Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án TIN HỌC NGHỀ - 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.68 KB, 9 trang )

Giáo trình tin học day nghề lớp 9
Ngày .. tháng .. năm
Chơng III: soạn thảo văn bản
Tiết 44 + 45: Môi trờng WINDOWS
I. Mục tiêu Yêu cầu:
- Nâng cao nhận thức về phần mềm trên máy vi tính.
- Các kỹ năng thao tác bàn phím, chuột.
- Các thao tác kết hợp bàn phím + chuột.
- Cách gõ tiếng Việt dạng Telex trên máy vi tính.
II. Chuẩn bị phơng tiện:
- Thầy: giáo án - tài liệu.
- Trò: bút, thớc, vở ghi, tài liệu tham khảo (nếu có).
III. Tiến trình bài dạy:
- ổn định tổ chức:
* Bài giảng:
Hoạt động Thầy - Trò Nội dung cần đạt
- Thuyết trình: - Nghe - Môi trờng Windows.
- Windows 3.1 và
Windows 9x
- Phân biệt sự giống
và khác nhau.
- x: số phiên bản.
I. Môi trờng Windows:
1. Khái niệm:
- Đặc trng chính của Windows là giao diện
đồ hoạ (biểu tợng).
- Hiện nay đa phần sử dụng Windows 9x
- Chuột trong
môi trờng W.
- Cách bấm đơn,
bấm đúp.


- Các hình dạng của
chuột.
- Nhận biết các hình
dạng thờng gặp của
chuột.
2. Các hình dạng thờng gặp của chuột:
Dạng thờng gặp - cho phép kích hoạt
các đối tợng.
Hệ thống đang bận, không cho phép
kích hoạt các đối tợng.
Dạng con trỏ trong soạn thảo văn bản
Cho phép di chuyển đối tợng (tranh
ảnh)
- Màn hình W. - Nhận biết màn hình
của W.
3. Màn hình Win 9x:
- Màn hình nền.
- Biểu tợng chơng trình.
- Thanh menu làm việc.
- Thoát khỏi
Windows 9x
- Ra chơng trình:
- Máy hỏi: Bạn muốn
làm gì:
O Stand by.
O Shut dows.
O Restart.
4. Đóng chơng trình Win9x:
- Kích chuột trái vào thanh menu Start.
- Chọn mục Shut Down.

+ Tắt máy tạm thời.
+ Tắt máy hoàn toàn.
+ Khởi động lại máy.
Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 33
Giáo trình tin học day nghề lớp 9
- Phần mềm soạn
thảo văn bản trên
máy tính.
- Gõ tiếng Việt trong
Windows.
II. Soạn thảo văn bản:
1. Khái niệm:
- Soạn thảo văn bản đang đợc thông dụng nhất.
- Các tính năng u việt
của văn bản trên máy
vi tính.
- Cho phép chọn nhiều kiểu chữ, cỡ chữ, mầu...
- Lu lại và dùng đợc nhiều lần.
- Nhiều hình ảnh minh hoạ...
- Khởi động.
2. Khởi động Word:
- Kích vào biểu tợng hình W góc phải trên.
- Hoặc kích hoạt biểu tợng trên màn hình nền.
- Tìm hiểu về
màn hình Word.
3. Màn hình Word:
- Dòng tiêu đề: tên tài liệu đang soạn.
- Dòng menu lệnh.
- Các biểu tợng công cụ:
- Thớc đo ngang - dọc.

- Màn hình soạn thảo văn bản.
- Con chuột.
- Tìm hiểu về chữ
và dấu tiếng Việt.
- Tự thực hành.
4. Chữ và dấu:
- UONGS NUWOWCS NHOWS NGUOONF
-> Uống nớc nhớ nguồn.
- Sửa sai: - Phím Back Space.
- Phím Delete.
- AWN QUAR NHOWS NGUWOWIF
TROONGF CAAY -> Ăn quả nhớ ngời trồng
cây.
- Lu giữ tài liệu.
5. Lu giữ tài liệu:
- Kích chuột lên menu File chọn Save.
- Gõ một tên (file) vào ô File name.
- Kích OK (Save)
- Thoát chơng
trình Word
- Đóng chơng trình.
6. Đóng chơng trình Word:
- Kích chuột vào menu file chọn Exit.
- Hoặc kích vào dấu X ở góc phải trên cùng.
* Củng cố: - Nắm đợc cách gõ tiếng Việt trên máy tính.
- Các thao tác cơ bản về đóng/mở chơng trình.
- Cách lu giữ tài liệu.
* Luyện tập: - Tập viết tên mình, tên bạn theo kiểu gõ tiếng Việt dạng Telex.
* Hớng dẫn về nhà:- Tập viết một số ngôn ngữ tiếng Việt dạng Telex.
===================

Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 34
Giáo trình tin học day nghề lớp 9
Ngày .. tháng .. năm
Tiết 46 + 47 + 48: thực hành: windows - word - gõ tiếng việt
I. Mục tiêu Yêu cầu:
- Bớc đầu làm quen với phần mềm Windows trên máy vi tính.
- Các kỹ năng thao tác bàn phím, chuột.
- Các thao tác kết hợp bàn phím + chuột.
- Cách gõ tiếng Việt dạng Telex trên máy vi tính.
II. Chuẩn bị phơng tiện:
- Thầy: giáo án - tài liệu - phòng máy - phần mềm.
- Trò: bút, thớc, vở ghi, tài liệu tham khảo (nếu có).
III. Tiến trình bài dạy:
- ổn định tổ chức: chia nhóm.
* Bài giảng:
Hoạt động Thầy - Trò Nội dung cần đạt
- Chuẩn bị phần
mềm (cài đặt).
- Khởi động máy.
- Khởi động Win
- Nhận biết màn hình Windows.
- Biểu tợng chơng trình.
- Hình dạng chuột.
- Cách di chuyển - nút trái phải.
- Khởi động một
chơng trình bất
kỳ.
- Khởi động lại.
- Tự chọn lựa theo sự
hớng dẫn của G.v

- K.đ lại Win
- Menu Star - Program - tên chơng trình.
- Đóng chơng trình ứng dụng.
- Đóng chơng trình Windows.
- Vào lại.
- Khởi động
Word 97.
- Tìm biểu tợng.
- Tập gõ tiếng Việt
đơn giản.
- Lu giữ tài liệu.
- Nhận biết các cách vào chơng trình.
- Quan sát màn hình: menu - công cụ - thớc
đo.
- Gõ một bài thơ tùy chọn (có dấu).
- Lu giữ lại với tên BAITAP1.DOC.
- Đóng chơng
trình Word.
- Menu file - Exit.
- Dấu X góc phải.
- Đóng đợc chơng trình Word 97.
- Đóng chơng
trình Windows
- Star - Shut Down - Tắt máy.
* Củng cố: - Nắm đợc cách gõ tiếng Việt trên máy tính.
- Các thao tác cơ bản về đóng/mở chơng trình.
- Cách lu giữ tài liệu.
* Hớng dẫn về nhà:- Tập viết một bài thơ bằng ngôn ngữ tiếng Việt dạng chữ có dấu.
===================
Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 35

Giáo trình tin học day nghề lớp 9
Ngày 14 tháng 08 năm 2006
Tiết 49 + 50 + 51: định dạng văn bản - khối văn bản.
I. Mục tiêu Yêu cầu:
- Kỹ năng thao tác với việc định dạng văn bản
- Nắm đợc kỹ năng xác định vùng - khối.
- Các thao tác kết hợp bàn phím + chuột.
II. Chuẩn bị phơng tiện:
- Thầy: giáo án - tài liệu.
- Trò: bút, thớc, vở ghi, tài liệu tham khảo (nếu có).
III. Tiến trình bài dạy:
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra:
+ HS1: Đóng chơng trình Windows ta có mấy bớc ? Nêu cụ thể.
+ HS2: Khi đóng một tài liệu đang soạn máy hỏi gì ? Nêu cách giải quyết.
* Bài giảng:
Hoạt động Thầy - Trò Nội dung cần đạt
- Thuyết trình. - Nghe và hiểu về
khối.
I. Cách chọn khối văn bản:
1. Khái niệm:
- Khối văn bản là gồm nhiều từ, nhiều chữ,
nhiều dòng, nhiều trang do ngời sử dụng
đánh dấu để tác động trực tiếp lên đó một
cách nhanh chóng và linh hoạt.
- Cách chọn khối - Chọn bằng chuột
2. Chọn khối văn bản bằng chuột:
- Chọn một từ: bấm đúp chuột tại từ đó.
- Chọn một câu: giữ CTRL, bấm đúp tại câu
đó.

