Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi 4 các loại quang phổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.29 KB, 6 trang )

ĐỀ THI: CÁC LOẠI QUANG PHỔ

CHUYÊN ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG
MÔN: VẬT LÍ LỚP 12
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Câu 1: Trong ống Cu-lít-giơ, để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm êlectron nhanh bắn vào
A. một chất rắn khó nóng chảy, có nguyên tử lượng lớn.
B. một chất rắn, có nguyên tử lượng bất kì.
C. một chất rắn, hoặc một chất lỏng có nguyên tử lượng lớn.
D. một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí bất kì.
Câu 2. Trong việc chiếu và chụp ảnh nội tạng bằng tia X, người ta phải hết sức tránh tác dụng nào dưới
đây của tia X?
A. Khả năng đâm 'xuyên.
B. Làm đen kính ảnh.
C. Làm phát quang một số chất.
D. Huỷ diệt tế bào.
Câu 3. Tia Rơn-ghen có
A. cùng bản chất với sóng vô tuyến.
B. cùng bản chất với sóng âm.
C. điện tích âm.
D. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
Câu .4. Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
B.tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại,
C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghén.
Câu .5. Khi nói về tia y, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tia  không phải là sóng điện từ.
B. Tia  không mang điện.
C. Tia  có tần số lớn hơn tần số của tia X.
D. Tia  có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.


Câu 6. Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại có
A. Bước sóng lớn hơn so với ánh sáng nhìn thấy.

1

B. Bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy.

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


C. Bước sóng nhỏ hơn so với tia tử ngoại.

D. Tần số lớn hơn so với tia tử ngoại.

Câu 7. Chọn câu đúng. Tia tử ngoại
A. Không có tác dụng nhiệt.

B. Cũng có tác dụng nhiệt.

C. Không làm đen phim ảnh.

D. Làm đen phim ảnh nhưng không làm đen mạnh bằng ánh sáng nhìn

thấy.
Câu 8. Chọn câu đúng. Tia X có bước sóng
A. Lớn hơn tia hồng ngoại.

B. Lớn hơn tia tử ngoại.


C. Nhỏ hơn tia tử ngoại.

D. Không thể đo được.

Câu 9. Giả sử ta làm thí nghiệm Y-âng với hai khe cách nhau một khoảng a = 2mm, và màn quan sát
cách hai khe D = 1,2m. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn D theo một đường vuông
góc với hai khe, thì thấy cứ sau 0,5mm thì kim điện kể lại lệch nhiều nhất. Tính bước sóng của bức xạ.
Câu 10. Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe F1, F2 cách nhau một khoảng a = 0,8mm, khe F được
chiếu sáng bằng bức xạ tử ngoại, bước sóng 360nm. Một tấm giấy ảnh đặt song song với hai khe, cách
chúng 1,2m. Hỏi sau khi tráng trên giấy hiện lên hình gì? Tính khoảng cách giữa hai vạch đen trên giấy.
Câu 11. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu- lít- giơ là 10 kV. Tính tốc độ và động năng
cực đại của các êlectron, khi đập vào atôt.
Cho biết khối lượng và điện tích của êlectron: me = 9,1.10-31 kg; - e = -1,6. 10-19 C.
Câu 12. Một ống Cu-lít-giơ có công suất 400 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10kV. Hãy
tính:
a) Cường độ dòng điện và số êlectron qua ống trong mỗi giây.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anôt trong mỗi phút.
Câu 13: Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ thêm 2 000 V thì tốc độ các êlectron tới
anôt tăng thêm được 7 000 km/s. Hãy tính tốc độ ban đầu của êlectron và điện áp ban đầu giữa hai cực
của ống Cu-lít-giơ
Câu 14: Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lít-giơ là 12 kV. Tính tốc độ của các êlectron
đập vào anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.
Cho biết : Khối lượng và điện tích các êlectron là me = 9,1.10-31 kg : -e = -1,6.10-19 c
Câu 15: Tốc độ của các êlectron khi đập vào anôt của một ống Cu-lít-giơ là 45 000 km/s. Để tăng tốc
độ này thêm 5 000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu ?
Câu 16: Một Ống Cu-lít-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị
10 kV. Hãy tính :
a) Cường độ dòng điộn và số êlectron qua ống trong mỗi giây.
b) Tốc độ của các êlectron khi tới anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.


