Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tổng hợp quy luật di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 27 trang )

Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
LUYỆN THI THPT QG 2019 – MÔN SINH HỌC
NỘI DUNG: QUY LUẬT DI TRUYỀN
Biên soạn: Hữu Phúc

CHƯƠNG 2: QUY LUẬT DI TRUYỀN
DẠNG 5: Tổng hợp các quy luật di truyền
Câu 1: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế
De H
bào sinh dục có kiểu gen AaBb
X Y từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:
dE
(1) Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang các tổ hợp NST khác
nhau.
De
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST chứ 2 cặp gen
tạo ra 4 loại giao tử riêng
dE
biệt liên quan đến cặp NST này.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong tổng số giao tử được tạo ra.
(4) Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực
và giới cái.
Số nhận xét chính xác là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 2: Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp
gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép


lai SAU:
Ab
aB
Ab
aB
AB
Ab
(1)
Dd x
dd
(2)
Dd x
DD
(3)
DD x
dd
ab
ab
ab
ab
ab
ab
aB
Ab
Ab
aB
Ab
Ab
(4)
Dd x

Dd
(5)
Dd x
Dd
(6)
Dd x
Dd
ab
Ab
ab
ab
aB
aB
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân
thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao,
hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng :
99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá
trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
(2) Qá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng
hoán vị gen.
(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu
được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.
(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Câu 4: Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P)
thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình
thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận
không phù hợp với lý thuyết?
(1) Ở F1 có 7 kiểu gen khác nhau quy định các kiểu hình.
(2) Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp về một trong 2 cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen liên quan đến 2 cặp tính trạng trên.
(4) Có hoán vị xảy ra với tần số 28%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 5: Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên
vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một
cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ
chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh
máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:
(1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính
trạng là 22%.

(2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử
không hoán vị ở bố.
(3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp
các giao tử liên kết với nhau.
4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong xác suất 22%.
Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 6: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 locus phân ly độc lập cùng quy định, trong đó
A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa xanh, aaB- và aabb cho hoa trắng. Cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự
thụ phấn tạo ra thế hệ F2. Cho tất cả các cây hoa xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho
các kết luận dưới đây:
(1) F2 phân ly theo tỉ lệ 9: 3: 4.
(2) F3 phân ly theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
(3) ở F3 có 1/9 số cây cho hoa trắng.
(4) Trong số các cây hoa xanh ở F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 50%.
Số kết luận chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc của hoa do 2 gen không alen phân li độc lập.
Trong đó có gen A và B cho hoa màu đỏ, khi chỉ có 1 trong 2 alen trội A hoặc B cho hoa màu
hồng, còn khi không có gen trội nào cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thụ phấn với
cây hoa đỏ (P), thu được F1gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả
các thông tin trên ?
(1) AAbb x AaBb


(2) aaBB x AaBb

(3) Aabb x AaBB

(4) aaBb x AaBB (5) Aabb x AABb

(6) Aabb x AABb

Đáp án đúng là :
A. 6

B.4

C.3

D.5


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Câu 8: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt
đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực, mắt đỏ: 25% con đực mắt
vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con
đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
A. 20/41

B.7/9


C.19/54

D.31/54

Câu 9: Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội
hoàn toàn so với gen b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E
quả tròn trội hoàn toàn so với gen e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra
hoán vị giữa B và b với tần số 20%, giữa E với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép
lai (AB/ab)(DE/de) x (AB/ab)(DE/de) loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm
tỉ lệ:
A. 30,25%

B.56,25%

C.18,75%

D.1,44%

Câu 10: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp;
alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P :
♀(AB/ab)XDXd x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có
lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết,
số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%.

B.2%.

C.17%.


D.10%

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai
hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa
vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết
luận:
A. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
B. kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
C. kiểu gen của các cây F1

Ab
là , các gen liên kết hoàn toàn.
aB

AB
, các gen liên kết hoàn toàn
ab
Câu 12: Ở một loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai
cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín
muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho
biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?

D. kiểu gen của các cây F1 là

A. AaBb x aabb


B.

AB ab

ab ab

C.

Ab ab

aB ab

D. AABb x aabb


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
AB De
tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong
ab dE
đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM
thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:

Câu 13: Một cây có kiểu gen

A. 30cM

B. 10 cM


C. 40 cM

D. 20 cM

Câu 14: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi
chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng
màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây
quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của
(P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.

Ad
BB
AD

B.

BD
Aa
bd

C.

AD
Bb
ad


D.

Ad
Bb
aD

Câu 15: Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly
kiểu hình là 510 hoa đỏ, quả tròn : 240 hoa đỏ quả dài : 242 hoa trắng quả, quả tròn : 10 hoa
trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
B. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1NST
C. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1NST
D. Alen quy đinh màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
Câu 16: Ở 1 loài thực vật khi cho P đều có hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen lai với nhau , F1 phân
ly theo tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Ở F1 có 9 kiểu gen.
(2) Ở F1 có 5 kiểu gen
(3) Kiểu gen AABb cho kiểu hình hoa đỏ
(4) Số phép lai ở P để ngay F1 thu được kiểu hình 3 : 1 là 8 phép lai.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 17: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc chịu sự chi phối của tương tác gen, trong đó AB- : tím , A-bb : vàng , aaB- : đỏ , aabb : trắng. Chiều cao do 1 gen có 2 alen quy định trong đó
D: thân cao, d : thân thấp. Cho P : hoa tím, thân cao x hoa tím, thân cao được F1 : 37,5% tím,
cao : 18,75% đỏ, cao : 18,75% tím, thấp : 12,5% vàng cao : 6,25% vàng , thấp : 6,25% trắng,
cao. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) P xảy ra hoán vị gen với tần số f = 25%
(2) Màu sắc hoa và chiều cao cây di truyền liên kết không hoàn toàn.
AD

