Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TAI LIEU ON HSG LICH SU 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.77 KB, 20 trang )

Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



1


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



PHẦN: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918

Chủ đề 1: Lịch sử Việt Nam từ 1858-1884.
Câu 1. Nêu tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX, trước khi Pháp xâm lược?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
- Chính trị: Giữa thế kỉ XIX Việt Nam là quốc gia độc lập có chủ quyền, song chế độ
phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
- Kinh tế: Gặp nhiều khó khăn, nông nghiệp sa sút. Nhiều chính sách của nhà nước
làm ảnh hưởng tới sự phát triển của công thương nghiệp.
- Quốc phòng yếu kém, lạc hậu.
- Chính sách đối ngoại sai lầm: Cấm đạo, đuổi giáo sĩ đã gây bất hòa trong nhân dân,
tạo kẽ hở cho kể thù lợi dụng.
- Xã hội: Mất ổn định, nội bộ mâu thuẫn, phong trào đấu tranh chống lại triều đình
nổ ra khắp nơi.
Câu 2. Phân tích nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam? (Hoặc vì sao nước ta bị
Pháp xâm lược vào giữa thế kỉ XIX).
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
a. Nguyên nhân khách quan - Âm mưu của Pháp:
* Bối cảnh Thế giới:
- TK XVI-XVII: Sau các cuộc phát kiến địa lí, CNTB hình thành và phát triển trên


Thế giới.
- Do nhu cầu về nguyên liệu và thị trường → CNTB đẩy mạnh xâm lược.
* Âm mưu của Pháp:
- Từ đầu TK XVII, Pháp đã có ý đồ dòm ngó Việt Nam.
- 16/9/1856: Tàu chiến Ca-ti-na của Pháp đến Đà Nẵng đưa quốc thư, song bị triều
Huế khước từ.
- 26/9/1856: Pháp nổ súng tấn công các đồn lũy trên bờ, khóa các đại bác ở cửa biển
Đà Nẵng, sau đó bỏ đi.
- 24/10/1856: Tàu chiến Cap-ri-xiơ lại cập cảng Đà Nẵng đưa quốc thư.
- 23/01/1856: Hoàng đế Napoleong III cử phái viên yêu cầu triều Huế cho Pháp tự do
buôn bán, truyền đạo.
→ Âm mưu: Dọn đường cho cuộc xâm lược.
- Tháng 7/1857: Pháp tuyên bố dùng vũ trang can thiệp vào Việt Nam – lấy cớ triều
Huế khước từ quốc thư và cấm đạo Gia-tô.
- Sau khi tạm tấn công xong phía nam Trung Quốc, đến 01/9/1858: Pháp chính thức
nổ súng xâm lược nước ta.
2


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



b. Nguyên nhân chủ quan:
- Việt Nam vốn có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên.
- Cuối TK XVII: Nguyễn Ánh đã cầu cứu Pháp để đánh đổ Tây Sơn.
- 1802: Nguyễn Ánh lập ra Nhà Nguyễn và thi hành các chính sách đối nội, đối ngoại
phản động:
+ Thiết lập bộ máy Quân chủ tập quyền, độc đoán.
+ Đàn áp, bóc lột nhân dân.

+ Không chú trọng phát triển kinh tế, bế quan tỏa cảng.
+ Thủ tiêu, kìm hãm sự tiến bộ XH đã có nền tảng từ thời Quang Trung.
+ Đối ngoại: Khước từ Phương Tây, chỉ thần phục Nhà Thanh.
→ Đầu TK XIX: XHPK Việt Nam khủng hoảng trầm trọng, trở thành miếng mồi để
Pháp xâm lược.
Câu 3 Nêu nét chính chiến sự ở Đà Nẵng? Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm
mục tiêu tấn công đầu tiên để thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
Diễn biến chính chiến sự Đà Nẵng (1,5 điểm )
- 31/8/1858: Liên quân Pháp- Tây Ban Nha dàn trận ở cửa biển.
- Sáng 01/9/1858: Pháp gửi tối hậu thư và không đợi trả lời đã nổ súng tấn công.
- Sau đó, Pháp tấn công sâu vào nội địa song nhân dân ta thực hiện ‘‘vườn không nhà
trống’’ và đấu tranh quyết liệt khiến Pháp vấp phải nhiều khó khăn.
→ Kết quả: Sau hơn 5 tháng, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà- kế hoạch “đánh
nhanh thắng nhanh” thất bại. Pháp chuyển quân vào Gia Định.
Thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng đầu tiên vì (0,5 điểm) Đà Nẵng nằm trên trục
giao thông Bắc –Nam, có hải cảng sâu rộng, gần Hội An, cách Huế 100 km về phía
Bắc ...rất thuận tiện nên nhiều năm trước đây là đầu mối ra vào của tàu nước ngoài...
Nếu khống chế Đà Nẵng chúng sẽ có bàn đạp tiến sâu vào nội địa - tấn công lên Huế
và đánh xuống phía Nam.
Câu 4. Trình bày khái quát Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta từ năm 1858-1884?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
a. Hoàn cảnh:
- Giữa thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm các nước phương
Đông.
- Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng.
- 1/9/1858, Pháp bắt đầu nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
- Triều đình chủ trương : trì cửu – thủ để hòa → chống cự yếu ớt. Vì vậy nhân dân ta
đã phải anh dũng đứng lên chống Pháp.

