Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 68 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY SẢN XUẤT SƠN
VÀ CHẤT PHỦ BỀ MẶT SỐ 1

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Khu công nghiệp An Phú, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

___ Tháng 07/2019 ___
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY SẢN XUẤT SƠN
VÀ CHẤT PHỦ BỀ MẶT SỐ 1
CHỦ ĐẦU TƯ
Tổng Giám đốc

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU


TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc

NGUYỄN BÌNH MINH

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

2


MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................... 3
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ........................................................................... 7
III. Sự cần thiết đầu tư dự án. .............................................................................. 8
IV. Các căn cứ pháp lý. ....................................................................................... 8
V. Mục tiêu dự án. ............................................................................................... 9
V.1. Mục tiêu chung. ........................................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ......................................... 11
I.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 11
I.2. Tình hình kinh tế - xã hội............................................................................ 14
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường ...................................................................... 16
II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................... 24
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ........................................... 25
III.1. Địa điểm xây dựng. .................................................................................. 26
III.2. Hình thức đầu tư. ...................................................................................... 26

IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................. 27
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .......................................... 27
II. Quy trình sản xuất......................................................................................... 28
II.1. Các sản phẩm chính của Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1: 28
II.2. Giới thiệu dây chuyền sản xuất: ................................................................ 28
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................. 33
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng. ..... 33
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

3


II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 33
III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................... 34
III.1. Phương án quản lý.................................................................................... 34
III.2. Phương án nhân sự dự kiến: ..................................................................... 36
III.3. Định hướng kinh doanh............................................................................ 37
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .......... 40
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 41
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 41
I.1. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ......................................... 41
I.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 42
II. Tác động tới môi trường ............................................................................... 42
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 42
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 44
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 45
III. Kết luận: ...................................................................................................... 52

CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 53
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 53
II. Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án........................................................ 55
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................. 63
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 63
III.2. Phương án vay. ......................................................................................... 64
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 65
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 67
I. Kết luận. ......................................................................................................... 67
II. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................... 67
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 68
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................. 68
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

4


Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ......................................... 68
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ................... 68
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 68
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ............................................ 68
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn và IRR của dự án....... 68
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu và NPVcủa dự án68
Phụ lục 8 Bảng phân tích độ nhạy..................................................................... 68

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

5



Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Đại diện pháp luật:
Chức vụ: CTHĐQT Kiêm Tổng Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
.
Sự phát triển của MBG những năm qua đã cho thấy khả năng nhạy bén trong
việc phát hiện những ngành kinh doanh có tiềm năng và dám chấp nhận mạo hiểm.
Thách thức lớn nhất đối với chúng tôi ngày nay là làm sao hoạt động cùng lúc trên
nhiều lĩnh vực với quy mô ngày càng mở rộng, nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu quả
kinh doanh cùng khả năng thích ứng linh hoạt với mọi biến động. Thực hiện mục
tiêu này, MBG đã lựa chọn và kiên trì theo đuổi một đường lối phát triển bền
vững, có chiều sâu trong từng ngành dọc của công ty.
Sau hơn 11 năm phát triển, quy mô và lĩnh vực hoạt động của MBG không
ngừng được mở rộng, mô hình tổ chức bộ máy và đội ngũ nhân sự ngày càng hoàn
thiện. MBG đã định hình được một số lĩnh vực hoạt động chủ đạo: Thi công cơ
điện điều hòa thông gió (M&E), kinh doanh, sản xuất thiết bị chiếu sang, đèn
trang trí; thi công công trình dân dụng, công nghiệ; Kinh doanh vật liệu xây dựng,
thiết bị. Hiện nay, MBG đang mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực sản xuất Sơn xây
dựng và công nghiệp. Trong năm 2019 Công ty sẽ chuyển đổi hoạt động theo mô
hình tập đoàn và từng bước mở rộng các ngành nghề sang lĩnh vực bất động sản,
năng lượng.
Lĩnh vực thi công cơ điện, điều hòa thông gió (M&E), thi công công trình:
Công ty đã tập trung hoàn thành các gói thầu thi công đảm bảo chất lượng, đúng
tiến độ, bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào sử dụng đúng thời hạn. Nhà việc liên

tiếp trúng thầu, ký kết các hợp đồng thi công dự án, đòi hỏi kỹ thuật, mỹ thuật
cao, phức tạp Công ty đã không ngừng hoàn thiện quy trình vận hành, quản lý thi
công, đặc biệt là quản lý chất lượng công trình. Tay nghề của đội ngũ kỹ sư, kỹ
thuật viên và công nhân lao động không ngừng được nâng cao. Tạo tiền đề công
ty tiếp tục đảm nhận thi công các công trình lớn trong tương lai.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

6


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

Lĩnh vực sản xuất, lắp ráp thiết bị điện: Công ty đã hoàn thành đầu tư cơ bản
nhà máy sản xuất – lắp ráp thiết bị điện tại huyện Lương Sơn, Hòa Bình. Hiện nay
đã đi vào sản xuất ổn định.
Lĩnh vực tài chính, đầu tư: Công tác quản trị tài chính vẫn được công ty duy
trì tốt. Kết thúc năm tài chính 2018, các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty đều
tích cực, số dư nợ Ngân hàng không đáng kể, không có nợ quá hạn, các khoản
phải thu, phải trả khác đều đúng hạn, ở ngưỡng an toàn. Công ty vẫn tiếp tục duy
trì thúc đẩy quan hệ hợp tác với các ngân hàng, công ty tài chính, công ty chứng
khoán có uy tín như MB Bank, BIDV, Agribank…. Công ty đầu tư dây chuyền
sản xuất sơn và chất phủ bề mặt tại nhà máy hiện có tại Lương Sơn, Hòa Bình, dự
kiến đầu quý II/2019 sẽ đưa dây chuyền vào hoạt động.
Ở lĩnh vực thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp, với kinh nghiệm hơn
11 năm Công ty cũng đã góp phần tạo nên các công trình trên mọi miền đất nước.
Các công trình nổi bật đã thực hiện:
- Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 2 – Lương Sơn Hòa Bình
- Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị điện Maxxbau
- Khu du lịch nghỉ dưỡng suối khoáng nóng Lạc Sanh.
Trong năm 2019, ban điều hành công ty xây dựng định hướng kế hoạch hoạt

