Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Giải đáp câu hỏi kế toán tài chính chuẩn mực 06

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.87 KB, 12 trang )

Giải đáp câu hỏi
Câu 1.Trong trường hợp bán tài sản thuê hoạt động khi nào ghi vào kết quả
kinh doanh trong kỳ, khi nào phân bổ

Trả lời:
Trường hợp bán tài sản thuê hoạt động, khoản lỗ hoặc lãi ghi nhận vào kết quả kinh doanh trong
kỳ:
+Giá bán bằng với giá trị hợp lý
+Giá bán thấp hơn giá trị hợp lý nhưng không có được bù đắp bởi khoản thuê trong tương lai ở
một mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường
→ Chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại sẽ được ghi nhận ngay vào lãi /lỗ của kỳ phát sinh.
-Trường hợp bán tài sản thuê hoạt động khoản lỗ hoặc lãi được phân bổ
+Giá bán cao hơn giá trị hợp lý
+Giá bán thấp hơn giá trị hợp lý, nếu khoản lỗ được bù đắp bằng khoản thuê trong tương lai ở
mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường →khoản lỗ phân bổ dần vào chi phí trong suốt thởi
gian thuê


Câu 2.Trong hoạt động bán này có đề cập giá trị hợp lý, giá bán
và giá trị còn lại khác nhau như thế nào; giá trị hợp lý xác định
như thế nào
Trả lời:
-Giá bán: là giá mà bên cho thuê nhận được khi bán lại cho bên thuê nếu hết thời hạn thuê bên
thuê muốn mua lại tài sản.
-Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh
toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá
+Xác định giá trị hợp lý: được xác định trên cơ sở giá thị trường, sử dụng các giá và thông tin
phát sinh bởi các giao dịnh trên thị trường bao gồm tài sản, nợ phải trả đồng nhất hay so sánh
được.
-Giá trị còn lại của tài sản cho thuê: Là giá trị ước tính ở thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà
bên cho thuê dự tính sẽ thu được từ tài sản cho thuê vào lúc kết thúc hợp đồng cho thuê.




Câu 3. Chi phí bên đi thuê và doanh thu của bên cho thuê đối với
từng hoạt động thuê hoạt động và thuê tài chính là chi phí gì,
doanh thu gì, định khoản như thế nào
Trả lời:
đi thuê
*Thuê hoạt động:-Chi phí điBên
thuê ghi nhận trực

Bên cho thuê

-Doanh thu ghi nhận vào doanh thu
tiếp hoặc phân bổ vào chi phí sản hoạt động kinh doanh (TK 511)
xuất, kinh doanh (TK
-Định khoản:
Nợ TK 111, 112,…
627,641,642)
Có TK 511
-Định khoản:
Có TK 3387 – Doanh thu chưa
Nợ TK 627, 641, 642 
Nợ TK 242: trường hợp phân bổ thực hiện (theo giá đã có thuế
GTGT)
Nợ TK 133 –  Thuế giá trị gia
– Định kỳ, tính và kết chuyển
tăng được khấu trừ (nếu có)
doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Có các TK 111, 112, 331, …
Nợ TK 3387 Có TK 511

(tổng thanh toán)
 
 


Ví dụ:Ngày 1/1/2018, Công ty X thuê một máy bán hàng tự động của công ty Y
trong vòng 2 năm, giá thuê là 10.000.000đ/tháng,thuế suất 10% tài sản lúc cho
thuê có giá trị là 2,5 tỷ đồng. Công ty X thanh toán cho công ty Y bằng chuyển
khoản 6 tháng một lần vào các ngày 1/1 và 1/7 hàng năm.Chi phí ban đầu liên
quan đến việc cho thuê là 3.000.000đ do bên cho thuê thanh toán bằng tiền mặt.
Bên thuê và cho thuê sẽ hạch toán như thế nào?(Đơn vị:1000đ)
Công ty X (Bên đi thuê)
Công ty Y (Bên cho thuê)
Ngày 1/1
Nợ 242:10.000x6=60.000 
Nợ 133: 6.000
Có 112: 66.000
Hàng tháng phân bổ số tiền thuê:
Nợ 641: 10.000
Có 242: 10.000

Ngày 1/1
Nợ 112: 66.000
Có 3331: 6.000
Có 3387: 60.000
-Ghi nhận chi phí cho thuê:
Nợ 627: 3.000
Có 111: 3.000
Hàng tháng kết chuyển doanh thu:
Nợ 3387:10.000

Có 511: 10.000


*Thuê tài chính:
Bên đi thuê

Bên cho thuê

-Chi phí đi thuê ghi nhận vào chi
phí tài chính (TK 635)
-Định khoản:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tiền
lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài
chính (3412) (nợ gốc trả kỳ này)
      Có các TK 111, 112,…
 

-Doanh thu ghi nhận vào doanh thu
khác (TK 711)
-Định khoản:
Nợ TK 111, 112, 1388...: Tổng số thu
Có TK 711: Thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331 (33311): Thuế VAT phải
nộp.
 