3


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



b. Nôi dung phong trào:
- Tại Đà Nẵng năm 1858:
- Ngay khi Pháp nổ súng xâm lược thì nhiều toán nghĩa quân tự động nổi lên phối
hợp với quân triều đình đánh giặc.
- Tại 3 tỉnh Đông Nam kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) từ 1859-1864:
+ 10/12/1861, nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét – pê – răng của
giặc trên sông Nhật Tảo.
+ Khởi nghĩa của Trương Định khiến giặc phải khốn đốn.
- 5/6/1862 : Giữa lúc phong trào nhân dân lên cao, Triều Huế vội vã kí Hiệp ước
Nhâm Tuất, cắt 3 tỉnh Đông Nam kì cho Pháp.
- Tại 3 tỉnh Tây Nam kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) từ 1867- 1874
- 6/1867: Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì: Vĩnh Long, An Giang, Hà
Tiên.
- Nhân dân đấu tranh quyết liệt chống thực dân Pháp.
- Hình thành các trung tâm kháng chiến: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre…
+ Lãnh tụ: Trương Quyền, Phan Tôn, Phan Liêm…
- Dùng văn thơ chiến đấu như: Nguyễn Đình Chiểu.
- Tại Bắc kì (1873)- Pháp đánh chiếm Bắc kì lần 1:
- Địch: Sáng 20/11/1873, Pháp cử Gác-ni-ê nổ súng tấn công thành Hà Nội.
+ Ta: Nguyễn Tri Phương chỉ huy chống cự yếu ớt – “thủ để hòa”. Đến trưa
20/11/1873, thành Hà Nội thất thủ. Nhân dân lại phải tự động nổi lên chống giặc.
Tại Hà Nội.
- Nhân dân tổ chức thành các toán nghĩa binh, ban đêm tập kích- đốt cháy kho đạn

của giặc.
- 21/12/1873: Nghĩa quân Hoàng Tá Viêm phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh
Phúc phục kích, tiêu diệt địch ở Cầu Giấy, tướng Gác-ni-ê tử trận.
Tại các tỉnh Bắc Kì.
- Quân Pháp đi đến đâu cũng bị tập kích.
- Trong lúc đó, triều đình Nguyễn lại kí với Pháp Điều ước Giáp Tuất 1874- chính
thức thừa nhận tiếp 3 tỉnh Tây Nam kì thuộc Pháp để Pháp rút khỏi Bắc kì.
- Tại Bắc kì (1882)- Pháp đánh chiếm Bắc kì lần 2:
- Pháp lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm Điều ước 1874. Pháp cử tướng Ri-vi-e mang quân
tấn công Bắc kì lần 2. Ngày 25/4/1882, gửi tối hậu thư đòi giao thành vô điều kiện.
- Quân ta chống trả quyết liệt đến trưa thành Hà Nội mất, Hoàng Diệu tự tử.
- Nhân dân thực hiện đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí sẵn có.
- Ngày 19/5/1883, Nghĩa quân Hoàng Tá Viêm lập nên trận Cầu Giấy lần hai, tướng
địch Ri-vi-e tử trận.
- Triều đình nhu nhược không quyết tâm đánh giặc.
- Pháp quyết định tấn công Thuận An buộc triều đình Huế phải đầu hàng.
- Tại Huế 1883-1884:
- Chiều 20/8/1883, thực dân Pháp tấn công dữ dội ở cửa biển Thuận An (gần kinh
thành Huế).
- 25/8/1883, triều đình hoảng hốt xin đình chiến và kí điều ước Hắc – măng.
- Nhân dân ta vẫn tự động nổi lên chống giặc khiến chúng khốn đốn.
4


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



c. Kết luận- Nhận xét:
- Ngay từ khi Pháp tấn công Đà Nẵng- mở đầu cuộc xâm lược cho đến năm 1884,

nhân dân ta luôn giữ một thái độ chống giặc anh dũng, kiên quyết.
- Hàng loạt các phong trào tự vệ vũ trang chống Pháp đã diễn ra sôi nổi khắp cả nước
khiến Pháp rất khốn đốn.
- Nhân dân luôn sẵn sàng phối hợp với triều đình chống giặc, song triều Huế lại
không ủng hộ, thậm trí còn đàn áp các phong trào.
→ Thể hiện truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
- Tuy nhiên các phong trào đều thất bại do địch còn mạnh và các phong trào diễn ra lẻ
tẻ, thiếu đường lối đúng đắn.
Câu 5. Trình bày khái quát hoàn cảnh và nội dung các bản Hiệp ước mà
triều đình Huế kí với Pháp từ năm 1858-1884? (Hoặc chứng minh từ 1858-1884,
triều Huế đã từng bước đầu hàng Pháp).
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
a/ Đặt vấn đề:
- Cuối thế kỉ XIX: Nguyễn Ánh đã cầu cứu Pháp để đàn áp Phong trào Tây Sơn.
- Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi và từ đó đã thi hành nhiều chính sách đối nội, đối
ngoại phản động dẫn đến sự bất mãn trong nhân dân.
- Nhà Nguyễn suy sụp là tất yếu lịch sử. Trong bối cảnh đó, đến 1858 nước ta đã bị
Pháp xâm lược.
- Thái độ-chủ trương chống Pháp của nhà Nguyễn:
- Ngay từ đầu nhà Nguyễn đã có thái độ chống giặc không kiên quyết, mặc dù sự
chênh lệch lực lượng vẫn có lợi cho ta.
- Nội bộ triều đình bị phân hóa thành 2 phái: Chủ hòa - chủ chiến. Trong đó phái chủ
hòa chiếm số đông.
- Chiến lược chống Pháp xuyên suốt của triều Huế là: “trì cửu- thủ để hòa- án binh
bất động” và dẫn đến “thương lượng- kí hàng ước”.
→ Thái độ chống giặc nhu nhược, chủ trương sai lầm, bảo thủ.
b/ Các bản Hiệp ước:
1. Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862):
* Hoàn cảnh:
+ Đêm 23 rạng 24/2/1861, Pháp mở cuộc tấn công qui mô vào đại đồn Chí Hoà.