BD
Bb hoặc
Aa
(3) F1 có kiểu gen
ab
bd
Ad
Bd
Bb hoặc
Aa
(4) F1 có kiểu gen
aD
bD
A. 4
B .1
C. 3
D. 2


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Câu 18: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống
bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
1. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%
2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần
số 10%
3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5%
4. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau

và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%
Đáp án đúng:
A.1,2
B. 1,3,4
C. 2,3
D. 3,4
Câu 19: Ở ruồi giấm, 2 gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó
B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài,
mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang
kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân
xám cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực
có thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 10%
B. 5%
C. 7,5%
D. 2,5%
Câu 20: Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng quả tròn, hoa vàng lai với quả dài, hoa đỏ
được F1. Cho F1 lai với cây khác được F2 phân ly theo tỉ lệ 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ.
Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Số phép
lai giữa F1 với cây khác là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 21: Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mất do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui
định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:
Phép lai 1: mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ, 1 mắt vàng, 1 mắt hồng, 1 mắt trắng
Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng

Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con là:
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 100%
Câu 22: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình
AB D d
giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Phép lai: P:
X X
ab
AB D
x
X Y thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết,
ab
dự đoán nào sau đây về kết quả ở F1?
A. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52
B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng
hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33
C. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%
D. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
Ab
Câu 23: Xét tổ hợp lai phân ghen
Dd ; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài
aB
giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================

A. ABD = Abd = aBD = 4,5%

B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%

C. ABD = ABd = abd = 4,5%

D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%

Câu 24: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của
AB
Ab
phép lai ♀
Dd x ♂
dd , loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có
ab
aB
AB
hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen
Dd lai phân tích, theo lí thuyết
ab
loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 13,5%

B. 20%

C. 10%

D. 15%

Câu 25: Ở một loài thực vật; alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả

vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các
Ab
gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen
hoán vị gen xảy ra ở hai
aB
bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở
đời con
A. 7,29%

B. 12,25%

C. 5,25%

D. 4%

Câu 26: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội
hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang
tính trạng trội là:
A. 81/256

B. 255/256

C. 27/256

D. 9/256

Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen
này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d
quy định quả dài; cặp gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cơ thể dị hợp vể 3 cặp

gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa
đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rẳng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen
là :
A. 32%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 36%.

Câu 28: Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có
tỉ lệ 75% cây hoa trắng: 18,5% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây
hoa đỏ F1 đem gieo, phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là
A. 1/9.

B. 5/6.

C. 1/6

.

D. 1/4.

Câu 29: Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl. Xác suất
để được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
A. 15/64.

B. 5/16.


C. 3/64.

D. 5/32.

Câu 30: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự
thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo số liệu sau:
404 cây hoa đỏ, quả ngọt: 136 cây hoa đỏ, quả chua:
316 cây hoa trắng, quả ngọt: 104 cây hoa trắng, quả chua.
Biết vị quả được chi phối với một cặp gen.


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Kiểu gen của cơ thể F1 là
A. AaBbDd.

B. AaBBDd.

C. AaBd/bD

D. Aa BD/bd

Câu 31: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao
phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân
thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác
suất để thu được 1 cây thuần chủng là
A. 64/243.


B. 32/81.

C. 1/9.

D. 64/729

Câu 32: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất
hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2
phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều,
3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít,
3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều,
2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều,
1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít,
1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều.
Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.

Kiểu gen của cơ thể F1 là
A. Bb AC/ac

B.Bb Ac/aC

C. ABC/abc

D. AaBbCc.

Câu 33: Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu
gen aaB- cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn
so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích được 20% hoa tím, thân
thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím,

thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ, thân thắp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định
kiểu gen F1.
A.

Ad
Bb
aD

B. AaBbDd

C.

AD
Bb
ad

D. Aa

BD
bd

Câu 34: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau
đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ l : 1 : 1 : 1?
A.

Ab aB

ab ab

B.


Ab aB

ab aB

C.

AB Ab

aB ab

D.

ab ab

aB ab

Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gên nằm trên các cặp NST
khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, 1 alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả
tăng lên 10 g. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1
giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có
quả nặng 70g chiếm ti lệ
A.

1
36

B.

1

6

C.

3
32

D.

7
32


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Câu 36: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100%
cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây
hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao
phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây
hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 81/256.

B. 1/81.

C. 16/81.

D. 1/16.

Câu 37: Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm,

quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97
cây chín muộn, quả xanh. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2?

A. Có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng
hợp chiếm tỉ lệ 1/51.
C. số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%.
D. số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20%
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao
phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được
F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây
thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây
thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái
đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A.

AB
;8%
ab

B.

Ab
;8%
aB

C.

AB

;16%
ab

D.