độngb sản xuất kinh doanh với việc tiếp tục thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất
kinh doanh, ngoài việc duy trì sản xuất kinh doanh, thi công điện điều hòa thông
gió (M&E), kinh doanh, sản xuất thiết bị chiếu sáng, đèn trang trí; thi công công
trình dân dụng, công nghiệp; Kinh doanh vật liệu xây dựng… Công ty sẽ đưa vào
vận hành dây chuyền sản xuất và chất phủ số 2 tại Hòa Bình, triển khai thực hiện
dự án xây dựng “Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1” tại khu công
nghiệp An Phú, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1.
Địa điểm xây dựng: Lô D1.2, một phần lô D4 và một phần lô D5 thuộc Khu
công nghiệp An Phú, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 299.081.300.000 đồng. (Hai trăm chín mươi
chín tỷ không trăm tám mươi mốt triệu ba trăm nghìn đồng).
Trong đó:
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

7


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

-

Vốn huy động (tự có) (32%)

: 94.830.848.000 đồng.

-


Vốn vay (68%)

: 204.250.452.000 đồng.

III. Sự cần thiết đầu tư dự án.
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, cùng với các ngành nghề mũi nhọn khác,
ngành sản xuất sơn nước là một trong những ngành, lĩnh vực được quan tâm và
đầu tư nhiều tại Việt Nam trong nhiều năm qua. Sơn nước có vị trí rất quan trọng
là cơ sở, động lực cho các nhà đầu tư, kinh doanh phát triển. Nghành sản xuất sơn
nước có nhiệm vụ quan trọng trong việc cung cấp vật liệu cho ngành xây dựng và
trang trí nội thất,.. Để đáp ứng được nhu cầu phát triển trong và ngoài nước, các
doanh nghiệp sản xuất sơn nước của Việt Nam đã từng bước chuyển dịch và thích
ứng các yêu cầu về kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, tiếp thu, tìm tòi và ứng dụng
công nghệ vào ngành sản xuất sơn nước, tạo môi trường linh hoạt thúc đẩy các
ngành nghề khác phát triển. Thành tựu ngành sản xuất sơn nước tại Việt Nam đạt
được trong thời gian qua rất đáng được ghi nhận, các Tổng công ty nhà nước,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã đóng góp phần lớn vào thị trường nói chung,
tạo nên một bộ mặt xứng tầm trong quá trình phát triển nên kinh tế Việt Nam.
Trong những năm qua, xây dựng là một trong những ngành kinh tế có tốc độ tăng
trưởng khá cao, thực hiện đường lối đổi mới của Đảng nền kinh tế nước ta đã đạt
được những thành tựu nhất định. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, nâng cao đời sống của nhân dân, việc đầu tư xây dựng các công
trình công cộng, nhà ở xã hội, các chung cư cao cấp cũng như nhà ở của nhân dân
đang ngày càng phát triển mạnh.
Trong những năm gần đây tỉnh Phú Yên và các tỉnh miền Trung phát triển
mạnh về việc xây dựng cơ sở hạ tầng, nhu cầu nhà ở của nhân dân, các dự án lớn
đang triển khai vì vậy nhu cầu về vật liệu xây dựng nói chung và nhu cầu về sơn
và chất phủ bề mặt nói riêng ngày một tăng. Đứng trước tình hình nêu trên, việc
cho ra đời một nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt để đáp ứng nhu cầu của
các công trình xây dựng trong tỉnh Phú Yên là rất cần thiết.

Nắm bắt được nhu cầu này CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP MIỀN
TRUNG tiến hành các bước đầu tư Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt
số 1 nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tạo bước đi vững chắc trong cơ chế thị trường.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

8


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
 Thực hiện nghị quyết của Thường vụ tỉnh ủy Phú Yên về nhiệm vụ phát

triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 – 2020.
 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất công nghiệp.
 Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, đồng thời nâng cao
năng lực đa dạng hóa ngành nghề của công ty, tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
 Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Dự án tiến hành xây dựng cơ sở sản xuất sản phẩm sơn và chất phủ bề mặt
với hệ thống dây chuyền hiện đại đồng bộ góp phần cung cấp cho thị trường
các sản phẩm sơn chất lượng, phục vụ cho nhu cầu của nhiều ngành liên
quan.
 Công suất dự kiến: 10.000 tấn sản phẩm/năm.

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

9


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

10


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.

