Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Vận dụng dạy học hỗn hợp (blended learning) trong dạy học chương VI sinh sản, sinh học 11, trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

VẬN DỤNG DẠY HỌC HỖN HỢP (BLENDED LEARNING)
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG IV SINH SẢN, SINH HỌC 11,
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

VẬN DỤNG DẠY HỌC HỖN HỢP (BLENDED LEARNING)
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG IV SINH SẢN, SINH HỌC 11,
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN SINH HỌC
MÃ SỐ: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Mai Văn Hƣng

HÀ NỘI – 2019




LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Vận dụng dạy học hỗn hợp (blended
learning) trong dạy học chương IV Sinh sản, Sinh học 11, Trung học phổ
thông” đƣợc hoàn thành tại khoa Sƣ phạm – Trƣờng Đại học giáo dục.
Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu,
ban chủ nhiệm khoa cùng tất cả các thầy cô khoa Sƣ phạm đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Mai Văn Hƣng - ngƣời đã
giúp đỡ, góp ý trong việc lên ý tƣởng cho đề tài và cũng là ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn nhiệt tình, cẩn thận, đƣa ra những định hƣớng quý báu để hoàn
thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo bộ môn, giáo
viên môn Sinh học cùng các em học sinh trƣờng liên cấp Nguyễn Siêu và
nhiều trƣờng Phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện trong
quá trình thực nghiệm đề tài.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn
động viên và hỗ trợ trên mọi phƣơng diện trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Hồng Nhung

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Blended learning

B – learning

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐC

Đối chứng

F2F

Face to face

GTTB

Giá trị trung bình

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KTDH


Kĩ thuật dạy học

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TN

Thực nghiệm

THPT

Trung học phổ thông

TB

Trung bình

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1. Các phần mềm khác mà HS sử dụng trong môn Sinh học ............. 30
Bảng 2.1. Mục tiêu các bài học trong Phần A Sinh sản ở thực vật................. 44
Bảng 2.2. Tiến trình hoạt động dạy học theo phƣơng pháp dạy học kết hợp
trong “Phần A Sinh sản ở thực vật, Chƣơng IV, Sinh học 11”....................... 46
Bảng 2.3. Mục tiêu các bài học trong Phần B Sinh sản ở động vật ................ 50
Bảng 2.4. Tiến trình hoạt động dạy học theo phƣơng pháp dạy học kết hợp
trong “Phần B Sinh sản ở động vật, Chƣơng IV, Sinh học 11” ...................... 52
Bảng 3.1. Các bài học thực nghiệm sƣ phạm.................................................. 57
Bảng 3.2. So sánh giá trị mức độ ảnh hƣởng theo tiêu chí Cohen…………..61
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra 1 tiết của lớp ĐC và lớp TN.......................... 63
Bảng 3.4. Tham số đặc trƣng giữa lớp ĐC và lớp TN .................................... 63
Bảng 3.5. Tần suất (%) số HS đạt điểm Xi bài kiểm tra 1 tiết của lớp ĐC và
lớp TN ............................................................................................................. 64
Bảng 3.6. Phân bố tần suất tích lũy điểm số bài kiểm tra ............................... 65

iii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Các mô hình dạy học theo B – learning .......................................... 12
Biểu đồ 1.1. Mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học của giáo viên ......... 18
Biểu đồ 1.2. Mục đích thầy cô sử dụng công nghệ thông tin ......................... 19
Biểu đồ 1.3. Phƣơng tiện công nghệ thầy cô sử dụng trong giờ lên lớp......... 20
Biểu đồ 1.4. Phƣơng thức thầy cô kết nối với HS trong giờ và ngoài giờ học
trên lớp ............................................................................................................ 21
Biểu đồ 1.5. Mức độ sử dụng CNTT của thầy cô trong dạy học .................... 22
Biểu đồ 1.6. Mức độ thầy cô kết hợp dạy học giáp mặt và dạy học trực
tuyến ................................................................................................................ 22
Biểu đồ 1.7. Nhu cầu tham gia khóa học thiết kế bài giảng e – learning và

dạy học trực tuyến ........................................................................................... 23
Biểu đồ 1.8. Phần mềm mà thầy cô thƣờng dùng để phục vụ cho bài giảng
của mình .......................................................................................................... 24
Biểu đồ 1.9. Phƣơng tiện công nghệ thông tin mà HS sử dụng ...................... 25
Biểu đồ 1.10. Thời gian HS sử dụng internet trong một ngày ........................ 25
Biểu đồ 1.11. Thời điểm HS sử dụng internet nhiều nhất trong ngày ............ 26
Biểu đồ 1.12. Mức độ HS sử dụng thiết bị công nghệ của trƣờng cho việc
học ................................................................................................................... 27
Biểu đồ 1.13. Mục đích HS sử dụng thiết bị công nghệ và internet ............... 28
Biểu đồ 1.14. Cách xử lý khó khăn của HS trong học tập .............................. 28
Biểu đồ 1.15. Quan điểm của HS với vấn đề sử dụng điện thoại thông minh,
laptop trong học tập ......................................................................................... 29
Biểu đồ 1.16. Nhóm phần mềm hay đƣợc sử dụng trong dạy học Sinh học .. 30
Hình 2.1. Giao diện của công cụ Google Sites ............................................... 39
Hình 2.2. Giao diện tạo website mới............................................................... 39
Hình 2.3. Lắp trang ......................................................................................... 40
iv