Ab
;16%
aB

Câu 39: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm
AB
AB
phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P
Db 
Db thu
ab
ab
được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây
là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

A. 5.

B. 4.

C. 3.


D. 2.

Câu 40: Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của
bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1?
1. aaBbDd x aaBbdd

2. AabbDd x Aabbdd

3. AabbDd x aaBbdd


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
4. AaBbDd x aabbdd.
Tổ hợp đúng là
A. 3, 4

B. 1, 2

C. 1, 4

D. 2, 3

Câu 41: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần
số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Ab/aB XDEXdE x Ab/ab XdEY, kiểu hình AbbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45%

B. 40%


C. 35%

D. 22,5%

Câu 42: ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình
thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị
hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ :3 cây thân
thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên
nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào
sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Abd/abD x Abd/aBD
B. AD/ad Bb x AD/ad Bb
C. Bd/bD Aa x Bd/bD Aa
D. ABD/abd x AbD/aBd
Câu 43: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ,
thân đen, người ta thu được F1 tất cả có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ,
thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây
về kết quả của phép lai trên là đúng:
A. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
B. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được
chính xác tần số hoán vị gen ở ruồi cái
C. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau không hoàn toàn hoán
vị giữa hai gen là 25 %
D. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
Câu 44: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li
độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong
kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt

màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra
bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử.Theo lí thuyết, trên mỗi cây
F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
C. 100% hạt màu đỏ.
D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
Câu 45: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn
hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các
phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?
(1) ♀

Ab
Ab
dd ×
Dd ♂
aB
aB

(4) ♀

AB
Ab
dd × ♂
Dd

ab
aB

A. 4.

(2) ♀

Ab
AB
Ab
Ab
Dd x ♂
dd (3) ♀
Dd × ♂
dd
aB
ab
ab
aB

(5) ♀

B. 6.

Ab
Ab
dd × ♂
dd
aB
aB

C. 3.

(6) ♀

aB
Ab
dd × ♂
Dd
ab
aB
D. 2.

Câu 46: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ:
31% cao, tròn; 44% cao, dài; 19% thấp, tròn; 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra.
Nếu lấy ngẫu nhiên một câycao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
A. 25/31.

B. 12/31.

C. 3/8.

D. 15/31.

Câu 47: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác
theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa
trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc
lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong
đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được

đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới.Theo lí
thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên??
A.1

B. 4

C. 3

D. 2

BD
. Cơ thể
bd
này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có
cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
Câu 48: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa

A. AA

bd
BD
BD
BD
BD
bd
; Aa
; aa
; Aa
; aa

hoặc AA
bd
bd
bd
bd
bd
bd

B . AA

BD
BD
BD
BD
BD
BD
; Aa
;aa
; Aa
;aa
hoặc AA
Bd
bd
bd
bd
bd
BD

C. AA


BD
BD
bd
bd
BD
BD
; Aa
; aa
; aa
hoặc AA ; Aa
BD
bd
bd
bd
bd
BD

D. AA

Bd
BD
Bd
bD
BD
bD
; Aa
;aa
; Aa
; aa
hoặc AA

BD
bd
bd
bd
bd
BD

Câu 49: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa
màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1
gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb

(2) aaBB x AaBb

(3) AAbb x AaBB

(4) AAbb x AABb

(5) aaBb x AABb

(6) Aabb x AaBb


A. (2), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3), (5).

D. (3), (4), (6).

Câu 50: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy
định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân
thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1.
Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.

LỞI GIẢI
De
dE
Do ở ruồi giấm, ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
ð 1 tế bào sinh dục giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng có tổ hợp NST khác nhau. Mỗi loại
có 2 tinh trùng ó chiếm tỉ lệ 1/2
ð (1) và (2) sai.
(3) Đúng
(4) Đúng . Do alen H nằm trên NST X nên nó xuất hiện ở cả XX và XY
Đáp án A


Câu 1: 1 tế bào sinh dục có kiểu gen

Câu 2: 1 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
2 cho số loại kiểu hình là 2 x 1 = 2
3 cho số loại kiểu hình là 4 x 1 = 4
4 cho số loại kiểu hình là 2 x 2 = 4
5 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
6 cho số loại kiểu hình là 3 x 2 = 6
Vậy có 2 phép lai cho nhiều lớp kiểu hình nhất là 1 và 5
Đáp án B
Câu 3: Pt,c : cao, đỏ đậm x thấp, trắng
F1 : 100% cao, đỏ nhạt
F1 x F1
F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ vừa : 5 cao, đỏ nhạt : 2 cao, hồng : 1 thấp, đỏ nhạt : 2 thấp,
hồng : 1 thấp, trắng


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Có tính trạng màu hoa :
F2 : 1 đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng
Có 5 kiểu hình nên => Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen Aa và Bb tương tác kiểu cộng
gộp qui định.
Có càng nhiều alen trội trong kiểu gen thì màu đỏ càng đậm hơn
Có tính trạng chiều cao thân :
F2 : 3 cao : 1 thấp
Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen qui định
D cao >> d thấp
Giả sử 3 gen phân li độc lập