I.1. Điều kiện tự nhiên
1.Vị trí địa lý
Phú Yên trải dài từ 12°42'36" đến 13°41'28" vĩ bắc và từ 108°40'40" đến
109°27'47" kinh đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh
Hòa, phía tây giáp tỉnh Đăk Lăk và Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông.
Phú Yên nằm ở miền trung Việt Nam, cách Hà Nội 1.160km về phía nam và
cách thành phố Hồ Chí Minh 561km về phía Bắc theo tuyến quốc lộ 1A.
2.Khí hậu
Khí hậu của tỉnh là loại nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của
khí hậu đại dương. Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa khô
từ tháng 1 đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình hằng năm 26,5°C, lượng mưa trung
bình hằng năm khoảng 1.600 - 1.700mm.
3.Đặc điểm địa hình
Phú Yên nằm ở sườn Đông dãy Trường Sơn, đồi núi chiếm 70% diện tích
đất tự nhiên. Địa hình dốc mạnh từ Tây sang Đông, dải đồng bằng hẹp và bị chia
cắt mạnh, có hai đường cắt lớn từ dãy Trường Sơn là cánh đèo Cù Mông và cánh
đèo Cả. Bờ biển dài 200 km có nhiều dãy núi nhô ra biển hình thành các eo vịnh,
đầm phá có lợi thế phát triển du lịch, vận tải đường thủy, đánh bắt và nuôi trồng
hải sản xuất khẩu.
Địa hình Phú Yên có thể chia thành 2 khu vực lớn:
- Vùng núi và bán sơn địa (phía Tây là sườn đông của dãy Trường Sơn Nam):
gồm các vùng huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và phần phía Tây các
huyện Sông Cầu, Tuy An, Tây Hòa, Đông Hòa. Đây là vùng núi non trùng điệp,
song không cao lắm, có đỉnh Vọng Phu cao nhất (2.064m).
- Vùng đồng bằng: gồm các vùng thành phố Tuy Hòa, các huyện Tuy An,
Sông Cầu, Tây Hòa, Đông Hòa với những cánh đồng lúa lớn của tỉnh.
4.Tài nguyên thiên nhiên
4.1. Tài nguyên đất

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt


11


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

Diện tích đất nông nghiệp là 72.390 ha, trong đó đất lâm nghiệp khoảng
209.377 ha, đất chuyên dùng 12.297 ha, đất dân cư 5.720 ha, đất chưa sử dụng
203.728 ha.
Kết quả điều tra khảo sát của phân viện Quy hoạch và Thiết kế miền Trung
năm 1992 cho thấy, chất lượng đất đai của tỉnh Phú Yên được phân ra thành 8
nhóm đất chính phù hợp với nhiều loại cây trồng (theo phương pháp phân loại của
FAO):
i. Đất cát và cồn cát biển (ký hiệu là C): diện tích 13.660 ha chiếm 2,71%,
phân bố dọc bờ biển từ đèo Cù Mông đến Đèo Cả. Trên loại đất này, ngoài việc
trồng dừa, điều, rừng phòng hộ và một số khu vực đã hình thành khu công nghiệp
như khu công nghiệp (CN) Hòa Hiệp, khu CN An Phú, khu CN Đông Bắc Sông
Cầu còn lại phần lớn là đất hoang hóa có thể quy hoạch nuôi tôm, trồng rừng
phòng hộ.
ii. Đất mặn phèn (M): Diện tích 7.130 ha chiếm 1,41%, phân bố ở những khu
đồng bằng thấp ven biển thuộc các huyện Sông Cầu, Tuy An, Tuy Hòa. Những
diện tích này đã và đang chuyển đổi, quy hoạch vùng nuôi tôm xuất khẩu của tỉnh.
Đây là nhóm ít mang lại hiệu quả kinh tế. Đất được hình thành bởi qúa trình lắng
đọng các sản phẩm trầm tích sông, biển, chịu ảnh hưởng bởi nước biển và các sản
phẩn biển.
iii. Đất phù sa (P): Diện tích 51.550 ha chiếm 10,22%, phân bố dọc ven sông
Ba, đặc biệt chiếm chủ yếu ở khu vực hạ lưu sông Ba và sông Kỳ Lộ. Đây là vùng
lúa tập trung thuộc huyện Tuy Hòa, thị xã Tuy Hòa và rải rác ở Đồng Xuân, Tuy
An. Loại đất này thích hợp với cây lúa nước và nhiều loại hoa màu.
iv. Đất Xám trên đá Granit (Xa): Diện tích 36.100 ha chiếm 7,16%, phân bố

ở các huyện Sơn Hòa, Đồng Xuân, phía Tây thị xã Tuy Hòa. Đây là vùng mía
chuyên canh. Loại đất này rất thích hợp cho sự phát triển cây cao su, mía, thuốc
lá, điều.
v. Đất đen (R): Diện tích 18.050 ha chiếm 3,58%, phân bố ở phía nam huyện
Tuy An, phía đông Sơn Hòa. Loại đất này có khả năng trồng các loại cây công
nghiệp ngắn ngày.
vi. Đất đỏ vàng: Có hai loại đất đỏ vàng chủ yếu là đất nâu vàng trên đá
Bazan và Đất vàng đỏ trên đá Macma axit thích hợp cho sự phát triển trồng các
cây công nghiệp dài ngày có giá trị hàng hóa cao, và có thể sử dụng vào mục đích
lâm nghiệp, đất đồng cỏ chăn nuôi.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

12


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

vii. Đất mùn vàng đỏ trên núi (Ha): Diện tích 11.300 ha chiếm 2,24 phân bố
ở độ cao 900-1000m thuộc các vùng núi cao ở huyện Sơn Hòa, Sông Hinh.
viii. Đất thung lũng dốc tụ (D): Diện tích 1.550 ha chiếm 0,31%, loại đất này
phân bố rải rác ở địa hình tương đối thấp trũng, ven các hợp thủy thành từng đám
nhỏ. Đất hình thành và phát triển trên sản phẩm rửa trôi và bồi tụ của các loại đất
ở chân sườn thoải hoặc khe dốc, các vật liệu được dòng nước mang tới tập trung
về nơi thấp trũng nên phẫu diện đất thường khác nhau, lộn xộn. Loại đất này có
khả năng khai thác trồng lúa hoặc một số cây hoa màu khác.
4.2 Tài nguyên nước
Bên cạnh nguồn tài nguyên đất, Phú Yên là tỉnh có nguồn tài nguyên nước
khá dồi dào và có chất lượng cao. Với số lượng hang động tự nhiên lớn, khối
lượng khai thác nguồn nước của tỉnh đạt khoảng 1,207x106 m3/ngày. Hệ thống
Sông Ba, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ, Sông Cầu... với tổng diện tích 4.886 km2,