- Chọn một dòng: bấm đơn chuột tại đầu
dòng.
- Chọn nhiều dòng: bấm đơn chuột tại đầu
dòng đó và giữ - kéo xuống dòng dới.
- Chọn cả văn bản: giữ Ctrl - bấm đơn chuột
tại đầu dòng bất kỳ.
- Thôi chọn khối: bấm chuột đơn tại vị trí bất
kỳ trong trang văn bản.
- So sánh hai
cách chọn khối
bằng bàn phím và
chuột ?
- Dùng phím Shift.
- Thao tác khác nhau
- Chức năng nh nhau.
3. Chọn khối văn bản bằng bàn phím:
- Chọn một từ: giữ phím Shift - ấn phím mũi
tên trái hay phải.
- Chọn một câu: giữ phím Shift - ấn phím
Home hay End (chọn từ dầu về cuối hay ngợc
lại).
- Giữ phím Ctrl - A: chọn cả văn bản.
- Sau khi chọn
khối ta có một số
thao tác với khối.
- Thao tác trên khối
văn bản đã chọn.
- Copy (sao chép).
II. Các thao tác với khối văn bản:
1. Sao chép khối:

- Đánh dấu khối.
Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 36
Giáo trình tin học day nghề lớp 9
- Pase (dán). - Kích vào nút copy = Ctrl - C.
- Tơng ứng với lệnh
trên bàn phím.
- Dịch chuyển con trỏ đến nơi cần dán.
- Kích vào nút pase = Ctrl - V.
- Xoá vùng ta đã
đánh dấu.
2. Xoá khối:
- Đánh dấu vùng cấn xoá.
- ấn phím Delete.
- Khôi phục lại ?
3. Khôi phục lại chức năng trớc đó:
- Giữ phím Ctrl + Z (Undo)
- Thuyết trình.
- Định dạng
thuộc tính cho ký
tự là gì ?
- Các kiểu chữ: (định
dạng ký tự).
- Thay đổi hình dáng
của ký tự.
III. định dạng kiểu chữ:
1. Khái niệm:
- Thao tác đặt thuộc tính cho ký tự nh: đậm,
nghiêng, gạch chân, chữ hoa, kích cỡ,
kiểu... gọi là định dạng ký tự.
- Chọn menu ? - Dùng menu Format

tác động lên ký tự đã
đợc đánh dấu: gòm
rất nhiều kiểu, kích
cỡ, gạch chân...
2. Định dạng ký tự bằng menu Format:
- Đánh dấu ký tự cần thay đổi.
- Chọn menu Format.
- Chọn thẻ mục Font:
+ Mục Font: kiểu chữ thờng - hoa.
+ Mục Size: cỡ chữ (từ 8 trở lên).
+ Mục Font Style: kiểu chữ đậm - nghiêng ...
+ Under Line: lựa chọn các kiểu gạch chân.
- Thanh công cụ? - Nằm trên màn hình
soạn thảo.
3. Định dạng ký tự bằng thanh công cụ:
- Đánh dấu ký tự cần thay đổi.
- Trên thanh công cụ Formatting có:
+ Nút B: kiểu chữ đậm.
+ Nút I : kiểu chữ nghiêng.
+ Nút U: kiểu chữ gạch chân thờng.
+ Ô .Vn Time : chọn kiểu chữ.
+ Ô 14 : kích cỡ chữ.
- Định dạng ký tự
bằng bàn phím
4. Định dạng ký tự bằng bàn phím:
- Sau khi đánh dấu ký tự:
- Giữ phím Ctrl với:
+ Chữ B : kiểu đậm.
+ Chữ I : kiểu nghiêng.
+ Chữ U : kiểu gạch chân.

+ Dấu [ : giảm kích cỡ đi 1 đơn vị.
+ Dấu ] : tăng kích cỡ lên 1 đơn vị.
- Đoạn văn ? - Khái niệm ?
IV. định dạng Đoạn văn bản:
1. Khái niệm:
- Đoạn văn bản đợc giới hạn bởi từ đầu đoạn
văn tới khi xuống dòng bằng phím Enter.
2. Cách định dạng đoạn văn bản:
* Lề đoạn văn bản:
- Gồm các cách dịch chuyển sang phải - trái
Ngời biên soạn: Nguyễn Thanh Quang 37

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×