F2 có KH là (1 : 4 :6 :4 :1) x (3:1) khác với đề bài
ð 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Mà Aa và Bb có vai trò tương đương
ð Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
ad
Có tỉ lệ thấp trắng
bb là 1/16
ad
Mà tỉ lệ bb = 0,25
ad
Tỉ lệ bằng
=1/4
ad
Mỗi bên F1 cho giao tử ad = 0,5
AD
F1 :
Bb và liên kết gen hoàn toàn
ad
Có hồng có 2 kiểu gen là Aabb và aaBb
Ad
ad
Thấp hồng có thể có 2KG là
bb+
Bb
ad
ad
Nhưng do liên kết gen hoàn toàn
ad
ở F2 , thấp hồng chỉ có 1 kiểu gen là
Bb

ad
ad
ad
Thấp hồng F2 x thấp hồng F2 :
Bb x
Bb
ad
ad
ad
Đời con, thấp trắng
bb bằng : 1 x 0,25 = 0,25 = 25%
ad
Đỏ vừa có thể có các KG là AaBB , AABb
AD
AD
AD
AD
Thân cao, đỏ vừa có thể có KG là
BB,
BB,
Bb,
Bb
aD
ad
AD
Ad
Nhưng do liên kết gen hoàn toàn
AD
AD
Thân cao, đỏ vừa F2 chỉ có thể có KG là

BB,
Bb
ad
AD
Vậy các kết luận sai là (3)
Đáp án A
Câu 4: P: cao, đỏ A-B- x thấp, đỏ aaBF1 : cao, trắng A-bb = 18% ≠ 1/8=> Hai gen liên kết không hoàn toàn
aB
Cây thấp đỏ có kiểu gen là
ab
Tỉ lệ thấp trắng aabb ở F1 là aabb = 25% - 18% = 7%
ð Cây cao đỏ P cho giao tử ab = 7% : 0,5 = 14% <25%
ð Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Ab
, tần số hoán vị gen là f = 28%
aB
F1 có 7 loại kiểu gen khác nhau
Cây cao, đỏ P dị hợp 2 cặp gen
Có tối đa số loại KG liên quan đến 2 cặp tính trạng trên là :
Các phát biểu sai là (2)
Đáp án C
Câu 5: Cặp vợ chồng :
Chồng bị máu khó đông, có kiểu gen là X baY
Bố vợ bị cả 2 bệnh
ð Người vợ bình thường sẽ có kiểu gen là X BA X ba

Tần số hoán vị gen f = 12%
Người vợ cho giao tử : X BA  X ba =0,44 và X bA  X Ba =0,06

ð Cây cao đỏ P:

(1) Xác suất sinh con gái bình thường cả 2 tính trạng ( X bA X BA + X bA X Ba )là
0,5 x ( 0,44 + 0,06 ) = 0.25
(2) Đứa con trai mắc cả 2 bệnh là tổ hợp giao tử liên kết của mẹ () và giao tử liên kết của
bố (Y)
(3) Đúng, đó là đứa con trai mắc cả 2 bệnh và đứa con trai bình thường cả 2 bệnh
(4) Đứa con trai bình thường cả 2 bệnh nằm trong xác suất : 0,5 x 0,44 = 0,22 = 22%
Các kết luận không phù hợp là (1) và (2)
Đáp án D
Câu 6: F1 : AaBb tự thụ phấn
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Kiểu hình : 9 đỏ : 3 xanh : 4 trắng
Hoa xanh F2 : 1AAbb : 2Aabb
Hoa xanh F2 x hoa xanh F2 :
Giao tử : 2/3Ab : 1/3ab
F3 : 8A-bb : 1 aabb
ó 8 xanh : 1 trắng
Tỉ lệ cây xanh thuần chủng là 2/3 x 2/3 = 4/9
Trong số các cây hoa xanh F3 , tỉ lệ cây thuần chủng là 4/9 : 8/9 = 50%
Các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Đáp án C
Câu 7: A_B_ : hoa đỏ
A_bb + aaB_ : hoa hồng
aabb : hoa trắng
(1)AAbb x AaBb
=>AABb : AAbb : AaBb : Aabb

1 đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)
(2) aaBB x AaBb
= >AaBB : AaBb : aaBB : aaBb
1 đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)
(3) Aabb x AaBB
1AABb : 2AaBb : 1aaBb


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
3đỏ : 1 hồng (loại)
(4)aaBb x AaBB
=>AaBB : AaBb : aaBB : aaBb
1đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)
(5)Aabb x AABb
=>AABb : AAbb : AaBB : Aabb
1 đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)
(6)Aabb x AABb
=>AABb : AAbb : AaBb : Aabb
1 đỏ : 1 hồng (thỏa mãn)
Đáp án D
Câu 8: Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới
Tỉ lệ KH F2 : 9đỏ : 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
Quy ước gen : A_B_ : đỏ
A_bb + aaB_ : vàng
aabb : trắng
Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy địnhmàu mắt nằm
trên X và không có gen tương đồng trên Y
Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là :

Con cái : AAXBXB : AAXBXb : 1AaXBXB : 2AaXBXb
Con đực : AAXBY : 2AaXBY
Xét gen B thì có
Đực 1 XB : Y
Cái ¾ XB: ¼ Xb
 Xb - = ¼ x 1/ 2 = 1/8
 XB = 1 – 1/8 = 7/8
Xét gen A có
B = 2/3 ; b = 1/3
 bb = 1/9
 B- = 1 – 1/9 = 8/9
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là : A – B = 7/8 x 8/9 = 7/9
Đáp án B
Câu 9: A : cao > a : thấp
B : tím > b : trắng
D : đỏ > d : vàng
E : tròn > e :dài
AB/ab
x AB/ab (f=0,2)
=>ab = 0,4
ab = 0,4


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
=>ab/ab= 0,4 x 0,4 = 0,16 =>A_bb = 0.25 – 0.16 = 0,09
DE/de
x DE/de (f=0,4)
=>de = 0,3 de = 0,3