 


Ví dụ: Hãng hàng không Vietnam airlines thuê một cái máy bay Boeing 747 cho hoạt động

kinh doanh trong vòng 25 năm bắt đầu 1/1/2014 có điều khoản mua lại tài sản sau hợp đồng.
Trong hợp đồng thuê quy định trả định kỳ 20tr $ vào đầu năm tài sản có giá trị hợp lý trị hợp
lý 80,747 triệu $ (Giả sử giá trị hợp lý của tài sản bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu). Tỷ lệ lãi suất ngầm định 12%/năm. Tài sản được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng suốt thời hạn thuê. Hạch toán đối với bên đi thuê và bên thuê năm 2014.
(Đơn vị 1000$)
Bên thuê
Bên cho thuê
-Ghi nhận giá trị tài sản tại thời điểm
khởi đầu
Nợ 212: 80747
Có 341: 80747
-Ghi nhận thanh toán:
Nợ 341: 20.000
Có 112: 20.000
-Chi phí khấu hao:
Nợ 642:
Có 214: 3230
-Chi phí tài chính
Nợ 635: (80747-20000)x12%=7290
Có 112:7290

-Khi giao tài sản cho bên đi thuê:
Nợ 228: 80747
Có 211:80747
 
-Số tiền thu về:
Nợ 112: 20000+7290=27290
Có 711: 27290
 



Mười câu hỏi trắc nghiệm

054321

Bắt
đầu

Bắt
đầu

321054

1, Trong sửa chữa thường xuyên, ai là người lập phiếu đề nghị sửa chữa
A : Kế toán
B : Trưởng phòng kĩ thuật
C : Công nhân
D : Quản đốc phân xưởng
2, Thời gian thực hiện hết quy trình luân chuyển chứng từ và chi phí sửa chữa
thường xuyên TSCĐ như thế nào?
A.Thời gian tiến hành ngắn, chi phí sửa chữa chiếm một tỉ trọng không nhỏ so
với tổng chi phí kinh doanh trong kỳ.
B.Thời gian tiến hành dài, chi phí sửa chữa rất lớn.
C.Thời gian tiến hành dài, chi phí sửa chữa chiếm một tỉ trọng nhỏ không đáng
kể so với tổng chi phí kinh doanh trong kỳ.
D.Thời gian tiến hành ngắn, chi phí sửa chữa chiếm một tỉ trọng nhỏ không
đáng kể so với tổng chi phí kinh doanh trong kỳ.



3, Trong sửa chữa thường xuyên, nghiệp vụ nào không diễn ra
A. Kế toán lập dự phòng ngay từ đầu kỳ

Bắt
đầu

321054

B. Doanh nghiệp thành lập ban kiểm nghiệm kỹ thuật
C. Cả A và B đều đúng
D. Phòng thiết bị lập phiếu đề xuất sửa chữa
4, Phòng thiết bị sửa chữa làm gì khi nghiệp vụ sửa chữa thường xuyên
TSCĐ diễn ra
A. Lập kế họach sửa chữa từ đầu kỳ

Bắt
đầu

543210

B. Ghi sổ tiến hành bảo quản lưu trữ chứng từ
C. Lập phiếu đề nghị sửa chữa
D. Lập biên bản nghiệm thu


5, Doanh nghiệp bán tài sản thuê hoạt động, khoản lỗ hoặc lãi ghi nhận vào kết
quả kinh doanh trong kỳ trong các trường hợp nào sau đây:

Bắt
đầu


321054

A.Giá bán bằng giá trị hợp lý
B.Giá bán cao hơn giá trị hợp lý
C.Giá bán thấp hơn giá trị hợp lý, nếu khoản lỗ được bù đắp bằng khoản thuê
trong tương lai ở mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường
D.Cả 3 đáp án trên đều sai
6, Doanh nghiệp A đi thuê một máy móc của doanh nghiệp B theo hình thức thuê
hoạt động, DN hạch toán như thế nào là đúng:

Bắt
đầu

321054

A.Trích khấu hao hàng tháng
B.Ghi nhận là tài sản cố định của công ty
C.Ghi nhận chi phí đi thuê vào chi phí sản xuất chung
D.Tất cả đều sai


7, Trường hợp nào sau đây không phải là thuê tài chính
A.Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời
hạn thuê;

Bắt
đầu

321054


B.Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản
cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;
C.Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử
dụng không cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn nào.
D.Thời hạn thuê tài sản không chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của
tài sản
8, Hợp đồng không hủy ngang không thể bị hủy do:

Bắt
đầu

321054

A.Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê
B.Tài sản bị hỏng, đang trong quá trình sữa chữa
C.Bên thuê không trả tiền thuê theo quy định trong hợp đồng thuê tài sản
D.Bên thuê bị phá sản, giải thể


Bắt
đầu

321054

Bắt
đầu

321054


9, Chi phí trực tiếp ban đầu tạo ra doanh thu tài chính như tiền hoa hồng và chi
phí pháp lý phát sinh khi ký hợp đồng thông thường do bên nào chi trả, hạch toán
nào là đúng
A: Bên đi thuê, tính vào nguyên giá
B : Bên cho thuê, chi phí bán hàng
C: Cả hai đều đúng
D : Cả hai đều sai
10, Trong trường hợp bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính thì khoản chênh lệch
giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán được ghi nhận như thế
nào là đúng?
A.Ghi nhận vào doanh thu hoạt động kinh doanh
B,Ghi nhận vào chi phí trả trước và phân bổ
C Ghi nhận vào thu nhập chưa thực hiện
D.Cả B và C đều đúng




×