+ Triều đình chống cự yếu ớt.
- Pháp chiếm 3 tỉnh Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh long.
- Đêm 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất.
* Nội dung:
- Pháp có quyền cai quản 3 tỉnh ĐNkì.
- Mở 3 cửa biển miền Trung cho Pháp tự do buôn bán.
- Pháp được tự do truyền đạo Gia-tô.
- Bồi thường chiến phí cho Pháp.
5


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



- Pháp sẽ trả thành Vĩnh Long và Triều đình phải buộc nhân dân ngừng kháng chiến.
2. Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874 ):
* Hoàn cảnh:
- Sáng 20/11/1873, Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội– đánh Bắc kì lần I.
- 20/11/1873, thành Hà Nội thất thủ.
- Chưa đầy 1 tháng chúng đã chiếm được các tỉnh Bắc kì.
- 15/3/1874, để đòi lại Bắc kì, triều đình Huế kí với Pháp bản Hiệp ước Giáp Tuất.
* Nội dung:
- Pháp rút quân khỏi Bắc kì.
- Pháp có quyền cai quản 6 tỉnh Nam kì.
- Đối ngoại của nhà Nguyễn phải thông qua ý kiến Pháp.
- Pháp được tự do buôn bán, làm nhà ở nhiều tỉnh phía Bắc..
3. Hiệp ước Quý Mùi (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884):
* Hoàn cảnh:
- Sáng 20/11/1873, Pháp nổ súng tấn - Chiều 20/8/1883, thực dân Pháp tấn công dữ

dội Thuận An.
- 25/8/1883, triều đình hoảng hốt xin đình chiến và kí điều ước Quý Mùi (Hắc-măng).
* Nội dung Hiệp ước Quý Mùi (Giáp Tuất- 1883):
- Chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp. Thu hẹp địa giới Trung kì.
- Mọi công việc đều do Pháp nắm.
* Nội dung Pa-tơ-nốt.:
- Chỉ sửa đôi chút về địa giới Trung kì để xoa dịu dư luận.
→ CĐPK tự chủ sụp đổ vĩnh viễn.
Câu 6. Phân tích nội dung của những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
a/ Bối cảnh:
- Chính trị: Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu, bộ máy
chính quyền mục ruỗng.
- Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, thủ công nghiệp trì trệ, tài chính kiệt quệ.
- Xã hội: Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi.
=> Các sĩ phu đề xướng cải cách để phát triển đất nước, tạo ra thực lực chống lại bọn
xâm lược.
b/ Nội dung:
- Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, xã hội.
- Tiêu biểu:
+ 1868: Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lý (Nam Định).
+ 1872: Viện Thương Bạc xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông
thương hang hóa.
+ 1863 – 1871: Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều mặt
nhưng bị cự tuyệt.
6


Ti liu bi dng Hc sinh gii Lch s 8




+ 1877 v 1882: Nguyn L Trch dõng 2 bn Thi v sỏch chn hng dõn khớ,
khai thụng dõn trớ v bo v t nc.
c/ Kt cc:
- H mun Duy tõn t nc nhng nh Nguyn khụng chp nhn.
* Hn ch:
- Ci cỏch duy tõn cha xut phỏt t c s thc tin. Cha gii quyt trit cỏc vn
ca xó hi Vit Nam. ngh a ra khụng phự hp vi thi im.
- Nh Nguyn bo th.
* í ngha:
- Tn cụng vo t tng bo th ca triu ỡnh.
- Th hin trỡnh nhn thc, ý chớ vn lờn ca ngi Vit Nam.
- To iu kin cho Cuc vn ng Duy tõn u th k XX ra i.
Lu ý: Hệ thống câu hỏi thờng gặp trong chủ đề 01:
Câu 1: Nguyên nhân Pháp xâm lợc Việt Nam? Diến biến chiến sự
ở Đà Nẵng? Âm mu của Pháp khi tấn công vào Đà Nẵng?
Câu 2: Tại sao Pháp kéo quân vào Gia Định? Chiến sự ở Gia Định?
Câu 3: Hiệp ớc 1862, Nguyên nhân, hậu quả?
Câu 4: Phong trào kháng chiến của nhân dân ta, thái độ của nhà
Nguyễn khi Pháp tấn công vào Đà Nẵng và xâm lợc các tỉnh Nam
Kỳ?
Câu 5: Từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế
đi từ đầu hàng từng bớc đến đầu hàng toàn bộ trớc quân xâm lợc
Pháp?
Câu 6: Từ năm 1858 đến 1884, phong trào kháng chiến chống
Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh?
Câu 7: Hoàn cảnh, nội dung và kết cục của những đề nghị, cải
cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX? Vì sao những đề nghị, cải

cách này không đợc thực hiện? ý nghĩa của những đề nghị, cải
cách đó?
.
Ch 2:

Lch s Vit Nam t 1884- 1897 (cỏc phong tro u tranh chng
Phỏp ca nhõn dõn ta.

Cõu 1. a/ Phong tro Cn Vng: Hon cnh bựng n ca phong tro?
Cỏc giai on phỏt trin ca phong tro Cn Vng? Nhn xột?
b/ í ngha ca phong tro Cn vng? Thc cht ca phong tro Cn
vng l gỡ?
HNG DN TR LI:
1.a: Hon cnh bựng n ca phong tro? Cỏc giai on phỏt trin ca
phong tro Cn Vng? Nhn xột?
* Hon cnh bựng n:
7


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



- Sau hai hiệp ước Hác-măng năm 1883 và Pa-tơ-nốt 1884, thực dân Pháp bắt đầu
thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.
- Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phe chủ chiến trong triều đình do
Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay trong hành động, nhằm chuẩn bị cho một cuộc
nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền.
=> Thực dân Pháp âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến
- Đêm 4 rạng 5/7/1885 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp ở

toà Khâm sứ và đồn Mang Cá.
- Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi cùng triều đình rút khỏi kinh thành lên Sơn phòng
Tân Sở (Quảng Trị).
- Ngày 13/7/1885: xuống chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước =>
Phong trào Cần vương bùng nổ.
* Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương:
- Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển qua 2 giai đoạn.
+ Từ 1885 – 1888
- Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Lực lượng: Đông đảo nhân dân.
- Địa bàn: rộng lớn từ Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung Kì (từ Huế trở ra) và Bắc
Kì.
- Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ tiêu biểu có khởi nghĩa Ba Đình,
Hương Khê, Bãi Sậy.
- Kết quả: cuối năm 1888 Vua Hàm Nghi bị thực dân pháp bắt và bị lưu đày sang
Angiêri
* Từ năm 1888 – 1896
- Lãnh đạo: Các sỹ phu, văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo. Bên cạnh đó con xuất
hiện những người thuộc tầng lớp dưới, điển hình là Cao Thắng.
- Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và
trung du, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Hương Khê.
- Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại.
* Nhận xét:
- Tính chất của phong trào Là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh
hướng, ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.
- Phong trào Cần Vương thất bại chứng tỏ con đường cứu nước theo hệ tư tưởng
phong kiến đã lạc hậu, lỗi thời, không đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc =>
cần phải tìm kiếm con đường cứu nước mới.
- Ưu điểm:

+ Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh
thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào.
+ Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát
huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh.
- Hạn chế:
+ Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong
8


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



trào trong toàn quốc.
+ Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự kết giữa các cuộc khởi
nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy,
xây dựng căn cứ ở nơi cố định. Phong trào theo xu hướng phong kiến lỗi thời lạc hậu.
=> Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.
1b: Ý nghĩa của phong trào Cần vương? Thực chất của phong trào Cần
vương là gì?
- Ý nghĩa: PT Cần vương đã làm chậm lại quá trình xâm lược, bình định Việt Nam
của TD Pháp; là sự tiếp tục phong trào yêu nước của ND ta…
- Thực chất của PT Cần vương: Cần vương chỉ là danh nghĩa; PT mang tính chất yêu
nước vũ trang chống Pháp của ND ta cuối TK XIX.
Câu 2. Vì sao nói Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào Cần Vương?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
a. Lãnh đạo.
- Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
b. Phân tích đặc điểm-chứng minh.

-Thời gian kéo dài nhất: 10 năm (1885-1896).
* Giai đoạn 1.
- 1885 – 1888 xây dựng căn cứ và chuẩn bị lực lượng, rèn đúc vũ khí.
+ Lực lượng: tổ chức khá quy củ, gồm 15 quân thứ.
+ Địa bàn: khá rộng, gồm 4 tỉnh từ Thanh Hóa- Quảng Bình. Căn cứ chính: Ngàn
Trươi.
+ Tự chế tạo được vũ khí theo mẫu súng trường của Pháp.
* Giai đoạn 2.
- 1888 – 1895: nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở tiến công địch.
+ Có sự chỉ huy thống nhất, phối hợp chặt chẽ.
+ Nghĩa quân nhiều lần đẩy lui địch.
- Thực dân Pháp tập trung binh lực bao vây cô lập nghĩa quân và tấn công căn cứ
Ngàn Trươi.
- 28/12/1895, Phan Đình Phùng hi sinh, nghĩa quân tan rã.
♣ Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong Phong trào Cần Vương là do:
- Lãnh đạo: là văn thân các tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh, có sự chỉ huy thống nhất, chặt
chẽ, có uy tín trong phong trào Cần Vương.
- Thời gian: kéo dài 10 năm.
- Quy mô: rộng lớn, phân bố trên địa bàn 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Quảng Bình.
- Trình độ tổ chức cao, tương đối chặt chẽ, tinh thần chiến đấu cam go, quyết liệt, lập
được nhiều chiến công và gây cho địch tổn thất nặng nề.
9


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



- Cuộc khởi nghĩa đã huy động đến mức cao độ sự ủng hộ và tiềm năng to lớn của

nhân dân (có sự tham gia của người dân tộc thiểu số, người Lào), bước đầu có sự liên
lạc với các cuộc khởi nghĩa khác.
- Về quân sự: Nghĩa quân được tổ chức, huấn luyện chặt chẽ, đã biết sử dụng những
phương thức tác chiến linh hoạt, chủ động, sáng tạo trong quá trình chuẩn bị lực
lượng cũng như khi giao chiến với địch, chế tạo được súng trường theo kiểu của
Pháp; Xây dựng căn cứ Ngàn Trươi khá vững chắc- đã thực hiện một số đợt tấn công
đẩy lui các cuộc càn quét của Pháp…
- Cuộc khởi nghĩa thất bại do hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh
đạo; thiếu sự liên kết, tập hợp trên qui mô lớn; do tương quan lực lượng chênh lệch…

Câu 3: a/ Tóm tắt diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)?
b/ Khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa trong
phong trào Cần Vương?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
3.a: Tóm tắt diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)?
Căn cứ.
- Yên Thế ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang. Địa hình hiểm trở.
Các giai
đoạn
Giai đoạn 1
1884 – 1892

Lãnh đạo
Đề Nắm

Sự kiện tiêu biểu
Cuộc khởi nghĩa chưa có sự chỉ huy thống nhất.

Giai đoạn 2
1893 – 1908


Hoàng Hoa
Thám (Đề
Thám)

-1893-1897: nghĩa quân giảng hòa với Pháp 2 lần:
+ Lần 1 ( 10 – 1894)
+ Lần 2 ( 12 – 1897)
-1898-1908:
+ Xây dựng đồn điền.
+ Chuẩn bị lực lượng.
+ Xây dựng lực lượng sẵn sàng chiến đấu.
+ Liên hệ với một số nhà yêu nước (Phan Bội Châu,
Phan Chu Trinh...

Giai đoạn 3
1908 – 1913

Hoàng Hoa
Thám (Đề
Thám)

- Thực dân Pháp mở nhiều cuộc càn quét.
- 10 – 2 – 1913, Đề Thám hi sinh, cuộc khởi nghĩa
tan rã.