=>de/de= 0,3 x 0,3 = 0,09 => D_ee = 0.25 – 0.09 = 0,16
=>A_bbD_ee = 0,09 x 0,16 = 0.0144 = 1,44%
Đáp án D
Câu 10: A : xám > a: hung
B : cao > b : thấp
D : nâu > d : đen
P : ♀(AB/ab)XDXd x ♂(Ab/aB)XdY
Xét phép lai cặp NST giới tính
XDXd x XdY→ XDXd : XdXd : XDY XdY => cái mắt đen(XdXd) = 0,25
=>ab/ab = 0.01 : 0.25 = 0,04 = 0.4 x 0.1 ( ab = 0.4 giao tử liên kết , ab = 0.1 giao tử hoán
vị )
=>Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 = 0,2
AB/ab
x Ab/aB (f=0,2)
AB=ab=0,4 Ab=aB=0,4
Ab=aB=0,1 AB=ab=0,1
=>Aabb= Ab /ab = 0.1 x 0.1 + 0.4 x 0.4 = 0,17
=>AabbD_=0,17 x 0,5 = 0,085
Đáp án A
Câu 11: F2: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- => F1 dị 2 cặp và không cho giao tử ab
=> F1 là

Ab
, liên kết hoàn toàn.
aB

Chọn C.
Câu 12: P: phép lai phân tích → F1: 2 kiểu hình có tỷ lệ bằng nhau cao, 2 kiểu hình có tỷ
lệ bằng nhau và thấp
=> P: xảy ra hoán vị gen

F1: 4A-bb : 4aaB- : 1A-B- : 1aabb => Ab, aB là giao tử liên kết; AB, ab là giao tử hoán vị
=> P:

Ab ab

aB ab

Chọn C
Câu 13:
=> F1:

AB
, f = 20% → Ab = aB = 10%, AB = ab = 40% = 0,4
ab

ab
= 0,4 x 0,4 = 0,16 => A-B- = 0,16 + 0,5 = 0,66
ab


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
=> D-E- =

0,33165
de
 0,5025 
 0,5025  0,5  0, 0025
0, 66

de

=> de = 0, 0025 = 0,05 < 0,25
=> de là giao tử hoán vị => tần số hoán vị giữa D và e: f = 0,05 x 2 = 0,1 = 10%
Chọn B.
Câu 14: P: (A-B-, D-) x (A-B-, D-) → F1: xuất hiện aabb và dd
=> P: (AaBb, Dd)
Giả sử cặp gen A, a (trường hợp B, b cũng tương tự) liên kết với D, d.
Bb x Bb → 0,75B- : 0,25bb
F1 không xuất hiện kiểu hình aabbdd => Xét 2 gen liên kết: không tạo ra kiểu hình aadd
Ad
=> P không cho giao tử ad => P:
Bb
aD
Chọn D
Câu 15: P : đỏ, tròn tự thụ
F1 : 51% đỏ, tròn : 24% đỏ, dài : 24% trắng, tròn : 1% trắng dài
 Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội và P dị hợp 2 cặp gen
A hoa đỏ >> a hoa trắng
B quả tròn >> b quả dài
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì F1 phải là 9:3:3:1
 2 gen liên kết với nhau
Có F1 kiểu hình (aabb) = 1%
 P cho giao tử ab = 10% < 25%
 Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
Ab
 P:
aB
 Đáp án B
Câu 16: P: đỏ dị hợp 2 cặp gen

F1 : 9đỏ : 7 trắng
 Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định : A-B- = đỏ ; A-bb = aaB- = aabb=
trắng
F1 có 9 kiểu gen
Các phép lai P cho F1 phân li KH 3:1 là
AaBb x aabb ;
Aabb x aaBb
AABb x AABb ;
AaBB x AaBB ;
AABb x AaBb ;
AaBB x AaBb
AABb x aaBb ;
AaBB x Aabb
Các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Đáp án A
Câu 17: 2 gen nằm cùng trên 1 NST, giả sử đó là Aa và Dd
Có tím, cao (A-D-)B- = 37,5%


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
 Vậy A-D- = 50%
 Kiểu hình aadd = 0%
 P không cho giao tử ad
Ad
Bb và không có hoán vị gen
 P:
aD
 Chỉ có duy nhất 1 kết luận đúng là (4)

 Đáp án B
Câu 18: Các kết luận đúng là 3,4
Ta có kiểu hình giống bố mẹ = 45 % => kiểu hình khác bố với mẹ = 5%
Ta có tỉ lệ các giao tử ging với tỉ lệ phân li kiểu hình và tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ : 45%,
45% , 5% , 5%
Có 3 gen nếu phân li độc lập => 8 loại kiểu hình ( 8 giao tử ) => có sự liên kết gen .
Có 4 kiểu hình => 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ lớn => các gen trội liên kết với
nhau và có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm
Đáp án D
Câu 19: P: (B-V-) XDX- x (bbvv) XdY
F1 : 100% B-V-DBV D D
 Ruồi cái P:
X X
BV
BV D d BV D
 F1 :
X X :
X Y
bv
bv
F1 x F1 , F2 : B-vv XDY = 1,25%
 B-vv = 5%
 Kiểu hình bbvv = 20%
 Ruồi cái cho bv = 40%
 Tần số hoán vị gen f = 20%
BV D d bv d
Cái F1 lai phân tích :
X X :
XY
bv

bv
Đực thân xám cánh cụt, mắt đỏ B-vv XDY = 0,1 x 0,25 = 2,5%
Đáp án D
Câu 20: Ptc tròn vàng x dài đỏ
Ab
F1 : dị hợp 2 cặp gen
aB
F1 x ?
F2 : 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ
Xét các tính trạng riêng lẻ :
Tròn : dài = 3 tròn : 1 dài => Aa x Aa , tròn
Đỏ : vàng = 3 đỏ : 1 vàng => Bb x Bb
Ở F2 không xuất hiện kiểu hình vàng dài => ab/ab=> một bên bố mẹ không tạo ra giao tử
ab
Ab
Ab AB
 Chỉ cần cố định F1 :
liên kết gen còn cây còn lại sẽ là
,
,
aB
aB ab
Đáp án A
Câu 21: Phép lai 1 : a1a3 x a2a3
Phép lai 2 : a1a2 x a3a3