Hình 2.4. Tạo trang mới .................................................................................. 41
Hình 2.5. Chọn chủ đề..................................................................................... 41
Hình 2.6. Cài đặt xuất bản............................................................................... 42
Hình 2.7. Xem lại web đã xuất bản ................................................................. 43
Sơ đồ 3.1. Các hoạt động dạy học theo phƣơng pháp dạy học kết hợp ở
lớp thực nghiệm............................................................................................... 58
Biểu đồ 3.1. Tần suất điểm số bài kiểm tra 1 tiết của lớp ĐC và lớp TN ....... 64
Biểu đồ 3.2. Phân bố tần số tích lũy kết quả bài kiểm tra............................... 65
Biểu đồ 3.3. Mức độ phù hợp của mô hình B – learning với cá nhân HS .......... 66
Biểu đồ 3.4. Đánh giá Bài giảng trực tuyến có đầy đủ và dễ hiểu không....... 67
Biểu đồ 3.5. Thời gian tham gia học trực tuyến.............................................. 67

Biểu đồ 3.6. Cảm giác của HS khi tham gia học mà không có GV ................ 68
Biểu đồ 3.7. Mức độ liên hệ của HS với GV hoặc bạn bè khi học trực
tuyến ................................................................................................................ 69

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ............................................... iv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu ................................................ 2
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ............................................................ 3
5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3
7. Đóng góp mới.............................................................................................. 4
8. Cấu trúc đề tài ............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu về dạy học hỗn hợp .................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 8
1.2. Cơ sở lý luận về dạy học hỗn hợp (Blended learning) ............................ 9
1.2.1. Khái niệm dạy học hỗn hợp (Blended learning) ................................... 9
1.2.2. Đặc điểm của dạy học hỗn hợp ............................................................. 10
1.2.3. Các mô hình dạy học theo Blended learning…………………………….12
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học theo Blended learning .................. 13

1.2.5. Phương pháp triển khai dạy học theo Blended learning ...................... 14
1.3. Cơ sở thực tiễn về dạy học hỗn hợp (Blended learning) ......................... 15
1.3.1. Thực tiễn vận dụng Blended learning ở trên thế giới và ở Việt Nam ... 15

vi


1.3.2. Thực trạng việc sử dụng Blended learning trong dạy học Sinh học
Trung
học phổ thông .................................................................................................. 17
Kết luận Chƣơng 1 .......................................................................................... 31
CHƢƠNG 2 VẬN DỤNG DẠY HỌC HỖN HỢP TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG IV SINH SẢN, SINH HỌC 11, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ... 32
2.1. Phân tích chƣơng trình Sinh học 11 ......................................................... 32
2.1.1. Mục tiêu ................................................................................................. 32
2.1.2. Nội dung ................................................................................................ 33
2.2. Cấu trúc, nội dung Chƣơng IV Sinh sản, Sinh học 11 ............................. 34
2.3. Qui trình dạy học theo mô hình Blended learning ................................... 34
2.3.1. Nguyên tắc thiết kế ................................................................................ 34
2.3.2. Qui trình thiết kế mô hình .................................................................... 36
2.4. Vận dụng dạy học Blended learning cho Chƣơng IV Sinh sản,
Sinh học 11 ...................................................................................................... 36
2.4.1. Giới thiệu phần mềm công nghệ ........................................................... 36
2.4.2. Đặc điểm và cách sử dụng công cụ Google Sites ................................. 37
2.5. Thiết kế một số hoạt động dạy học theo Blended learning ...................... 43
2.5.1. Phần A Sinh sản ở thực vật theo Blended learning .............................. 44
2.5.2. Phần B Sinh sản ở động vật theo Blended learning ............................. 49
Kết luận Chƣơng 2 .......................................................................................... 56
CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 57
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 57

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 57
3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 57
3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 57
3.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 61
3.5.1. Chọn trường thực nghiệm ..................................................................... 61
vii


3.5.2. Chọn lớp thực nghiệm ........................................................................... 62
3.5.3. Bố trí thực nghiệm ................................................................................. 62
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 62
3.6.1. Kết quả định lượng................................................................................ 62
3.6.2. Kết quả định tính ................................................................................... 69
Kết luận Chƣơng 3 .......................................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 71
1. Kết luận ....................................................................................................... 71
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72
PHỤ LỤC