đảm bảo đủ nước tưới cho nông nghiệp. Ngoài ra, nguồn nước mưa và nước mặt
trên địa bàn cũng rất phong phú, nhưng phân bổ không đều theo không gian và
thời gian.
4.3 Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoán sản của Phú Yên rất đa dạng và phong phú như đá Granit
màu (khoảng 55 triệu m3), diatomite (trên 90 triệu m3), bauxit, fluorit (300 ngàn
tấn), nước khoáng, than bùn, vàng sa khoáng. Cho đến nay trên địa bàn tỉnh đã
phát hiện, đăng ký được 149 mỏ và điểm quặng, trong đó có những loại có tiềm
năng lớn và có giá trị kinh tế cao, đặc biệt có loại có loại chiếm vị trí hàng đầu
của cả nước.
Ở quy mô nhỏ là các điểm than nâu, cách huyện Sơn Hoà khoảng 25km về
phía Tây bắc. Than có màu nâu đen, bị ép tách thành phiến mỏng, chất lượng
thuộc loại trung bình.
Nổi bật hơn là các khoáng sản kim loại. Quặng sắt hiện tại được phát hiện có
5 điểm, trữ lượng khoảng 1,2 triệu tấn, tại hai mỏ Phong Hanh và Sơn Nguyên.
Vàng là một trong những khoáng sản có ý nghĩa quan trọng của tỉnh Phú Yên, đã
được phát hiện và đăng ký tại 49 điểm quặng, phân bố chủ yếu ở vùng Bắc và Tây
Tuy Hoà. Các trường quặng quan trọng như Sông Hinh, Sơn Phước, Trảng Sim
và Sơn Nguyên phân bố trên diện tích rộng hơn 2000km2, thuộc các huyện Sông
Hinh, Sơn Hoà và phía Tây thị xã Sơn Hoà.

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

13


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

Ngoài ra còn rất nhiều điểm quặng kim loại quý hiếm khác như thiếc, titan,
nhôm, tuy nhiên trữ lượng không lớn.

I.2. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Về Kinh tế
Năm 2018, bên cạnh một số thuận lợi cơ bản như: tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh tiếp tục phục hồi; an sinh xã hội được đảm bảo; một số dự án có
vốn đầu tư lớn trên địa bàn đã và đang triển khai thực hiện; kỷ cương, kỷ luật hành
chính từng bước đi vào nề nếp; sự đoàn kết, quyết tâm chính trị cao của các cấp,
các ngành trong chỉ đạo, điều hành, tạo phong trào thi đua sôi nổi thực hiện thắng
lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra. Bên cạnh đó, cũng có những khó khăn, thách thức
như: hậu quả bão, lũ cuối năm 2017 chưa giải quyết triệt để; thời tiết, khí hậu
trong những tháng đầu năm diễn biến khó lường; dịch bệnh trên một số cây trồng,
thủy sản nuôi tái diễn... đã ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, kinh doanh và đời
sống nhân dân. Tuy nhiên, với sự tổ chức thực hiện quyết liệt, có hiệu quả Nghị
quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; sự nỗ lực
của các ngành, các cấp; sự đồng thuận, ủng hộ của các thành phần kinh tế, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nên tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh
tiếp tục ổn định và có mặt phát triển; dự ước có 11 chỉ tiêu vượt và 06 chỉ tiêu đạt
kế hoạch Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu
như sau:
Chỉ tiêu

Đơn vị

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế
%
(GRDP)
(giá so sánh năm 2010)
Trong đó:
Nông- lâm- thủy sản
%
Công nghiệp - Xây dựng

%
Dịch vụ
%
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã Tỷ đồng
hội
- Tổng kim ngạch xuất khẩu Triệu
USD
hàng
hóa

KH
2018

ƯTH
2018

8,2

8,21

3,5
11,7
9
15.800

4,13
10,75
8,93
15.821,7


100,1

145

146,5

101

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

Thực
hiện so
với kế
hoạch

14


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

Chỉ tiêu

- Tổng thu ngân sách trên địa
bàn
- Giải quyết việc làm
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
- Mức giảm sinh
- Tỷ lệ dân cư đóng bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ lao động tham gia
BHXH/tổng số lao động đang làm

việc trong nền
kinh tế
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
trong tổng số lao động đang làm
việc trong
nền kinh tế
- Tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng
nước sạch và nước hợp vệ sinh
đã qua xử lý
- Tỷ lệ dân cư nông thôn được
cung
cấp nước sạch và nước hợp vệ
sinh
- Tỷ lệ độ che phủ rừng
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn
mới
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
dưới 5 tuổi giảm còn
- Tỷ lệ khu công nghiệp đang
hoạt động có hệ thống xử lý
nước thải tập trung đạt tiêu
chuẩn môi trường
- Tỷ lệ giao quân