2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 17: Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Cu-lít-giơ bị giảm 2 000 V thì tốc độ của các
êlectron tới anôt giảm 5 200 km/s. Hãy tính hiệu điện thế của ống và tốc độ của các êlectron.
Câu 18: Trong một ống Cu-lít-giơ, tốc độ của êlectron khi tới anôt là 50 000 km/s. Để giảm tốc độ này
8 000 km/s, phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu ống bao nhiêu ?
Câu 19: Một nguồn điểm S phát một bức xạ tử ngoại đơn sắc chiếu sáng hai khe hẹp F1, F2 cách nhau
một khoảng a = 3 mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh, đặt cách F1, F2 một khoảng D = 45
cm. Sau khi tráng phim, ta trông thấy trên phim có một loạt vạch đen song song, cách đều nhau. Đo
khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 ở bên trái nó, ta được giá trị 1,39 mm. Tính bước sóng
của bức xạ.
Câu 20: Tại sao để nghiên cứu quang phổ trong vùng tử ngoại, người ta không dùng các máy quang phổ
có lăng kính và thấu kính bằng thuỷ tinh, mà dùng các máy quang phổ có lăng kính và thấu kính bằng
thạch anh ?

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Câu 1: Đáp án A
Câu 2:Đáp án D
Câu 3: Đáp án A

Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án A
Câu 6. Đáp án A
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn so với ánh sáng nhìn thấy
Câu 7. Đáp án B
Câu 8.: Đáp án C
Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ 10-11m đến 10-8m
Câu 9.
Ph

ng pháp: Áp dụng công thức tính khoảng vân i 

D
a

Cách gi i: Chỗ đặt mối hàn mà kim điện kế lệch nhiều nhất, chính là một vân sáng, vậy: i = 0,5mm.
Do đó:  

ia
0,5.2

 0,833.103 mm  0,833 m
3
D 1, 2.10

Câu 10.
Ph

ng pháp: Áp dụng công thức tính khoảng vân i 


D
a

Cách gi i: Ta chụp ảnh được một hệ vân giao thoa, gồm các vạch th ng, đen, trắng xen k song song và
cách đều nhau. Vạch đen ứng với các vân sáng.
= Khoảng cách giữa hai vạch đen trên giấy: i 

D
a



0,36.103.1, 2.103
 0,54mm
0,8

Câu 11.
Ph

ng pháp: Áp dụng định lý biến thiên động năng Wdmax  W0  A  eU

Cách gi i:
Từ công thức: Wdmax 
ta có: vmax 

1 2
mvmax  eU
2

2eU

2.1, 6.1019.10000

 0,593.108 m / s.
m
9,1.1031

Câu 12.

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


ng pháp: Áp dụng công thức tính cường độ dòng điện I 

Ph

P
U

Công thức tính nhiệt lượng Q = Pt
Cách gi i:
a) Cường độ dòng điện: I 

P
400

 0, 04  40mA
U 10000


Số êlectron qua ống trong mỗi giây: N 

I
0, 04

 2,5.1027
19
e 1, 6.10

êlectron/ giây
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anôt trong mỗi phút: Q = Pt = 400. 60 = 24000 J
2
1
1
Câu 13: Ta có phương trình mv 2  eU ; m  v  7.106   e U  2000 
2
2

Do đó



m  v  7.106




2


mv 2
 v 2   2e.2000  4000e  14.106 v  654,3.1012  v  46, 7.106 m / s;U 
 6200V

2e

Câu 14: Từ công thức Wd 

1
me v 2   eU KA
2





2. 1, 6.1019  12000 
2eU KA

 6,5.107 m / s
Từ đó suy ra v 
31
me
9,1.10

Câu 15: Từ công thức
31
7
1 2
mv 2 9,1.10  4,5.10 

Wd  mv  eU  U 

 5800V
2
2e
2. 1, 6.1019 
2

U  U 

9,1.1031  4,5  0,5).107  
2. 1, 6.1019 

Câu 16: a) I 

2

 7100V  U  1300V

P
300

 0, 03 A  30mA
U 10000

Số e qua ống mỗi giây: N 

I
0, 03


 1,875.107 e / s
19
e 1, 6.10

b) Vận tốc cực đại của e: v 

2eU KA
 59,3.107 m / s
me

Câu 17: Ta có phương trình

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


1
1
2
me v 2  eU KA  me  v  v   e U KA  U KA  v 2  2v
2
2
2eU KA 2eU KA
2
v   v  

m
m


Do đó v 

v eU KA

 70, 2.106 m / s
2
mv

Hiệu điện thế của ống U AK 

mv 2
 14kV
2e

Câu 18: Ta có v  50000km / s  5.107 m / s  U 

mv 2
 7100V
2e

mà v  v  8000  42000km / s  42.106 m / s  U  

mv '2
 5000V
2e

Vậy phải giảm hiệu điện thế U  U  U   2100V
Câu 19: Theo bài ra ta có i 
Do đó  


1,39 .0, 45.103

mm
37  1
3

1,39.3
.103  0, 257.103 mm
36.0, 45

Câu 20: Khi nghiên cứu quang phổ trong vùng tử ngoại, người ta không dùng các máy quang phổ có
lăng kính và thấu kính bằng thuỷ tinh mà dùng các máy quang phổ có lăng kính và thấu kính bằng thạch
anh. Đó là vì thuỹ tinh hấp thụ rất mạnh các tia tử ngoại, còn thạch anh thì hấp thụ ít các tia tử ngoại.

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



×