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================

Ta có a1 đỏ trội không hoàn toàn a2 (vàng) . tính trạng trung gian a1a2 : hồng
Và a1, a2 trội hoàn toàn a3 trắng
Mắt đỏ x mắt hồng : a1a3 x a1a2
F1 : a1a1 : a1a2 : a1a3 : a2a3
 2 đỏ : 1 hồng : 1 vàng
Đáp án C
Câu 22: Có F1 : aabb dd = 4%
Mà dd XdY = 0,25
 Vậy aabb = 16%
 Mỗi bên cho giao tử ab = 40%.
 AB = ab = 0.4 ; aB = Ab = 0,1
 A-B = 0.66 ; A-bb = 0.09 ; aaB- = 0.09; aabb = 0.16.
 Số loại kiểu gen tối đa trong quân thể là : 2x2( 2x 2 + 1) : 2 x 4 = 40
 Số kiểu hình tối đa trong quần thể là : 4 x 4 = 16
Đáp án D
Ab
Câu 23:
, f = 18% → AB = ab = 0,09; Ab = aB = 0,41
aB
Dd → 0,5D : 0,5d
→ABD = abD = ABd = abd = 0,09 x 0,5 = 0,045 = 4,5%.
Chọn C.
Câu 24: Dd x dd → 0,5D→ A-B- =

0, 27
ab
= 0,54 – 0,5 = 0,04
 0,54 →
ab
0, 7


♀ cho giao tử ab với tỷ lệ y thì ♂ cho ab với tỷ lệ (0,5 – y). Điều kiện: y > 0,25
→ y(0,5 – y) = 0,04 → y = 0,4
→ f = 2 x 0,1 = 0,2.
AB
Dd → ABD = 0,4 x 0,5 = 0,2
ab

Lai phân tích

AB
Dd → A-B-D- = 20%.
ab

Chọn B.
Câu 25: P:

Ab Ab

aB aB

Giao tử ab là giao tử hoán vị nên tỷ lệ ≤ 0,25
→ F1:

ab
≤ 0,25 x 0,25 = 0,0625 = 6,25%.
ab

2 bên hoán vị với tần số như nhau nên tỷ lệ ab mỗi bên bằng nhau.



Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Chọn D.
2

1
1
Câu 26: %aabbccdd =   
256
4

→ Tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội: 1 

1
255

256 256

Chọn B.
Câu 27: Dd x Dd → 0,75D- : 0,25dd (2 kiểu hình)
F1 có 8 kiểu hình => 2 gen ở cặp NST số 1 tạo ra 4 kiểu hình => có hoán vị
F1: A-bbdd = 0,0225 => A-bb =

0, 0225
ab
 0, 09 
 0,16
0, 25

ab

=> Hoán vị một bên mà P cho giao tử ab => P:

AB
ab

Giới đực → 0,5AB : 0,5ab
Giới cái → ab =

0,16
 0,32 => tần số hoán vị gen f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36%
0,5

Chọn D.
Câu 28: F1: 12 : 3 : 1 => P: AaBb x AaBb (tương tác át chế)
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
=> A-B- và A-bb: trắng; aaB- : đỏ; aabb: vàng.
Các cây hoa đỏ F1: aa(  BB : Bb 
3
3

1

2

1
21
1
1 

1
1 
1
Qua tự thụ phấn: aa  BB :  BB : Bb : bb    aa  BB : Bb : bb 
34
2
4 
3
6 
2
3

=> F2: aabb =

1
6

Chọn C
Câu 29: F1 luôn nhận một E từ AabbddEE => tính xác suất F1 nhận 3 alen trội (không
tính E)
P: 1 bên có 1 alen trội (không tính EE) x 1 bên có 4 alen trội.
3 = 0 + 3 = 1 + 2 (trường hợp 2 + 1 và 3 + 0 loại).
Số tổ hợp giao tử: 2 x 24 = 32.
Số tổ hợp có 4 alen trội: C43  C21  C42  10
=> Tỷ lệ cá thể mang 4 alen trội:

10 5

32 16


Chọn B.
Câu 30: Xét tỷ lệ màu hoa: 540 đỏ : 420 trắng = 9 đỏ : 7 trắng => F1: AaBb x AaBb →
F2: 0,5625 đỏ : 0,4375 trắng
Tỷ lệ vị quả: 3 ngọt : 1 chua => F1: Dd x Dd → F2: 0,75D- : 0,25dd.