3.b: Khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương?
10



Ti liu bi dng Hc sinh gii Lch s 8



Khi ngha Yờn Th
Thi gian
Lónh o
Thnh phn
tham gia
a bn
Mc ớch
Tớnh cht

1884-1913 (kộo di hn).
Nụng dõn
ụng o nụng dõn

Cỏc cuc khi ngha trong
phong tro Cn vng
1885-1896
Vn thõn, s phu
ụng o cỏc tng lp nhõn dõn

hp rng nỳi yờn th
bo v xúm lng
t phỏt t v

rng : ng bng, rng nỳi...
Giỳp vua cu nc

gii phúng dõn tc

Cõu 5: Nguyờn nhõn tht bi v bi hc kinh nghim ca phong tro yờu nc
chng Phỏp cui th k XIX?
HNG DN TR LI:
a/ Nguyờn nhõn tht bi:
- Thiu ng li lónh o ỳng n. Ngn c phong kin ó li thi, khụng th tp
hp, on kt tin hnh cuc chin tranh nhõn dõn chng Phỏp.
- Thiu s thng nht, phi hp gia cỏc cuc khi ngha vi nhau.
- Cỏch ỏnh gic ch yu l da vo a th him tr (nh khi ngha Ba ỡnh, khi
ngha Bói Sy).
- N ra l t, ri rc; cha to thnh s kt gia cỏc cuc khi ngha.Th hin t duy
phũng ng b ng ca ý thc h phong kin: o ho, p ly, xõy dng cn c ni
c nh. Phong tro theo xu hng phong kin li thi lc hu.
=> Thiu mt giai cp tiờn tin sc lónh o.
- Thc dõn Phỏp cũn mnh, tng quan lc lng bt li cho ta
b/ Bi hc kinh nghim:
- Cn cú mt lc lng xó hi tiờn tin, cú nng lc lónh o.
- Cn cú ng li u tranh mi, phự hp vi iu kin lch s ca dõn tc.
- Phi cú s phi hp gia cỏc cuc khi ngha.
- Phi ch ng, linh hot trong cỏch ỏnh
* Lu ý: Hệ thống câu hỏi thờng gặp trong chủ đề 02:
Câu 1: Phân tích các đặc điểm chính (lãnh đạo, thành phần
tham gia, quy mô, hình thức đấu tranh, kết quả- nguyên nhân
thất bại) của Phong trào Cần Vơng (1885 - 1896)?
Câu 2: Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hơng Khê là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vơng? Em có nhận xét gì về
phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX?
Câu 3: Nêu những điểm khác nhau của khởi nghĩa Yên Thế với
các cuộc khởi nghĩa cùng thời (phong trào Cần Vơng)?

.........................................................................................................................................
11


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8

Chủ đề 3:



Lịch sử Việt Nam từ 1897- 1918. (Chính sách khai thác thuộc địa
lần I của Pháp và những biến đổi trong xã hội Việt Nam)

Câu 1. Trình bày chính sách của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1
(1897-1914)?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
a. Hoàn cảnh:
- Cuối thế kỉ XIX, CNĐQ Pháp phát triển mạnh dẫn đến nhu cầu về nguyên liệu,
nhân công, thị trường ngày càng cao.
- Năm 1897: Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam và Đông Dương,
chúng bắt đầu thực hiện các chính sách khai thác thuộc địa.
b. Các chính sách của Pháp:
* Tổ chức bộ máy nhà nước:
- Năm 1897, thành lập Liên bang Đông Dương gồm 5 xứ do Toàn quyền Đông
Dương (người Pháp) đứng đầu.
- Việt Nam bị chia làm 3 xứ- ‘‘chia để trị’’:
+ Bắc Kì: nửa bảo hộ.
+ Trung Kì: Bảo hộ.
+ Nam Kì: thuộc địa.
- Bộ máy chính quyền từ Trung ương xuống cơ sở do người Pháp chi phối.

* Chính sách kinh tế:
a. Nông nghiệp.
- Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất.
- Phương pháp bóc lột là phát canh thu tô để thu lợi nhuận tối đa.
b. Công nghiệp.
- Tập trung khai thác mỏ than, kim loại.
- Sản xuất xi măng, gạch, ngói..
- Chúng chỉ đầu tư vào công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ để triệt để vơ vét tài
nguyên. Kìm hãm công nghiệp nặng.
c. Giao thông vận tải.
- Tăng cường hệ thống đường giao thông phục vụ việc khai thác.
d. Thương nghiệp.
- Đánh các loại thuế mới với mức cao.
- Độc chiếm thị trường Việt Nam.
- Đánh thuế nặng vào các mặt hàng của nước ngoài.
* Chính sách văn hoá, giáo dục:
- Đến 1919 vẫn duy trì nền văn hoá giáo dục phong kiến, có thêm môn tiếng Pháp.
- Sau đó, mở thêm trường cho com em người Pháp và đào tạo tay sai. Hệ thống giáo
dục chia làm 3 bậc.
+ Ấu học.
+ Tiểu học.
12


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



+ Trung học.
- Mục đích: nô dịch và ngu dân.

c. Kết luận- nhận xét:
- Chính sách cai trị mang tính chất thực dân kiểu cũ: Triệt để vơ vét về kinh tế, kìm
hãm công nghiệp thuộc địa, chỉ đầu tư vào các ngành khai thác tài nguyên, nguyên
liệu.
- Chính sách “chia để trị” thâm độc và “ngu dân” nhằm cai trị nước ta lâu dài.

Câu 2. Phân tích sự biến đổi của xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
1. Ở các vùng nông thôn:
sâu sắc:

Các giai cấp cũ- đã có từ trước, nay bị phân hóa

a. Giai cấp địa chủ phong kiến.
- Bị phân hóa thành 2 bộ phận:
- Đại địa chủ: câu kết với Pháp-Là tay sai cho thực dân Pháp, nên cần phải đánh đổ.
- Địa chủ vừa và nhỏ: Bị Pháp và đại địa chủ chèn ép nên ít nhiều có tinh thần yêu
nước. Bộ phận này cách mạng có thể lợi dụng để chống Pháp.
b. Giai cấp nông dân.
- Bị cướp đoạt ruộng đất. Cuộc sống khổ cực trăm bề, bị địa chủ Việt và thực dân
Pháp áp bức.
- Bị phân hoá sâu sắc:
+ Đa số bị bần cùng hoá trở thành tá điền.
+ Một bộ phận ra các đô thị làm công nhân trong các xí nghiệp, nhà xưởng...
- Thái độ chính trị: Họ căm ghét thực dân Pháp và phong kiến - sẵn sàng đấu tranh
khi có giai cấp khác lãnh đạo. Là lực lượng tham gia đông đảo nhất của cách mạng
sau này.
2. Đô thị phát triển- xuất hiện các tầng lớp mới:
( Trước đó xã hội Việt