Đơn vị

KH
2018

ƯTH

2018

Tỷ đồng

4.000

4.500

Thực
hiện so
với kế
hoạch
112,5

Lao
động
%

%

24.500

24.650

100,6

2,2
0,2
84,2


2,2
0,2
85,6

100

%

18

18,81

%

64

64,05

%

82

85

%

97,2

98,2


%

41,4

43,2

%

53

53

%

13

13

%

100

100

%

100

100


Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

15


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

2. Về Xã hội:
Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách về an sinh xã hội theo
chỉ đạo của Chính phủ. Tổ chức tốt các phiên giao dịch việc làm. Đã giải quyết
việc làm mới cho 24.650 lao động, đạt 100,6% kế hoạch; trong đó xuất khẩu lao
động 500 người, lao động làm việc trong tỉnh: 17.250 người, lao động làm việc
ngoài tỉnh: 6.900 người; tỷ lệ thất nghiệp toàn tỉnh 2,4%. Quỹ quốc gia giải quyết
việc làm đã cho vay 60 tỷ đồng, giải quyết việc làm mới 2.130 lao động, tập trung
vào khu vực nông-lâm-thủy sản. Công tác đào tạo nghề tiếp tục được đẩy mạnh,
tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 47% trong tổng số lao động đang hoạt động
kinh tế thường xuyên, đạt 100,04% so với kế hoạch năm. Ban hành kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh. Năm 2018 tỷ lệ số người tham
gia BHXH so với lực lượng lao động đang tham gia hoạt động kinh tế thường
xuyên đạt 18,81%, vượt kế hoạch đề ra.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Trong thời điểm hiện nay, thị trường Bất động sản đã qua giai đoạn phục hồi
và đang tăng trưởng mạnh mẽ với hàng loạt các công trình ở khắp các tỉnh thành
trên cả nước. Đây cũng là nền tảng khiến ngành sơn tăng trưởng mạnh. Với hơn
600 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sơn và hầu hết các hãng sơn lớn của thế
giới đều xuất hiện tại Việt Nam, cuộc cạnh tranh trên thị trường giữa sơn nội và
sơn ngoại luôn mạnh mẽ.
Điểm chung của thị trường sơn cao cấp là đa số các công ty này đều có nhà

máy và hệ thống phân phối, chiếm 35% trên toàn thị trường. Phân khúc trung cấp
chiếm 25% thị trường. Cuối cùng, nhóm sản phẩm dành cho phân khúc “kinh tế”
– giá tiền bình dân – chiếm 15% thị trường, cũng đang khẳng định mình bằng
những nỗ lực về giá cạnh tranh khi các hãng này trải hàng trên thị trường với giá
thấp hơn từ 30 -50%.

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

16


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

Cạnh tranh thị trường sơn nội và sơn ngoại:
Hiện tại, Việt Nam có 600 doanh nghiệp ngành sơn, trong đó, có 70 doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo báo cáo của VPIA – hiệp hội Sơn và Mực
in Việt Nam, trong 5 năm qua, sơn ngoại dù có số lượng ít nhưng chiếm hơn 65%
thị trường Việt Nam, sơn nội chỉ chiếm 35% nhưng đang có tốc độ tăng trưởng
khả quan.

Sơn ngoại:
Các hãng sơn ngoại nổi tiếng đã phổ biến trên toàn cầu và có mặt tại Việt
Nam. Sơn ngoại chuyên nghiệp hơn và bao phủ đủ chủng loại. Chỉ cần tìm hiểu
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

17


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1


về thị trường sơn nước, có thể thấy mỗi loại sơn ngoại đều có tính năng riêng biệt.
Sản phẩm sơn ngoại phục vụ cho nhiều mục đích như đóng tàu, sơn phủ tôn mạ,
sơn sân bay, gỗ, vỏ các loại đồ uống,… Vì vậy người tiêu dùng thông thường sẽ
ít biết hoặc thậm chí không biết đến các hãng sơn này.
Sơn nội:
35% thị trường sơn là nhà sản xuất trong nước và sơn “cỏ”. Dù vậy, thị
trường sơn nội vẫn có tốc độ tăng trưởng khả quan. So với sơn ngoại, sơn nội dù
có chất lượng tốt nhưng không cạnh tranh được với các hãng lớn về quảng cáo.
Để giành thị phần, các hãng sơn nội phải quảng bá sản phẩm qua các kênh truyền
thông hoặc các chương trình cộng đồng với kinh phí lớn, chủ yếu qua các kênh
trực tiếp. Giảm giá cũng là cách để các hãng sơn nội cạnh tranh với nhau và cả
sơn ngoại. Thậm chí, giảm giá sơn được xem là nhiều nhất trong nhóm vật liệu
xây dựng. Giảm giá sâu không chỉ được các hãng lớn áp dụng mà nhiều chủng
loại sơn mới cũng có mức chiết khấu từ 40-50% so với giá niêm yết. Đáng chú ý,
một số doanh nghiệp trong nước đã mạnh dạn chinh phục thị trường nước ngoài.
Một số hãng sơn và giá bán trên nội địa hiện nay:
STT