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong một vài năm trở lại đây, các khái niệm nhƣ: không gian học tập
mở, học tập hợp tác, lớp học không tƣờng, học tập phát triển năng lực,…
đƣợc sử dụng tƣơng đối nhiều trong các tài liệu về phƣơng pháp dạy học ở thế
kỉ 21. Từ đó dẫn đến hàng loạt các vấn đề cần đƣợc giải quyết trong quá trình
dạy học nhƣ: làm nhƣ thế nào để giúp ngƣời học phát triển năng lực, phƣơng

pháp dạy học nào là phù hợp với ngƣời học, sự kết hợp giữa nhiều phƣơng
pháp dạy học có mang lại hiệu quả cao hơn, các nhà giáo dục cần tìm kiếm
những phƣơng pháp dạy học hiệu quả hơn,… Các vấn đề này khiến cho các
nhà giáo dục phải nhìn nhận lại quá trình dạy học từ trƣớc đến nay, nhất là
trong thời đại công nghệ 4.0. Làm cách nào để có thể tận dụng công nghệ vào
trong dạy học mà vẫn đảm bảo đƣợc mục đích ban đầu, không bị xa rời cũng
nhƣ đi lệch hƣớng mục tiêu đã đặt ra.
Chính việc phát triển của công nghệ kết hợp với sự nghiên cứu kỹ
lƣỡng của các nhà giáo dục mà hàng loạt các mô hình dạy học mới đã ra đời
nhƣ: “Dạy học theo chƣơng trình đƣợc xác lập (bao gồm cả dạy học trực tiếp
và trực tuyến), dạy học theo định hƣớng cá nhân (các nội dung và hình thức
đáp ứng nhu cầu riêng của các nhân, định hƣớng bởi năng lực, tốc độ, sở thích
của cá nhân,…), dạy học theo định hƣớng nhóm bên trong một thiết chế (ví
dụ nhƣ một lớp học, một trƣờng học,…), dạy học ngẫu nhiên (học bất kì cái
gì, học ở bất kì đâu, học bất kì thời điểm nào,…), dạy học số (bao gồm elearning, m-learning,…)”,… Dạy học trực tuyến phát triển khá nhanh và có
mang lại hiệu quả, tuy nhiên thì hiệu quả mang lại chỉ cho một nhóm nhỏ. Vì
vậy, hình thức học tập kết hợp giữa dạy học trực tiếp và dạy học trực tuyến ra
đời. Và đó chính là dạy học hỗn hợp – Blended learning.

1


Dựa trên nghiên cứu của các nhà giáo dục, xây dựng và phát triển
chƣơng trình thì tỉ lệ vàng trong dạy học kết hợp giữa dạy học giáp mặt và
dạy học trực tuyến hiện nay là 30/70. Điều này cho thấy rằng tỉ lệ học trực
tiếp ít hơn học trực tuyến. Ngƣời học sẽ đƣợc cung cấp và hƣớng dẫn những
kỹ năng cũng nhƣ kiến thức cơ bản tại lớp, những kiến thức mở rộng hay
những phần áp dụng còn lại ngƣời học có thể chủ động chọn lựa thời gian phù
hợp để hoàn thành. Đây đƣợc cho là phƣơng pháp có hiệu quả khá cao đối với
định hƣớng đổi mới trong giáo dục hiện nay.

Là một ngƣời giáo viên Sinh học, tôi luôn muốn tìm hiểu và vận dụng
những phƣơng pháp dạy học hiệu quả vào việc giảng dạy để giúp học sinh có
thể tiếp thu đƣợc kiến thức một cách chủ động và học sinh cảm thấy kiến thức
đó là có ích cho cuộc sống. Thông qua quá trình tìm hiểu tài liệu, phƣơng
pháp dạy học hỗn hợp (Blended learning) chƣa đƣợc áp dụng nhiều trong dạy
học, đặc biệt là trong bộ môn Sinh học. Do đó, tôi quyết định thực hiện đề tài
“Vận dụng dạy học hỗn hợp (Blended learning) trong dạy học Chương IV
Sinh sản, Sinh học 11, Trung học phổ thông”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Vận dụng mô hình dạy học hỗn hợp (Blended learning) vào dạy học
Sinh học nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học thông qua các kiến thức Sinh
học cho học sinh THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
3.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu
- Điều tra thực trạng dạy và học theo Blended learning.
- Phân tích nội dung chƣơng trình Sinh học và Chƣơng IV Sinh học, Sinh học
11.
- Xây dựng quy trình dạy học Sinh học theo Blended learning.