Nam chưa có các tầng lớp này- Phải gọi là “tầng lớp” chứ chưa phải “giai cấp” vì:
Họ mới được hình thành, số lượng còn ít, sống còn phân tán, chưa có sự liên kết chặt
chẽ… )
- Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, đô thị Việt Nam phát triển ngày càng nhiều, làm
xuất hiện các tầng lớp:
a. Tầng lớp tư sản.
- Họ là nhà thầu khoán, chủ đại lí, chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn.
- Họ luôn bị Pháp kìm hãm trong kinh doanh.
13


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



- Thái độ chính trị cải lương- đấu tranh không quyết liệt, mang tính chất 2 mặt: dễ
lâm vào thỏa hiệp khi Pháp nhượng quyền lợi về kinh tế.
b. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
- Thành phần: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học sinh…
- Cuộc sống bấp bênh. Song là trí thức nên nhanh chóng tiếp thu tư tưởng tiến bộ.
- Thái độ chính trị: sẵn sàng tham gia đấu tranh và là bộ phận quan trọng cách mạng.
c. Tầng lớp công nhân.
- Ra đời đầu thế kỉ XX.
- Đời sống khổ cực bị cả tư sản người Việt mới ra đời và tư sản Pháp bóc lột.
- Thái độ chính trị: Họ có tinh thần cách mạng triệt để nhất, sẵn sàng đứng lên đấu
tranh chống bọn chủ xưởng, đòi cải thiện đời sống- giải phóng giai cấp và dân tộc.
Sau này trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng nước ta.
Câu 3. Phân tích chủ trương và những hoạt động theo khuynh hướng tư
sản bằng phương pháp bạo động của Phan Bội Châu? Nhận xét- đánh giá?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:

- Lãnh đạo phong trào Đông du là Phan Bội Châu.
- Mục tiêu: xây dựng một nước Việt Nam hùng mạnh, có kinh tế phát triển, chính trị
triến bộ.
- Chủ trương: giành độc lập bằng phương pháp bạo động, nhưng với cách thức tổ
chức, huy động lực lượng khác trước.
- Hoạt động:
+ 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân, với mục tiêu chống Pháp, giành độc
lập, xây dựng chính thể quân chủ lập hiến. Lúc đầu, Hội chủ trương cầu viện Nhật
Bản nhưng đã nhanh chóng chuyển sang “cầu học”, tổ chức phong trào Đông Du.
+ 8-1908, theo thỏa thuận với thực dân Pháp, Chính phủ Nhật trục xuất những người
Việt Nam yêu nước. Phong trào Đông Du tan rã.
+ Dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi, 6-1912, tại Quảng Châu, Phan Bội Châu
thành lập Việt Nam Quang phục hội, nhằm đánh Pháp, khôi phục nền độc lập của
Việt Nam, thành lập Cộng hòa dân quốc Việt Nam.
+ 24-12-1913, Phan Bội Châu bị bắt.
Câu 4. So sánh sự giống và khác nhau về tư tưởng và con đường cứu nước
của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
- Giống nhau:
Đều là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, đều chịu ảnh
hưởng tư tưởng tiến bộ bên ngoài, nhằm mục đích cứu nước, cứu dân.
- Khác nhau:
+ Phan Bội Châu: (Phải giới thiệu khái quát- 3 dòng về tiểu sử PBC)
- Nhiệm vụ: Đánh đuổi thực dân Pháp ( Thành lập Duy Tân Hội, tổ chức phong
trào Đông du..
14


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8




- Chủ trương: vận động quần chúng tranh thủ sự giúp đỡ của Nhật bản (hướng ngoại),
tổ chức bạo động đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc. Xây dựng chế độ
chính trị Quân chủ lập hiến.
- Con đường cứu nước của Phan Bội Châu là: "cứu nước để cứu dân"
+ Phan Châu Trinh: (Phải giới thiệu khái quát- 3 dòng về tiểu sử PBC)
- Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến, thực hiện cải cách xã hội “ Khai thông dân trí, mở
mang dân quyền” ( Lập Hội buôn, mở trường Đông kinh nghĩa thục..)
- Chủ trương: gương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội, chủ trương cứu nước
bằng phương pháp nâng cao dân trí, dân quyền (hướng nội). Vạch trần chế độ vua
quan phong kiến thối nát, đòi Pháp sửa đổi chính sách cai trị thuộc địa.
+ Giành độc lập dân tộc, thiết lập chế độ nhà nước dân chủ tư sản.
- Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh là: "cứu dân để cứu nước"
Câu 5. So sánh sự giống và khác nhau giữa phong trào chống Pháp cuối thế
kỷ XIX với phong trào đầu thế kỷ XX ?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
Các nội dung
Xu hướng cứu nước cuối thế
Xu hướng cứu nước đầu thế
chủ yếu
kỷ XIX
kỷ XX
Đánh Pháp giành độc lập dân Đánh Pháp giành độc dân tộc,
Mục đích, mục tộc, xây dựng lại chế độ phong kết hợp với cải cách xã hội,
tiêu
kiến.
xây dựng chế độ quân chủ lập
hiến và dân chủ cộng hòa (tư
sản)

Thành phần
Văn thân, sĩ phu phong kiến Tầng lớp Nho học trẻ đang trên
lãnh đạo
yêu nước.
con đường tư sản hóa.
Bạo động vũ trang, tuyên
Hình thức hoạt Vũ trang.
truyền giáo dục, vận động cải
động
cách xã hội là chính, kết hợp
lực lượng bên trong và bên
ngoài
Lực lượng tham Đông, nhưng hạn chế về thành Nhiều giai cấp, tầng lớp, thành
gia
phần, chủ yếu là địa chủ, quan phần xã hội. Chủ yếu là: Trí
lại phong kiến, nông dân.
thức- tiểu tư sản, địa chủ vừa
và nhỏ
Xu hướng, tính - Đấu tranh theo xu hướng - Đấu tranh theo xu hướng dân
chất
phong kiến.
chủ tư sản.
(Lưu ý: Học sinh chỉ lập bảng so sánh nếu đề thi yêu cầu. Nếu đề thi không
yêu cầu lập bảng thì nên chuyển kiến thức trên đây để viết dưới dạng trình bày
thành bài):
* Giống nhau:
15