TÊN SẢN PHẨM

GIÁ BÁN

1

SƠN NIPPON - ODOUR~LESS DULUXE ALL
IN 1

560.000 VNĐ

2


SƠN NIPPON MATEX

700.000 VNĐ

3

SƠN NIPPON VATEX

405.000 VNĐ

4

SƠN NIPPON SUPERGARD

5

SƠN NỘI THẤT SIÊU TRẮNG

764.000 VNĐ

6

SƠN NIPPON PYLOX LAZER

28.000 VNĐ

7

SƠN NIPPON WEATHERGARD SEALER


8

SƠN NIPPON ODOUR~LESS GREEN &
CLEAN

9

SƠN NIPPON WP 100 WHITE

10

SƠN NIPPON ODOUR~LESS SEALER

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

1.340.000 VNĐ

1.744.000 VNĐ
412.000 VNĐ
1.682.000 VNĐ
375.000 VNĐ

18


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

11


SƠN NIPPON WEATHERGARD

12

SƠN NIPPON SUPER MATEX

13

SƠN NIPPON SKIMCOAT SINGLE STAR

170.000 VNĐ

14

SƠN NIPPON SKIMCOAT WEATHERGARD

212.000 VNĐ

15

SƠN NIPPON VINILEX 120 ACTIVE PRIMER

720.000 VNĐ

16

SƠN NIPPON MATEX SUPER WHITE - SƠN
NỘI THẤT SIÊU TRẮNG

764.000 VNĐ


17

SƠN NIPPON PYLOX LAZER - SƠN XỊT

18

SƠN NIPPON WP 100 WHITE - CHỐNG
THẤM SÀN,TOLLET,SÂN THƯỢNG

19

SƠN NIPPON TILAC - SƠN DẦU CAO CẤP

242.000 VNĐ

20

SƠN NIPPON REFLECTIVE ROAD LINE
PAINT

970.000 VNĐ

21

SƠN NIPPON PYLAC 3000 - SƠN DẦU CAO
CẤP

300.000 VNĐ


22

SƠN NIPPON TEXKOTE - SƠN GAI

786.000 VNĐ

23

SƠN NIPPON EA9

910.000 VNĐ

24

SƠN NIPPON ROAD LINE - SƠN KẺ ĐƯỜNG

886.000 VNĐ

STT

TÊN SẢN PHẨM

810.000 VNĐ
1.023.000 VNĐ

28.000 VNĐ
1.682.000 VNĐ

GIÁ BÁN


1

SƠN ICI DULUX WEATHERSHIELD - SƠN LÓT
CHỐNG KIỀM NGOÀI TRỜI

1.500.000 VNĐ

2

SƠN NƯỚC DULUX WEATHERSHIELD
CHỐNG THẤM

1.550.000 VNĐ

3

SƠN ICI DULUX INSPIRE - SƠN NGOẠI THẤT
MÀU BỀN ĐẸP

1.760.000 VNĐ

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

19


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

4


Sơn ICI Dulux Weathershield - Sơn Ngoại Thất
Dành Cho Ngói

820.000 VNĐ

5

SƠN NƯỚC TRONG NHÀ MAXILITE

755.000 VNĐ

6

SƠN NGOẠI THẤT DULUX WEATHERSHIELD
CHO BỀ MẶT BÓNG

900.000 VNĐ

7

SƯƠN NGOẠI THẤT DULUX
WEATHERSHIELD MAX CHỐNG THẤM
VƯỢT TRỘI

760.000 VNĐ

8

ICI-DULUX WEATHERSHIELD BỀ MẶT MỜ
(BJ8)


840.000 VNĐ

9

SƠN LÓT TRONG NHÀ- DULUX INTERIOR
PRIMER

10

SƠN CAO CẤP- LAU CHÙI HIỆU QUẢ

900.000 VNĐ

11

SƠN NỘI THẤT CAO CẤP DULUX 5INL

680.000 VNĐ

12

SƠN ICI DULUX INSPIRE (SƠN NỘI THẤT
CAO CẤP INSPIRE)

980.000 VNĐ

13

SƠN DULUX LAU CHÙI HIỆU QUẢ


14

SƠN NƯỚC NGOÀI TRỜI MAXILITE

940.000 VNĐ

15

SƠN NGOÀI THẤT DULUX WEATHERSHIELD
BỀ MẶT MỜ

840.000 VNĐ

STT

TÊN SẢN PHẨM

1.150.000 VNĐ

1.090.000 VNĐ

GIÁ BÁN

1

SƠN JOTUN CHỐNG NÓNG - JOTUN
JOTASHIELD EXTREME

979.000 VNĐ


2

SƠN JOTUN JOTAPLAST - SƠN NỘI THẤT
KINH TẾ

680.000 VNĐ

3

SƠN JOTUN MAJESTIC - SƠN NỘI THẤT ĐẸP
HOÀN HẢO (Bóng)

730.000 VNĐ

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

20


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

4

SƠN NỘI THẤT CAO CẤP NHẤT - JOTUN
MAJESTIC OPTIMA

842.000 VNĐ

5


SƠN JOTUN MAJESTIC - SƠN NỘI THẤT ĐẸP
HOÀN HẢO (Mờ)

720.000 VNĐ

6

SƠN JOTUN JOTASEALER 03 - SƠN LÓT
CHỐNG KIỀM TRONG NHÀ

695.000 VNĐ

7

SƠN LÓT CHỐNG KIỀM NGOẠI THẤT CAO
CẤP - JOTASHIELD PRIMER

468.000 VNĐ

8

SƠN JOTUN NGOÀI TRỜI CHỐNG PHAI MÀU JOTASHIELD

866.000 VNĐ

9

SƠN JOTUN STRAX MATT - SƠN NỘI THẤT
DỄ LAU CHÙI


404.000 VNĐ

10

SƠN JOTUN WATERGUARD - CHỐNG THẤM

560.000 VNĐ

11

SƠN JOTUN JOTASHIELD - NGOẠI THẤT CHE
PHỦ VẾT NỨT

861.000 VNĐ

12

SƠN JOTUN JOTATOUGH - Sơn ngoại thất kinh
tế

980.000 VNĐ

STT

TÊN SẢN PHẨM

GIÁ BÁN

1


SƠN KOVA - SƠN NƯỚC TRONG NHÀ - VISTA

537.000 VNĐ

2

SƠN KOVA CARAVAN - SƠN NƯỚC CAO CẤP
TRONG NHÀ

760.000 VNĐ

3

SƠN KOVA CITY - SƠN NƯỚC TRONG NHÀ

610.000 VNĐ

4

SƠN KOVA K871 - SƠN NƯỚC BÓNG CAO
CẤP TRONG NHÀ

317.000 VNĐ

5

SƠN KOVA K260 - SƠN NƯỚC TRONG NHÀ

922.000 VNĐ


6

SƠN KOVA K203 - SƠN NƯỚC TRONG NHÀ

780.000 VNĐ

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

21


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

7

SƠN KOVA K5501 - SƠN BÁN BÓNG CAO CẤP
NGOÀI TRỜI (CHỐNG THẤM)