2


- Thiết kế hoạt động dạy học Chƣơng IV Sinh sản, Sinh học 11 theo mô
hình Blended learning.
- Biên soạn 2 kịch bản dạy học Chƣơng IV Sinh sản, Sinh học 11 theo
Blended learning.
- Thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung Chƣơng IV Sinh sản, Sinh học 11

-

Thời gian: từ tháng 10/2018 đến tháng 6/2019

-

Địa điểm: Trƣờng Phổ thông liên cấp Ban Mai, Trƣờng THCS &

THPT Nguyễn Siêu, Trƣờng THCS & THPT Alfred Nobel.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Vận dụng dạy học hỗn hợp (Blended learning) trong dạy học Chƣơng IV
Sinh sản, Sinh học 11.
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Quá trình dạy học sinh học và dạy học Chƣơng IV Sinh sản, Sinh học
11.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu dạy học Chƣơng IV Sinh sản – Sinh học 11 theo Blended learning
thì sẽ nâng cao chất lƣợng và kết quả học tập của học sinh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1 . Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Tổng hợp và phân tích các tài liệu nghiên cứu trên thế giới và ở Việt
Nam về các vấn đề thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhằm xây dựng
cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu những chủ chƣơng chính sách của Nhà nƣớc, của ngành
Giáo dục có liên quan tới nội dung nghiên cứu.
3


6.2. Phương pháp điều tra

- Khảo sát, điều tra về thực trạng dạy học và hiểu biết về phƣơng pháp
dạy học Blended learning trên các đối tƣợng: GV, HS.
- Điều tra về chất lƣợng học sinh ở các lớp để lựa chọn lớp thực nghiệm
và đối chứng.
- Sử dụng phiếu điều tra, bảng hỏi, dự giờ, phỏng vấn, tham khảo giáo
án, sổ điểm của giáo viên…
6.3. Phương pháp chuyên gia
- Tham khảo ý kiến các chuyên gia, các giảng viên và GV có nhiều kinh
nghiệm: chuyên gia, cán bộ quản lý, GV, HS về phƣơng pháp dạy học
Blended learning và thuận lợi, khó khăn khi vận dụng phƣơng pháp này trong
giảng dạy Sinh học 11.
6.4. Thực nghiệm sư phạm
- Tổ chức dạy học thực nghiệm, phát phiếu điều tra; so sánh đối chiếu
kết quả trƣớc và sau quá trình thực nghiệm ở từng lớp và giữa các lớp, chiều
hƣớng biến đổi năng lực của học sinh giữa các lớp đối chứng và các lớp thực
nghiệm
- Lớp thực nghiệm: là lớp đƣợc tiến hành giảng dạy theo phƣơng pháp
Blended learning.
- Lớp đối chứng: là lớp đƣợc tiến hành giảng dạy theo PPDH truyền
thống.
6.5. Phương pháp xử lí số liệu
- Sử dụng các phần mềm xử lý số liệu nhƣ SPSS, thống kê vào việc đánh
giá kết quả thu đƣợc.
7. Đóng góp mới
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lí luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.

4


- Đánh giá thực trạng dạy học Sinh học 11 qua phƣơng pháp dạy học hỗn

hợp.
- Xây dựng đƣợc qui trình vận dụng Blended learning vào môn Sinh học,
trung học phổ thông.
- Góp phần đổi mới phƣơng pháp dạy học Sinh học 11. Cụ thể là sử
dụng dạy học hỗn hợp để dạy học Chƣơng IV Sinh sản, sinh học 11.
8. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc dự kiến trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Vận dụng Blended learning trong dạy học Chương IV Sinh
sản, Sinh học 11, Trung học phổ thông
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu về dạy học hỗn hợp
1.1.1. Trên thế giới
Trong thế kỷ XXI, các phƣơng pháp dạy học mới liên tục ra đời và phát
triển. Các công cụ để hỗ trợ cho việc học cũng phát triển mạnh. Và E –
learning đã ra đời và trở nên quen thuộc trên thế giới. E – learning đã ra đời
và từ đó xâm nhập vào gần nhƣ toàn bộ các hoạt động đào tạo của các nƣớc
trên thế giới. Sự bùng nổ E – learning là kết quả tất yếu cho ngành giáo dục
trên thế giới. Sự thành công của các hệ thống giáo dục hiện đại có sử dụng
phƣơng pháp này của nhiều quốc gia nhƣ Mỹ, Anh, Nhật,… đã chứng minh
điều đó.
Quá trình phát triển của e – learning có thể chia làm 4 giai đoạn nhƣ
sau:

- Trƣớc năm 1983: Tại giai đoạn này máy tính chƣa đƣợc sử dụng phổ
biến, phƣơng pháp giáo dục chủ yếu của giai đoạn này là “Lấy GV làm trung
tâm”.
- Giai đoạn từ 1984 – 1993: Hệ điều hành Windows 3.1, máy tính, phần
mềm office gồm nhiều phần mềm nhỏ nhƣ: trình chiếu powerpoint, excel,…;
cùng các công cụ đa phƣơng tiện đã mở ra một tƣơng lai mới. Những công cụ
này sẽ giúp ta ra những bài giảng có cả âm thanh và hình ảnh. Vào bất kì giai
đoạn nào, ở đâu, ngƣời học đều có thể mua và tự học.
- Giai đoạn 1993 – 1999: Khi website đƣợc phát triển, các ứng dụng
nhƣ: Email, Web, trình duyệt, kỹ thuật truyền Audio/Video với ngôn ngữ hỗ
trợ Website nhƣ HTML, JAVA bắt đầu trở nên thông dụng và đã làm thay đổi
cách thức của giáo dục đào tạo bằng đa phƣơng tiện.