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Ta thấy: A-B-D- =

404
= 0,421875 = 0,5625 x 0,75.
960

Tương tự với 4 kiểu hình còn lại
=> 3 gen phân ly độc lập => F1: AaBbDd.
Chọn A
Câu 31: F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
=> F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).
=> Tỷ lệ cây AABB trong số các cây A-B- là

1
9
2

1 8
64
=> Xác suất có 1 cây AABB trong 3 cây A-B- : C31     
9 9

243

Chọn A
Câu 32: Xét riêng các kiểu gen có
Tròn : bầu = 12 : 4 = 3: 1 => A tròn : a bầu => Aa ×Aa
Thơm : không thơm = 3: 1 => B thơm : b không thơm => Bb ×Bb
Vi ta min nhiều : vitamin ít = 3:1 => C vitamin nhiều : c vitamin ít => Cc ×Cc
Ta có tỉ lệ phân kiểu hình (3 thơm : 1 không thơm)(3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin nhiều : 1
vitamin ít ) ≠ với tỉ lệ phân li
kiểu hình đề bài nên có sự liên kết
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả
9 thơm , tròn : 3 thơm không tròn : 3 không thơm , tròn : 1 bầu dục tròn
 A và B không cùng nằm trên một NST
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả :
9 thơm vitamin A nhiều : 3 thơm vitamin A ít : 3 không thơm , vitamin A nhiều : 1
thơm, vitamin A ít
B và C không cùng nằm trên NST
 Xét tính trạng hình dạng quả và hàm lượng vitamin có
 ( 3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin A nhiều : 1 vitamin A ít ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài
 A và C cùng nằm trên NST
 Ta có kiểu hình cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều bb (aa,C-) =

1
16

 (aa,C-)= 1/16 : 1/4 = 1/4 = 1/2 ×1/2
 aC là giao tử liên kết
 F 1 có kiểu gen BbAc/aC
Chọn B.
Câu 33: Cả 3 gen không phân ly độc lập vì nếu vậy, Fb có tỷ lệ kiểu hình: 1:1:1:1:1:1:1:1.

=> gen D, d liên kết gen A, a hoặc B, b.
Tỷ lệ kiểu hình màu hoa Fb: 25% : 25% : 25% : 25% => F1: AaBb.


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Tỷ lệ kiểu hình chiều cao thân Fb: 50% : 50% => F1: Dd
Giả sử D, d liên kết với A, a
Bb x bb → 0,5B- : 0,5bb
Fb :

ad
ad
bb  0,5 
 0,1
ad
ad

=> F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị (xét riêng NST chứa cặp
liên kết)
=> F1:

Ad
Bd
aD

Chọn A.
Câu 34:


Ab aB
Ab aB Ab ab

1
:1 :1
:1
ab ab
aB ab ab ab

Chọn A.
Câu 35: F2: 7 loại kiểu hình => 3 cặp gen tương tác => F1: AaBbDd
70 = 60 + 10 => cây có quả 70g có 1 alen trội trong kiểu gen.
Tỷ lệ ở F2:

C61
3

3 3
2 .2
32

Chọn C.
Câu 36: F2: 9:7 => F1: AaBb
AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
=> A-B- : đỏ, còn lại: trắng.
Các cây đỏ F2: (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb)
F3 xuất hiện aabb chỉ khi cây đỏ F2 là AaBb
=> Xác suất xuất hiện aabb ở F3:

4 4 1

1
  
9 9 16 81

Chọn B
Câu 37: : Chín sớm, quả trắng x chín sớm, quả trắng → chín muộn, quả xanh
=> chín sớm, quả trắng là trội; chín muộn, quả xanh là lặn. F1: (Aa, Bb)
Tỷ lệ chín muộn, quả xanh:

97
 0, 01#0, 0625 => hoán vị gen.
9698

=> F2: 10 kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
F2 :

ab
 0, 01 => F1 cho tỷ lệ giao tử ab  0, 01  0,1  0, 25 => giao tử hoán vị
ab


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
 F1 :

Ab
 AB  ab  0,1; AB  ab  0, 4
aB


F2: A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51;

AB
 0, 01
AB

=> Tỷ lệ đồng hợp trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng:

1
51

A-bb = aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24 => A-bb + aaB- = 0,48 = 48%
Ab AB

 0,1 0, 4  2  0, 08  8%
Ab aB

Chọn B.
Câu 38: F1 cho tỷ lệ giao tử ab  0,0016  0,04  0, 25
=> ab là giao tử hoán vị
=> F1 :

Ab
, f  0, 08  8%
aB

Chọn B.
Câu 39: Dd x Dd → 0,25DD : 0,5Dd : 0,25dd



ab
 0, 04 : 0, 25  0.16  tỷ lệ giao tử ab  0,16  0, 4  AB  ab  0, 4; Ab  aB  0,1
ab

AB AB
→ F1: A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09; A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66

ab ab

=> Tỷ lệ mang 2 tính trội: 2 x 0,09 x 0,75 + 0,66 x 0,25 = 0,3 = 30%
Tỷ lệ mang 1 tính trội: 0,16 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,25 = 0,165 = 16,5%
AB Ab

 0, 4  0, 4  2  0,1 0,1 2  0,34
ab aB

=> tỷ lệ mang 3 cặp gen dị hợp: 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17%
AB
AB
 0, 42  0,16 
DD  0,16  0, 25  0, 04
AB
AB

A-B-D- = 0,66 x 0,75 = 0,495
Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:
0, 04
8

0, 495 99

F1: 10 x 3 = 30 kiểu gen; 8 kiểu hình
=> (1), (2), (3), (5).
Chọn B.