8

SƠN KOVA K771 - SƠN NƯỚC TRONG NHÀ

720.000 VNĐ

9

SƠN KOVA K265 - SƠN NƯỚC NGOÀI TRỜI

1.050.000 VNĐ


10

SƠN KOVA K5500 - SƠN BÁN BÓNG CAO CẤP
TRONG NHÀ

1.331.000 VNĐ

11

SƠN KOVA K261 - SƠN NƯỚC NGOÀI TRỜI

1.250.000 VNĐ

13

SƠN NƯỚC NỘI THẤT CAO CẤP BÓNG MỜ JOTON®EXFA NV

507.000 VNĐ

17

SƠN NỘI THẤT CAO CẤP - JOTON®NEWFA
INT

128.000 VNĐ

19

SƠN NƯỚC NỘI THẤT KINH TẾ JOTON®ACCORD


21

SƠN NƯỚC NGOÀI TRỜI - JOTON®JONY-H
EXT

24

SƠN NGOẠI THẤT KINH TẾ - JOTON®ATOM

149.000 VNĐ

25

SƠN NƯỚC NỘI THẤT WIN & WIN

426.000 VNĐ

26

SƠN NƯỚC NGOẠI THẤT SUPER COAT

892.000 VNĐ

27

SƠN NƯỚC CAO CẤP TRONG NHÀ - YOKO

566.000 VNĐ


29

SƠN BÓNG CAO CẤP NGOÀI TRỜI - SATIN
COAT

569.000 VNĐ

30

SƠN LÓT CHỐNG KIỀM HI-SEALER 2001

364.000 VNĐ

31

SƠN LÓT CHỐNG KIỀM NGOÀI TRỜI SEALER

326.000 VNĐ

32

SƠN BÓNG CAO CẤP NGOÀI TRỜI - UNILIC

670.000 VNĐ

33

SƠN NỘI THẤT CAO CẤP - UNILIC

210.000 VNĐ


42

SƠN NƯỚC NỘI THẤT - NERO SUPER STAR

594.000 VNĐ

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

1.513.000 VNĐ

79.000 VNĐ
1.112.000 VNĐ

22


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

43

SƠN NƯỚC NGOẠI THẤT - NERO SUPER
SHIELD

724.000 VNĐ

46

SƠN LÓT CHỐNG KIỀM NGOẠI THẤT – NERO
SEALER EXTERIOR


302.000 VNĐ

49

SƠN NGOẠI THẤT CHỐNG THẤM – NERO
PLUS EXTERIOR

512.000 VNĐ

51

SƠN NƯỚC NỘI THẤT - NERO PLUS
INTERIOR

249.000 VNĐ

52

SƠN NƯỚC NGOẠI THẤT - NERO EXTERIOR

512.000 VNĐ

66

SƠN NƯỚC NỘI THẤT - EXPO POLY IN NEW

380.000 VNĐ

67


SƠN NƯỚC NỘI THẤT - EXPO EASY
INTERIOR

399.000 VNĐ

68

SƠN NƯỚC NỘI THẤT - EXPO INTERIOR

498.000 VNĐ

69

SƠN NGOẠI THẤT - EXPO RAINKOTE

785.000 VNĐ

70

SƠN NƯỚC NỘI THẤT - SPEC INTERIOR

805.000 VNĐ

71

SƠN NỘI THẤT - SPEC FAST INTERIOR

685.000 VNĐ


72

SƠN NỘI THẤT ( Dễ lau chùi ) - SPEC EASY
WASH

73

SƠN NƯỚC NỘI & NGOẠI THẤT - SPEC SATIN
KOTE

600.000 VNĐ

74

SƠN NƯỚC NỘI & NGOẠI THẤT - SPEC SATIN
KOTE

600.000 VNĐ

75

SƠN NƯỚC NGOẠI THẤT LÁNG MỜ - SPEC
FAST EXTERIOR

1.005.000 VNĐ

76

SƠN NƯỚC NGOẠI THẤT BÓNG MỜ - SPEC
ALL EXTERIOR


490.000 VNĐ

77

SƠN NƯỚC NGOẠI THẤT CHỐNG BÁM BẨN SPEC HI-ANTISTAIN

790.000 VNĐ

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

1.090.000 VNĐ

23


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

Dự đoán ngành:
Với việc thị trường bất động sản đang dần quay trở lại, kéo theo đó là những
nhu cầu cấp thiết về vật liệu xây dựng và sơn trang trí, thị trường sơn Việt Nam
cũng theo đó mà có sự tăng trưởng vượt bậc, hấp dẫn nhiều doanh nghiệp khác
nhau.
Nhưng cũng với sự gia nhập đông đảo và số lượng lớn các doanh nghiệp lớn
bé vào ngành sơn, các sản phẩm làm nhái hoặc kém chất lượng xuất hiện tràn lan
khiến cho thị trường cũng trở nên hỗn tạp. Nhà nước Việt Nam cũng chưa có hình
phạt cụ thể riêng cho vấn đề này, mức phạt nặng nhất cũng chỉ là 20 triệu đồng
khi bị phát hiện, quá nhỏ so với lợi nhuận mà việc kinh doanh hàng nhái, hàng
kém chất lượng mang lại.
Với những tiềm năng và rào cản như vậy, ngành sơn là ngành đang trên đà