6


- Giai đoạn 2000 – đến nay: Các công nghệ phát triển cao bao gồm
JAVA và các ứng dụng mạng IP, công nghệ truy cập mạng và Internet diễn
rộng, các công nghệ thiết kế website tiên tiến đã trở thành một cuộc cách
mạng lớn trong giáo dục và đào tạo. Ngày nay thông qua website, ngƣời GV
có thể hƣớng dẫn trực tuyến (hình ảnh, âm thanh, các công cụ trình chiếu) tới
bất kì ngƣời học nào. Càng ngày công nghệ website càng cho thấy khả năng
mang lại hiệu quả cao trong giáo dục đào tạo. Một cuộc cách mạng trong đào
tạo với giá thành rẻ, chất lƣợng cao và hiệu quả đã ra đời. Đó chính là thời kì
thịnh vƣợng của E – learning.
Cùng với sự phát triển của E – learning, Blended – learning cũng đã và
đang là một xu hƣớng mới của giáo dục trên toàn thế giới. Nghiên cứu của
Osguthope và Graham đã chỉ ra sáu lí do để chọn thiết kế hoặc sử dụng một
hệ thống BL là:
(1) Tính phong phú của sƣ phạm.

(2) Tiếp cận với sự hiểu biết.
(3) Sự tƣơng tác xã hội.
(4) Hƣớng tới cá nhân.
(5) Chi phí hiệu quả.
(6) Dễ dàng sửa đổi.
Ở rất nhiều nƣớc phát triển, Blended learning đã rất thành công đặc
biệt là trong lĩnh vực đào tạo nghề trực tuyến. Hiện nay, việc dạy học Elearning đã không mang lại hiệu quả nhƣ mong muốn và không đƣợc ngƣời
học hƣởng ứng. Thay vào đó, blended learning là lựa chọn tối ƣu cho các nhà
giáo dục để tạo ra một môi trƣờng học tập lí tƣởng, có nhiều phƣơng tiện trực
quan mà vẫn đảm bảo phát huy đƣợc những ƣu thế của các phƣơng pháp dạy
học truyền thống.
Các công bố của Thomson Job Impact Study (2002), Texas Instruments
and Corning Glass Works (Zemke, 2006), Results - Oriented Learning (2006)
7


của Microsoft, Schnelle (2006), Bersin (2004) ... đã chứng minh đƣợc blended
learning có thể mang lại hiệu quả cao và đƣợc nhiều ngƣời đón nhận.

1.1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, hiện nay chƣa có nhiều nghiên cứu về dạy học kết hợp.
Đã có một số khái niệm đƣợc đƣa ra, trong đó tác giả Nguyễn Văn Hiền đã
đƣa ra một khái niệm tƣơng tự là “học tập hỗn hợp” để chỉ hình thức dạy học
có sự kết hợp giữa cách học trên lớp với học tập có sự hỗ trợ của công nghệ,
học tập qua internet.
Tác giả Nguyễn Danh Nam nhận định: “Sự kết hợp giữa e-learning
với lớp học truyền thống trở thành một giải pháp tốt, nó tạo thành một mô
hình đào tạo gọi là “blended learning””. [12]
Với nhiều ý kiến của các tác giả đƣa ra, nhận thấy rằng: học tập kết
hợp là việc sử dụng nhiều nội dung, phƣơng pháp và cách thức tổ chức dạy học trong việc phối hợp giữa các hình thức học khác nhau nhằm mang lại hiệu

quả cao trong học tập.
Gần đây, trong dạy học các môn cơ bản đã có sự nghiên cứu của một
số tác giả, chẳng hạn: nghiên cứu “Vận dụng mô hình B-Learning trong dạy
học môn vật lý ở trường phổ thông” và “Tổ chức hoạt động dạy học theo BLearning đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo sau
2015”[6] của nhóm tác giả Trần Huy Hoàng và Nguyễn Kim Đào đã đăng
trên Tạp chí Khoa học giáo dục (Số 127, 4/2016) và Tạp chí Khoa học của
trƣờng Đại học Văn Hiến (Số 5, 11/2014); nghiên cứu “Blended learning
trong dạy học hóa học ở trường Trung học phổ thông” của tác giả Nguyễn
Hoàng Trang đăng trên Tạp chí Giáo dục Số Đặc biệt (Kì 2, 10/2017); nghiên
cứu “Lớp học nghịch đảo – Mô hình dạy học kết hợp trực tiếp và trực tuyến”
của tác giả Nguyễn Văn Lợi đăng trên tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ (Số

