- Hình tròn, nhiều
mầu sắc.
- Thờng phổ biến
hiện nay.
d. Đĩa quang:
- Dùng để ghi các hình ảnh về phim, ca nhạc,
game.
- Dung lợng: 500 - 700 MB.
- Ưu: dễ mang, gọn nhẹ.
- Nhợc: chóng hỏng do môi trờng.
- Nghiên cứu về
thiết bị xuất

thông tin.
- Thông thờng TT đ-
ợc hiện trên màn hình
và in ra giấy in.
3. Thiết bị xuất thông tin:
a. Màn hình:
- Nơi giao tiếp giữa ngời và máy tính và hiện
dữ liệu trực tiếp của ngời dùng.
- Thiết bị máy in
là nơi in dữ liệu
- In bài tập, bài kiểm
tra, tài liệu hớng
b. Máy in:
- In dữ liệu trên màn hình ra giấy in.
Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 3
Giáo trình tin học day nghề lớp 9
ra giấy. dẫn...
- Nơi trực tiếp
hiện dữ liệu do
ngời dùng đa vào.
- Điểm sáng trắng
hoặc đen thờng nhấp
nháy trên màn hình.
c. Con trỏ:
- Hiện trực tiếp dữ liệu do ngời dùng đa vào
máy tính điện tử.
* Củng cố:
- Khái niệm về thiết bị nhập xuất thông tin.
- Đơn vị đo của thông tin.
- Nắm đợc ký hiệu của đĩa cứng, đĩa mềm, u nhợc điểm của chúng.

* Hớng dẫn về nhà: học sinh về nhà học bài cũ và nghiên cứu sách tham khảo nếu có về
các phần học có liên quan đến phần mềm máy vi tính.
===================
Ngày .. tháng .. năm
Tiết 3: phần mềm trên máy vi tính - mạng máy tính
I. Mục tiêu Yêu cầu:
- Tìm hiểu về phần mềm trên máy tính. Phân biệt với phần cứng.
- Phân biệt phần mềm hệ thống với phần mềm ứng dụng.
- Lợi ích của mạng máy tính.
II. Chuẩn bị phơng tiện:
- Thầy: giáo án - tài liệu.
- Trò: bút, thớc, vở ghi, tài liệu tham khảo (nếu có).
III. Tiến trình bài dạy:
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: Vẽ hình và ghi các ký hiệu của đĩa mềm ?
+ HS2: Em hãy nêu các thiết bị cơ bản về nhập, lu giữ , xuất thông tin ?.
* Bài giảng:
Hoạt động Thầy - Trò Nội dung cần đạt
- Thuyết trình:
phần mềm là gì?
-Phần cứng là gì?
- HĐH ta nghiên
cứu riêng.
- Chơng trình chạy
trên máy.
- Phần cứng là những
linh kiện cấu tạo nên
máy tính.
1. Phân loại phần mềm:

a. Phần mềm hệ thống:
- Dùng để ra lệnh cho máy tính làm việc:
+ Điều khiển việc thực hiện các chơng trình.
+ Quản lý việc phân phối và thu hồi bộ nhớ.
+ Điều khiển các thiết bị và hoạt động của
MT.
+ Điều khiển việc vào/ra dữ liệu.
+ Làm trung gian giữa ngời sử dụng và MT.
b. Phần mềm ứng dụng:
- Các chơng trình chạy trên máy ứng dụng
cho từng lĩnh vực cụ thể, nó rất đa dạng và
phong phú.
c. Phần mền tiện ích:
- Là các chơng trình nhỏ hỗ trợ cho hệ điều
hành bằng cách cung cấp một số chức năng
Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 4
Giáo trình tin học day nghề lớp 9
cha có hoặc cha làm tốt.
d. Phần mềm lập trình:
- Giúp ngời dùng lập ra các chơng trình chính
của họ
- Thuyết trình.
- Giao diện giữa
ngời và máy tính.
- Sự tiếp xúc giữa ng-
ời và máy tính.
- HĐH MS_DOS ta
phải gõ lệnh để thực
hiện.
- HĐH WINDOWS

ta chỉ việc chọn đối t-
ợng trên màn hình.
2. Giao diện ngời dùng:
a. Giao diện văn bản:
- Giao diện thông qua các dòng lệnh.
- Hệ điều hành MS-DOS đại diện cho chế độ
này.
b. Giao diện đồ hoạ:
- Giao diện thông qua chế độ hình ảnh, biểu
tợng và có nhiều mầu sắc khác nhau.
- Hệ điều hành WINDOWS đại diện cho chế
độ đồ hoạ.
- Thuyết trình về
mạng máy tính.
- Mạng Internet.
- Hiểu đợc tác dụng
của mạng và làm việc
với mạng MT.
3. Mạng máy tính:
a. Máy đơn lẻ:
- Không đáp ứng đợc nhu cầu truyền dữ liệu
và sử dụng chung phần mềm.
b. Máy nối mạng:
- Sử dụng chung nguồn dữ liệu với máy khác.
- Truyền dữ liệu cho máy khác.
- Vậy mạng máy tính là nhóm các máy tính
và các thiết bị ngoại vi đợc kết nối với nhau
để truyền tin cho nhau và chia sẻ nguồn tài
nguyên cho nhau.
* Củng cố: - Phân biệt phần mềm - phần cứng.

- Phân biệt phần mềm ứng dụng khác phần mềm hệ thống.
- Khái niệm cơ bản về mạng máy tính.
* Luyện tập: - Em hãy nêu các ứng dụng cơ bản của mạng Internet.
* Hớng dẫn về nhà: học sinh về nhà học bài cũ và nghiên cứu sách tham khảo nếu có về
các phần học có liên quan.
===================
Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×