phát triển của Việt nam mà chúng ta cần đánh mạnh và khai thác triệt để nhưng
cũng cần có cách tiếp cận đúng đắn để mang đến sản phẩm sơn tốt nhất cho người
tiêu dùng.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
+ Nhà xưởng sản xuất số 01: Diện tích xây dựng 2.400m2, nhà cấp 3, cao 1
tầng, kết cấu khung kèo thép chịu lực; Mái lợp tole màu dày 0,43 ly, xà gồ thép
C150; nền bê tông; tường ốp gạch hoặc sơn nước sau khi quét lớp phụ gia chống
thấm (tường ngoài); cửa đi sắt; hệ thống điện chiếu sáng, trang trí và các thiết bị
thông dụng khác: được thiết kế âm tường hoặc âm sàn; hệ thống cấp nước, thoát
nước được thiết kế âm tường, âm sàn.
+ Nhà xưởng sản xuất số 02: Diện tích xây dựng 2.400m2, nhà cấp 3, cao 1
tầng, kết cấu khung kèo thép chịu lực; Mái lợp tole màu dày 0,43 ly, xà gồ thép
C150; nền bê tông; tường ốp gạch hoặc sơn nước sau khi quét lớp phụ gia chống
thấm (tường ngoài); cửa đi sắt; hệ thống điện chiếu sáng, trang trí và các thiết bị
thông dụng khác: được thiết kế âm tường hoặc âm sàn; hệ thống cấp nước, thoát
nước được thiết kế âm tường, âm sàn.
+ Nhà kho: Diện tích xây dựng 900m2, 01 tầng, nhà cấp 3, cao 1 tầng, kết
cấu khung kèo thép chịu lực; Mái lợp tole màu dày 0,43 ly, xà gồ thép C150; nền
bê tông; tường ốp gạch hoặc sơn nước sau khi quét lớp phụ gia chống thấm (tường
ngoài); cửa đi sắt; hệ thống điện chiếu sáng, trang trí và các thiết bị thông dụng
khác: được thiết kế âm tường hoặc âm sàn; hệ thống cấp nước, thoát nước được
thiết kế âm tường, âm sàn.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

24


Dự án: Nhà máy sản xuất sơn và chất phủ bề mặt số 1

+ Nhà làm việc: Diện tích xây dựng 250m2, nhà cấp 3, cao 02 tầng, được

thiết kế theo giải pháp tường xây gạch và trụ BTCT kết hợp chịu lực, sàn BTCT,
móng đơn BTCT dưới cột, giằng BTCT, móng tường xây đá chẻ; nền lát đá granite
hoặc gạch ceramic; khung kèo thép, mái lợp Tole; tường ốp gạch hoặc sơn nước
sau khi quét lớp phụ gia chống thấm (tường ngoài); hệ thống điện chiếu sáng,
trang trí và các thiết bị thông dụng khác: được thiết kế âm tường hoặc âm sàn; hệ
thống cấp nước, thoát nước được thiết kế âm tường, âm sàn.
+ Căng tin và nhà ở công nhân: Diện tích xây dựng 300m2, nhà cấp 3, cao 2
tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực; Mái lợp tole màu dày 0,43 ly, xà gồ
thép C150; trần nhựa; nền lát gạch ceramic 400x400; tường trong ngoài sơn nước;
cửa đi, cửa sổ pano nhôm kính dày 5 ly; bậc cấp trát đá mài màu vàng nhạt; hệ
thống thoát nước mái đi ngầm trong cột dẫn xuống nền tư chảy ra ngoài; nguồn
điện lấy từ tủ chính của công; hệ thống điện chiếu sáng, trang trí và các thiết bị
thông dụng khác: được thiết kế âm tường hoặc âm sàn; hệ thống cấp nước, thoát
nước được thiết kế âm tường, âm sàn.
+ Nhà để xe: Diện tích xây dựng 150m2, nhà cao 1 tầng, kết cấu khung thép
chịu lực; Mái lợp tole màu dày 0,43 ly, xà gồ thép C100; nền bê tông đá 1x2, tạo
nhám. Nền nhà cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,2m;
+ Trạm điện: Diện tích xây dựng 32m2, nhà cấp 3, cao 1 tầng, kết cấu khung
bê tông cốt thép chịu lực; sàn BTCT, mái lợp tole màu dày 0,43 ly, xà gồ thép
C150; trần nhựa; nền lát gạch ceramic 400x400; tường trong ngoài sơn nước; cửa
đi nhôm kính dày 5 ly; bậc cấp trát đá mài màu vàng nhạt. Nền nhà cao hơn cốt
sân hoàn thiện 0,3m; hệ thống thoát nước mái đi ngầm trong cột dẫn xuống nền
tư chảy ra ngoài.
+ Nhà bảo vệ:Diện tích xây dựng 40m2,nhà cấp 3, cao 1 tầng, kết cấu khung
bê tông cốt thép chịu lực; sàn BTCT, mái lợp tole màu dày 0,43 ly, xà gồ thép
C150; trần nhựa; nền lát gạch ceramic 400x400; tường trong ngoài sơn nước; cửa
đi, cửa sổ pano nhôm kính dày 5 ly; bậc cấp trát đá mài màu vàng nhạt. Nền nhà
cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,3m; hệ thống thoát nước mái đi ngầm trong cột dẫn
xuống nền tư chảy ra ngoài; nguồn điện lấy từ tủ chính của công trình
+ Trạm xử lý nước thải: Diện tích xây dựng 250m2, kết cấu khung bê tông

cốt thép dày 30cm, sâu 3m.
+ Đường giao thông nội bộ, sân bãi, vỉa hè: Diện tích 2.268m2, nền đổ bê
tông đá 1x2, dày 20 cm, chịu tải trọng cao.
+ Khu cây xanh: Diện tích 1.276m2.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

25


×