8


34-2014) và khóa luận tốt nghiệp “Xây dựng mô hình học kết hợp để dạy Sinh
học 10 (THPT) nâng cao với sự hỗ trợ của phần mềm Moodle” của tác giả
Phạm Xuân Lam (2010). Những nghiên cứu này mới chỉ dừng ở mức nghiên
cứu lí thuyết và đề xuất giải pháp vận dụng ở phạm vi nhỏ. Qua nghiên cứu
tổng quan tài liệu chúng tôi thấy, ở Việt Nam chƣa có nghiên cứu nào có quy
mô lớn đề cập đến việc vận dụng blended learning trong dạy học môn Sinh
học ở trƣờng THPT.
1.2. Cơ sở lý luận về dạy học hỗn hợp (Blended learning)
1.2.1. Khái niệm dạy học hỗn hợp (Blended learning)
Trên thế giới, khái niệm dạy học kết hợp (Blended learning, nghĩa của từ
“Blend” là “pha trộn”) cũng mới đƣợc ra đời. Hiện nay, có một số khái niệm
khác nhau về Blended learning, cụ thể:
Theo Alvarez (2005) đã định nghĩa, Blended learning là “Sự kết hợp của các
phương tiện truyền thông trong đào tạo như công nghệ, các hoạt động và các
loại sự kiện nhằm tạo ra một chương trình đào tạo tối ưu cho một đối tượng cụ

thể” [17]. Tác giả Victoria L. Tinio cho rằng “Học tích hợp (Blended
Learning) để chỉ các mô hình học kết hợp giữa hình thức lớp học truyền thống
và các giải pháp e–Learning”. Theo Bonk và Graham (2006), Blended
learning là: Kết hợp các phƣơng thức giảng dạy (hoặc cung cấp các phƣơng
tiện truyền thông); Kết hợp các phƣơng pháp giảng dạy; Kết hợp học tập trực
tuyến và dạy học truyền thống (F2F).
Ở Việt Nam, Blended learning còn là một khái niệm khá mới, chƣa đƣợc
nghiên cứu nhiều. Tác giả Nguyễn Văn Hiền có đƣa ra một khái niệm gần
giống là “Học tập hỗn hợp” để chỉ hình thức kết hợp giữa cách học trên lớp với
học tập có sự sử dụng công nghệ, học tập qua internet [4]. Tác giả Nguyễn
Danh Nam cũng đƣa ra một quan điểm cho rằng: Sự kết hợp giữa E-learning
với lớp học truyền thống trở thành một giải pháp tốt, nó tạo thành một mô hình

9


đào tạo gọi là “Blended Learning” [10]. Để phù hợp với môi trƣờng học tập,
trình độ học sinh và khả năng Công nghệ thông tin và Truyền thông ở Việt
Nam, chúng tôi cho rằng Blended Learning là sự kết hợp “hữu cơ”, bổ sung lẫn
nhau giữa hình thức tổ chức dạy học trên lớp F2F dƣới sự hƣớng dẫn của giáo
viên và hình thức tổ chức dạy học qua mạng E-learning với tính tự giác của học
sinh thành một thể thống nhất, trong đó các phƣơng pháp dạy học đƣợc vận
dụng mềm dẻo để tận dụng tối đa ƣu điểm của Công nghệ thông tin và Truyền
thông nhằm mang lại hiệu quả học tập tốt nhất.
1.2.2. Đặc điểm của dạy học hỗn hợp
B-Learning là một mô hình tổ chức dạy học hết sức linh hoạt, áp dụng
những PPDH tiên tiến và vận dụng hiệu quả những tiện ích mà công nghệ
đem lại. Nền tảng của phƣơng pháp B-Learning tạo thành dựa trên những ƣu
điểm của giáo dục truyền thống F2F và giáo dục dựa trên máy tính thay vì sử
dụng một cách riêng lẻ. Đặc điểm cơ bản của B-Learning phản ánh giá trị

giáo dục của thế kỷ 21:
Cung cấp một phƣơng pháp mới để học tập và giảng dạy. B-Learning
khá linh hoạt về thời điểm và nơi diễn ra các hoạt động dạy và học, để có thể
phù hợp nhất với từng nội dung, cách tổ chức vì việc học vừa diễn ra trên
lớp
vừa diễn ra thông qua internet. HS có thể chủ động thời gian học thay vì có
một thời gian cố định.
Cách chỉ dẫn nhƣ thế nào có thể khiến HS chủ động tự học. HS nhận ra
đƣợc vai trò chủ đạo của mình, GV cần để hoạt động của HS là chính, từ đó
HS sẽ tích cực tham gia vào hoạt động học trên lớp “thật” và trên lớp học
“ảo”. Ngoài kiến thức về chuyên môn, HS còn đƣợc hình thành và phát triển
những kỹ năng khác.
Tạo ra dạy học kỹ thuật số. Sử dụng các phƣơng pháp tiên tiến sao phù