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8




- Đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp.
- Kết quả đều thất bại.
* Khác nhau:
Bối cảnh lịch sử:
* Phong trào Cần vương:
+ Sau điều ước Patơnot, triều đình nhà Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân Pháp.
Sau cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885 không thành Vua Hàm Nghi và Tôn Thất
Thuyết đã hạ chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước giúp vua chống Pháp cứu
nước.
* Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX:
+ Cuối thế kỷ XIX, Pháp đã đàn áp phong trào Cần Vương, thi hành chính sách bóc
lột và khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Xã hội Việt Nam bị phân hoá, nhiều giai tầng
mới xuất hiện (tư sản, công nhân, tiểu tư sản) bên cạnh giai cấp cũ còn tồn tại. Phong
trào giải phóng dân tộc nhất là ở Châu Á lên cao theo khuynh hướng mới dân chủ tư
sản đã tác động và ảnh hưởng đến Việt Nam.
1. Về Mục đích, mục tiêu:
- Cuối thế kỉ XIX:
- Đầu thế kỉ XX:
2. Thành phần lãnh đạo:
- Cuối thế kỉ XIX:
- Đầu thế kỉ XX:
3. Hình thức hoạt động:
- Cuối thế kỉ XIX:
- Đầu thế kỉ XX:
4. Lực lượng tham gia:
- Cuối thế kỉ XIX:
- Đầu thế kỉ XX:

5. Nguyên nhân thất bại:
- Cuối thế kỉ XIX: theo xu hướng phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu.
- Đầu thế kỉ XX: Xu hướng dân chủ tư sản là tiến bộ, song không phù hợp với
hoàn cảnh Việt Nam vì: tư sản dân tộc non yếu. Chưa phát huy được sức mạnh của
công nhân- nông dân.
Câu 6. Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường
cứu nước? Nêu những hoạt động chủ yếu của Nguyễn Tất Thành trong những
năm 1911 – 1918. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì
khác so với những người đi trước?
16


Ti liu bi dng Hc sinh gii Lch s 8



HNG DN TR LI:
- Gii thiu tiu s: Nguyn Tt Thnh hi nh tờn l Nguyn Sinh Cung sinh
ngy 19 5 1890, trong gia ỡnh trớ thc yờu nc Kim Liờn, Nam n, Ngh
An.
- Nguyn i Quc phi ra i tỡm ng cu nc vỡ:
Nguyn Tt Thnh t rt sm cú trớ ui thc dõn Phỏp, gii phúng ng bo
Ngi khõm phc tinh thn yờu nc ca cỏc chớ s Phan ỡnh Phựng, Hong Hoa
Thỏm, Phan Bi Chõu, Phan Chu Trinh,... nhng li khụng tỏn thnh con ng cu
nc ca h. Cỏc phong tro ụng Du, Duy Tõn, cỏc cuc khi ngha u b thc dõn
Phỏp dp tt. cỏch mng lõm vo tỡnh trng khng hong, thiu hn mt phng phỏp
cỏch mng khoa hc. Mt ũi hi tt yu l phi tỡm ra con ng gii phúng cho dõn
tc.
Trong bi cnh lch s ú, thy giỏo Nguyn Tt Thnh ó ra i tỡm ng cu dõn,
cu nc, gii phúng cho dõn tc Vit Nam.

- Ngi sang phng Tõy tim ng cu nc vi: mun tỡm hiu xem cỏc nc
phng Tõy lm cỏch mng nh th no, ri tr v giỳp ng bo mỡnh
- Hot ng:
+ Ngy 5 6 1911 Nguyn Tt Thnh ri cng Nh Rng ra i tỡm ng cu nc
+ T nm 1911 n 1917 Ngi bụn ba qua nhiu nc, lm nhiu ngh kim
sng. Ngi thy rừ õu bn quc cng tn bo, c ỏc, õu ngi lao ng
cng b ỏp bc búc lt dó man
+ Nm 1917 Nguyn Tt Thnh tr li Phỏp, tớch cc hot ng t cỏo thc dõn Phỏp
v tuyờn truyn cỏch mng Vit Nam, tham gia phong tro cụng nhõn Phỏp, tip nhn
nh hng Cỏch mng thỏng Mi Nga 1917
- Quỏ trỡnh tỡm ng cu nc ca Nguyn Tt Thnh khỏc so vi nhng ngi
i trc:
* Hớng đi: Nguyễn ái Quốc sang Phơng Tây tìm đờng cứu nớc:
Ngời sang Pháp, các nớc Châu Mĩ, châu Phi, châu Âu để tìm
hiểu về chủ nghĩa T bản; Tìm hiểu các dân tộc trên thế giới đã
sống và làm việc ntn? Tìm hiểu thực chất đằng sau khẩu hiệu (Tự
do, bình đẳng, bác ái là gì; Rồi sẽ về giúp đồng bào ta cứu nớc)
Ngi lao ng lm mi ngh Ngi tip xỳc vi cỏc hng ngi vi cỏc
mu da dõn tc trờn th gii. Quỏ trỡnh tỡm ng cu nc ca Nguyn i Quc l
quỏ trỡnh kho sỏt v la chn. Ngi i ra nc ngoi khụng phi cu vin m
vi mc ớch xem xột cỏc nc trờn th gii lm nh th no tr v giỳp ng bo.
* Hoạt động: Ngời hoạt động, lao động, học tập trong phong
trào của những ngời lao khổ, trong quần chúng công nhõn, nhõn dõn
lao động. Ngi tham gia hot ng trong cỏc phong tro cụng nhõn cỏc nc
m Ngi t chõn n ..
Ngời kết giao với những nhân vật tiến bộ có tiếng, viết báo, tham
gia vào các Câu lạc bộ, các buổi mít tinh để tuyên truyền cho CM
Việt Nam và tố cáo tội ác của TD Pháp.
17



Ti liu bi dng Hc sinh gii Lch s 8



=> Hớng đi và cách hoạt động của Nguyễn ái Quốc là điều
kiện quan trọng để Ngời bắt gặp chân lí cứu nớc của thời đại- CN
Mác-Lê-Nin, tip nhn nh hng Cỏch mng thỏng Mi Nga 1917 Ngi khng
nh rng: Vit Nam phi i theo Cỏch mng Vụ sn.