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
Câu 40: Tỉ lệ KH 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1 :1)*(1 :1)*(1 :1)
 các cặp gen sẽ là Aa x aa, Bb x bb, Dd x dd
Vậy các phép lai thỏa mãn là : 3, 4
Đáp án A
Câu 41: Xét riên các phép lai Ab/aB x Ab/ab
=> Ta có Ab/aB => Ab = aB = 0.4 ; AB = ab = 0.1 và Ab / ab => Ab = ab = 0.5
=> A-bb = 0.4 x 1 + 0.1 x 0.5 = 0.45
Xét x => X ED X Ed  X Ed Y  1X ED X Ed :1X Ed X Ed :1X EdY
=> %ddE- = 0,5
=> % A-bbddE- = 0,45 x 0,5 = 0,225 = 22,5%
Chọn D.
Câu 42: Xét riêng tính trạng thân cao ta thấy 9 thân cao : 7 thấp
A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp=> AaBb x AaB b
Xét riêng tính trạng màu hoa : 3 đỏ : 1 trắng
 Dd x Dd
Ta thấy đề bài cho tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp,
hoa trắng khác với tích
tỉ lệ phân li hai cặp tính trạng .
 D liên kết với A hoặc liên kết với B
Giả sử A, D liên kết với nhau
 A-D- = ¾
 Vậy aabb = ¼

 Mỗi bên cho ab = ½( ab giao tử liên kết)
 Phép lai : B : AD/ad Bb x AD/ad Bb
 Đáp án B
Câu 43: Ptc: cái mắt tím, thân nâu

x

đực mắt đỏ, thân đen

F1: 100% mắt đỏ, thân nâu
F1 x F1
F2: 2 mắt đỏ, thân nấu : 1 mắt tím, thân nâu : 1 mắt đỏ thân đen
Do kiểu hình 2 giới giống nhau <=> gen nằm trên NST thường
F1 dị hợp lai với nhau, đời con F2 không có các tỉ lệ đặc thù của tương tác gen


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
=> Tính trạng đơn gen
Vậy A mắt đỏ >> a mắt tím
B thân nâu >> b thân đen
F1 dị hợp 2 cặp gen : Aa và Bb
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì F2: (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 khác với đề bài
=> 2 gen có liên kết với nhau
=> Vậy F1:
Do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
Gọi 2 x là tần số hoán vị gen của ruồi cái ta có
Ab = aB = 0.5 - x
AB = ab = x

Ta có A- b = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25
aaB - = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25
A-B- = x + 0.5 - x = 0.5
=> Hoán vị gen với tần số không xác định
=> Đáp án B
Câu 44: P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
F1 tự thụ phấn cho hạt F2 trên cây F1.
=> F1 tự thụ có thể cho các tỷ lệ F2 sau: 9 đỏ : 7 trắng (nếu là AaBb); 100% đỏ (nếu là
AABB); 3 đỏ : 1 trắng (nếu là AaBB, AABb); 100% trắng (nếu là các kiểu gen còn lại).
Chọn B.
Câu 45: 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 => 6 loại kiểu hình => loại (5) (3 loại kiểu hình), (2) (8 loại
kiểu hình)
Xét (3), (6): hoán vị không có ý nghĩa khi chỉ dị hợp 1 cặp => ♀ cho 2 loại giao tử với tỷ
lệ 1:1
(3) → (1A-B- : 2A-bb : 1aaB-)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2
(6) → (1A-B- : 2aaB- : 1aabb)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2
Xét (1), (4): P dị 2 cặp, ở đời con: aabb = 0 => (1A-bb : 2A-B- : 1aaB-)(1D- : 1dd)
Chọn A.
Câu 46: Ở F1:
75% cao : 25% thấp => P: Aa x Aa.


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
============================================================
50% tròn : 50% dài => P: Bb x bb => P: (Aa, Bb) x

Ab
ab


ab
= %ab (do cây dị 2 cặp) x %ab (do cây dị 1 cặp) = %ab (do cây dị 2 cặp) x 0,5 =
ab
0,06

%

=> %ab (do cây dị 2 cặp) = 0,12< 0,25 =>ab là giao tử hoán vị =>
=> P:

Ab
, f = 24%
aB

Ab Ab

aB ab

Tỷ lệ F1 dị 2 cặp: %AB x %ab + %aB x %Ab = 0,12 x 0,5 + 0,38 x 0,5 = 0,25
=>tỷ lệ F1 dị 2 cặp trong các cây cao, tròn:

25
31

Chọn A
Câu 47: P: A-B-dd tự thụ, F1: 9 : 7
Do dd x dd → dd => Chỉ xét tính trạng màu hoa thì tỷ lệ kiểu hình F1 vẫn là 9:7
=> P: AaBbdd
1:1:1:1 = (1:1)(1:1) = (1D- : 1dd)(1 đỏ : 1 trắng)
=> P: AaBbdd x aaBBDd hoặc AAbbDd.

Chọn D.
Câu 48: Aa x Aa → AA, Aa, aa.
BD
BD BD bd

,
,
bd
BD bd bd

Tất cả các tế bào đều có cùng kiểu sắp xếp
=> F1: AA

BD
BD
bd
bd
BD
BD
; Aa
;aa
; aa
hoặc Aa ; Aa
BD
bd
bd
bd
bd
BD


Chọn C.
Câu 49: F1: 1A-B- : 1A-bb = A-(1B- : 1bb) hoặc 1A-B- : 1aaB- = (1A- : 1aa)B=> P: (AA x ...)(Bb x bb) hoặc (Aa x aa)(BB x ...)
=> (1), (2), (4)
Chọn B.
Câu 50: Ở gà, con trống là XX, con mái là XY
P: bbXAXA
x BBXaY
F1 : Bb XAXa : Bb XAY
F1 x F1


×