10


hợp với mỗi một nội dung dạy, thích hợp với từng đối tƣợng học và khả năng
tiếp nhận tri thức của HS.
B-Learning kế thừa những ƣu điểm của học trực tuyến E-Learning. BLearning có thể hỗ trợ ngƣời học tiếp nhận tri thức với tốc độ nhanh nhất đạt
hiệu quả cao. Khả năng ghi nhớ kiến thức của ngƣời học sẽ tăng lên thông
qua tính năng tƣơng tác của nó. Ngƣời học có thể truy cập từ bất cứ một máy
tính nào ở bất cứ đâu trên thế giới, với chi phí rất thấp để tham gia lớp học
“ảo”, thảo luận, trao đổi và tìm kiếm tài liệu phục vụ học tập.
B – learning sẽ giúp tận dụng tối đa lợi ích mà phƣơng tiện công nghệ
mang lại. Không nhƣ dạy học truyền thống, việc sử dụng phƣơng tiện công
nghệ bị hạn chế và không phát huy hết hiệu quả của nó. Với B – learning thì
các phƣơng tiện nhƣ máy tính và internet mang lại rất nhiều lợi ích từ việc
khai thác và sử dụng nó.
Cải thiện học tập dựa trên dự án, hợp lý hoá các nội dung học. Việc

học tập theo dự án hay chủ đề sẽ ảnh hƣởng đến sự phân chia và bố trí các
nội dung kiến thức của chƣơng trình Sinh học đang hiện hành.
1.2.3. Các mô hình dạy học theo Blended learning
B-Learning là một mô hình dạy học tích cực, đặc trƣng của nó thể hiện
ở sự tƣơng tác giữa ngƣời học với ngƣời học, giữa ngƣời học và ngƣời dạy
nhằm đáp ứng nhu cầu hiểu biết càng ngày càng cao của ngƣời học.
Một số mô hình học tập theo B – learning đang đƣợc áp dụng hiện nay
nhƣ sau:

11


Hình 1.1. Các mô hình dạy học theo B – learning

Face to Face

Flex

Rotation

Online Lab

Self - Blend

Online Driver

Face to face: hƣớng dẫn trực diện trên lớp và kết hợp các phƣơng tiện kết nối
internet. Mô hình này sẽ hiệu quả nhất đối với những lớp học đa dạng nơi mà
các học sinh có sự phân khúc khác nhau về khả năng cũng nhƣ trình độ hiểu
biết.

Mô hình Flex: Mô hình này chủ yếu dựa trên hƣớng dẫn giảng dạy trực
tuyến, các giáo viên không chỉ đƣa ra những hƣớng dẫn mà còn đóng vai trò
là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn học sinh. Toàn bộ chƣơng trình học đƣợc ngƣời

12


học truy cập qua các phần mềm trực tuyến. Giáo viên phải xây dựng hệ thống
bài giảng online, các phƣơng pháp kiểm tra đánh giá trực tuyến.
Mô hình Rotation (mô hình quay vòng): Đây thực sự là biến thể của mô hình
trạm học tập mà các giáo viên đã sử dụng trong nhiều năm qua. Thời gian
biểu đƣợc thiết lập để các học sinh vừa có thời gian học tập trực tiếp với giáo
viên và học trực tuyến.
Mô hình Lap trực tuyến: Mô hình này cho phép các học sinh tham gia trƣờng
học trực tuyến toàn thời gian trong suốt khóa học. Sẽ không có các giáo viên
trình độ cao giảng dạy trực tiếp. Tuy nhiên, thay vào đó là các phụ tá, trợ lý
đã đào tạo đóng vai trò giám sát trực tiếp trên lớp.
Mô hình Self – Blend (tự kết hợp các chương trình học): Mô hình này cho
phép các môn học nằm ngoài chƣơng trình học truyền thống ở các trƣờng học
khu vực nhất định. Học sinh tham gia các lớp học truyền thống nhƣng sau đó
sẽ ghi danh vào các khóa học để bổ sung cho các chƣơng trình nghiên cứu
thƣờng xuyên của họ.
Mô hình Online Driver (hướng dẫn từ xa): Mô hình này hoàn toàn ngƣợc lại
với mô hình học tập truyền thống. Học sinh học tập từ xa (Ví dụ nhƣ học tại
nhà của họ) và nhận tất cả hƣớng dẫn qua nền tảng trực tuyến. Thông thƣờng,
học sinh có cơ hội “check – in” với một giáo viên của khóa học và nhắn tin
hỏi trực tuyến nếu họ có thắc mắc. Các trƣờng và khu vực mà cung cấp mô
hình này nhận thấy rằng số lƣợng học sinh lựa chọn nó tăng lên hàng năm.
Toàn bộ chƣơng trình học tập, kiểm tra đánh giá đƣợc giáo viên xây dựng để
ngƣời học truy cập và học tập trực tuyến bên cạnh việc giảng dạy của giáo

viên.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học theo Blended learning
Do sự hạn chế về nguồn đào tạo nhân lực cũng nhƣ nguồn tài nguyên
phục vụ dạy học theo phƣơng pháp B – learning nên trong quá trình dạy học
theo hƣớng mới này đã gặp một số yếu tố ảnh hƣởng nhƣ sau:
13