Bảng thống kê các sự kiện chính CủA LịCH Sử VIệT NAM
Từ NĂM 1858 ĐếN NĂM 1918:
Thời gian

Sự kiện chính

1-9-1858

Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở đầu quá
trình xâm lợc Việt Nam.
Pháp buộc triều đình Hế kí hiệp ớc Nhâm Tuất.
Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
Pháp đánh thành Hà Nội lần 1.

5-6-1862
6-1867
20-111873
15-3-1874
4-1882
18-8-1883

6-6-1884
5-7-1885
13-7-1885
1885-1895
1884-1913
Nửa cuối
thế kỷ XIX
Đầu thế kỉ
XX

Pháp buộc triều đình Huế kí Hiệp ớc Giáp Tuất.
Pháp đánh Hà Nội lần thứ hai.
Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng, kí Hiệp ớc Hắcmăng.
Pháp buộc triều đình kí Hiệp ớc Patơnốt- XHPK sụp
đổ.
Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh
thành Huế.
Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vơng.
Khởi nghĩa Hơng Khê.
Phong trào nông dân Yên Thế.
Trào lu cải cách duy tân của văn thân, sĩ phu phong
kiến .
Phong trào vận động duy tân theo xu hớng dân chủ
t sản.
18


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8

1911




NguyÔn Ái Quèc ra ®i t×m ®êng cøu níc theo xu híng
míi.
LƯU Ý

* Kỹ năng làm bài hiệu quả:
1. Phân tích câu hỏi trong đề thi. Phải đọc hết và hiểu chính xác từng chữ
trong câu hỏi. Một câu hỏi chặt chẽ sẽ không có từ nào là “thừa”. Đọc kỹ câu hỏi để
xác định thời gian, không gian, nội dung lịch sử và yêu cầu của câu hỏi (trình bày, so
sánh, giải thích, phân tích, đánh giá...)
2. Phân bố thời gian cho hợp lý. Hãy căn cứ vào điểm số hoặc dung lượng
kiến thức của từng câu mà tính thời gian: Ví dụ: thời gian thi là 120' - thang điểm là
10 thì mỗi điểm là 120'/10 = 12' → Câu 3 điểm làm trong khoảng: 12' x 3 = 36'.
3. Lập dàn ý nhanh. Hãy coi mỗi câu hỏi như một bài viết ngắn, lập dàn ý,
xác định những ý chính và trình tự của các ý. Sau đó hãy “mở bài”, đừng mất nhiều
thời gian suy nghĩ về “mở bài”. Khi đó xác định đúng nội dung sẽ biết mở bài thế
nào, và nên mở bài trực tiếp, ngắn gọn. Sau khi viết hết nội dung, khắc sẽ biết kết
luận. Đừng nghĩ trước kết luận, và cũng chỉ nên kết luận thật ngắn gọn.
4. Về hình thức. không phải ai cũng viết được chữ đẹp, câu hay, nhưng hãy cố
gắng viết cho rõ ràng, đúng câu, đúng chính tả, đừng dùng từ sáo rỗng, dài dòng,
đừng viết tắt, gạch đầu dòng hay các kí tự không cần thiết khiến bố cục bài rời rạc,
thiếu lôgic. Hãy luôn nhớ: Đúng, đủ, rõ ràng, thế là tốt; lời văn giản dị, thế là hay!
5 BÍ QUYẾT GHI NHỚ LỊCH SỬ:
1. Nắm kỹ giới hạn phần cần học, nhớ kỹ mốc năm tháng từ phần bắt đầu đến
kết thúc để tránh nhầm lẫn.
2. Mỗi bài học đọc kỹ một lần rồi làm sơ đồ tia. Việc học sơ đồ tia hiệu quả cao
hơn rất nhiều so với việc học cả trang sách dài loằng ngoằng và một điều nữa là học
bằng cách nhìn vào chính chữ mình bao giờ cũng dễ nhớ hơn là nhìn vào chữ in.

3. Các sự kiện lịch sử bao giờ cũng đòi hỏi phải thật chính xác. Vì vậy, các bạn
hãy nhớ kỹ bằng cách đính vào mỗi sự kiện (năm tháng xác định) một cột mốc liên
quan đến bản thân. Ví dụ như mình, nhớ ngày tháng của sự kiện bằng cách đính vào
nó ngày sinh nhật của người thân bạn bè, hay nhớ là ngày đó sau sinh nhật mình 5
ngày chẳng hạn.
4. Bước cuối cùng là kiểm tra, hãy dành một ngày 20 phút cho một câu hỏi bắt
thăm bất kỳ mà bạn tự làm rồi trả lời nếu không trả lời được thì sẽ tự phạt bản thân
bằng hình thức nào đó (ví dụ như không trả lời được sẽ không đi chơi chẳng hạn…).

19


Tài liệu bồi dưỡng Học sinh giỏi Lịch sử 8



5. Một mẹo nhỏ nữa là bạn hãy gắn các tờ giấy ghi sự kiện lên chỗ nào mà bạn
hay nhìn thấy nhất (tủ lạnh, cửa sổ, mặt bàn học) để thường xuyên nhìn thấy nó, sẽ
giúp ghi nhớ tự nhiên nhất.

GIÁO VIÊN

Trần Thị Mai Dung

- CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT VÀ THÀNH CÔNG –

20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×