 Phƣơng pháp dạy học.
 Cấu trúc nội dung, chƣơng trình.
 Ngƣời dạy và ngƣời học.
 Cơ sở hạ tầng.
 Phƣơng tiện dạy học/Công cụ tƣơng tác (Thiết bị học tập điện tử; Kho
dữ liệu online; Các phần mềm quản lí kiểm tra đánh giá)
1.2.5. Phương pháp triển khai dạy học theo Blended learning
Có rất nhiều mô hình dạy học kết hợp đƣợc xây dựng dựa trên nội
dung, cách thức tiến hành và đặc điểm riêng biệt của từng môn học. Kết hợp
trong học tập đƣợc thể hiện ở nhiều mức độ khác nhau. Theo một số nghiên
cứu trƣớc đây có đƣa ra một số mức độ: kết hợp ở mức độ hoạt động; kết hợp
ở mức độ khóa học; kết hợp ở mức độ chƣơng trình; kết hợp ở mức độ thể
chế. Nội dung là yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến cách phân chia này.
Trong điều kiện hiện nay, việc học tập có sự kết hợp, đan xen còn chƣa
đƣợc phổ biến. Vì vậy, để hƣớng tới dạy học qua internet đạt hiệu quả, cần
phải có một hƣớng triển khai thích hợp. Qua phân tích các yếu tố ảnh hƣởng,
hƣớng triển khai việc học kết hợp trải qua ba bƣớc nhƣ sau:
 Bƣớc 1 – Làm quen: Tại bƣớc này, các đối tƣợng tham gia sẽ đƣợc tiếp
cận với thiết bị và công nghệ thông tin nhƣ: internet, các phần mềm hỗ
trợ khác. Từ đó, hình thành thói quen sử dụng và làm việc với các thiết
bị.
 Bƣớc 2 – thử nghiệm: Thực hiện thử nghiệm một số nội dung  đánh

giá kết quả  phân tích và đƣa ra kết luận làm cơ sở cho sự điều chỉnh
giúp cải thiện sau này.
 Bƣớc 3 – triển khai: Vận dụng các mô hình dạy học đã xây dựng sao
cho phù hợp với nội dung, nghiên cứu thêm và hoàn thiện mô hình sao
cho đạt hiệu quả cao hơn.

14


1.3. Cơ sở thực tiễn về dạy học hỗn hợp (Blended learning)
1.3.1. Thực tiễn vận dụng Blended learning ở trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1.1. Trên thế giới
Hiện nay trên thế giới đã có nhiều quốc gia đã sử dụng phƣơng pháp
dạy học B – learning, đây đang là một trong những phƣơng pháp mang lại
hiệu quả học tập cao, đặc biệt là trong lĩnh vực học ngoại ngữ và tổ chức học
tập ở bậc sau cấp phổ thông.
Hội đồng học tập trực tuyến Bắc Mỹ thống kê cho biết rằng sinh viên
đạt đƣợc kết quả tốt hơn hoặc tốt hơn trong môi trƣờng học tập trực tuyến so
với lớp học mặt đối mặt.Digital Learning Now cho rằng "Môi trường học tập
hỗn hợp có thể tạo ra nhiều cơ hội tốt hơn cho sự hợp tác của giáo viên, cho
phép nhân viên khác biệt và thúc đẩy các cơ hội phát triển nghề nghiệp có ý
nghĩa. Thực sự hiểu được tiềm năng của việc học tập kết hợp dẫn đến việc
giáo viên trở nên quan trọng hơn trong môi trường học tập cá nhân hóa".
Các mô hình học tập B-Learning đang có sự phát triển bùng nổ: 75%
các khu học chính ở Mỹ có một hoặc nhiều học sinh đăng ký vào một khóa
học kết hợp vào năm 2010 (Hiệp hội Quốc tế về Học tập Trực tuyến K-12).
Trong lớp học gián đoạn: Đổi mới đột phá sẽ thay đổi cách thế giới học tập
nhƣ thế nào, các tác giả dự đoán rằng vào năm 2019, 50% của tất cả các khóa
học trung học sẽ đƣợc chuyển sang học tập trực tuyến. Theo Báo cáo của
Hechinger, những ngƣời học trong các lớp học B-Learning đạt điểm cao hơn

18% trong các bài kiểm tra đọc và 7% về môn Toán so với những ngƣời trong
các lớp học truyền thống.
Đại học Derby, Dan Williams là Giảng viên và Trƣởng nhóm Chƣơng
trình cho PGS tại Đại học Derby, và sử dụng B-Learning nhƣ một phần của
khóa học của mình. Thảo luận về kinh nghiệm sử dụng công nghệ của mình
để mang lại lợi ích cho kết quả học tập của sinh viên, ông bình luận: “Tôi đã

15


×