Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

BÁO cáo KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG tại CÔNG TY NHIỆT điện CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 62 trang )

BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mục lục
0 Tóm tắt
0.1 Giới thiệu Công ty
0.2 Cơ hội tiết kiệm năng lượng
0.3 Tiềm năng tiết kiệm
0.4 Khả năng triển khai dự án
0.5 Kế hoạch thực hiện
1 Giới thiệu
1.1 Tổng quan và pham vị công việc
1.2 Công ty kiểm toán và nhóm kiểm toán
1.3 Phương pháp và thiết bị đo
2 Tổng quan về Công ty
2.1 Quá trình phát triền và tình hình hiện nay
2.2 Chế độ vận hành và tình hình sản xuất
3 Mô tả công nghệ quá trình sản xuất
3.1 Mô tả công nghệ quá trình sản xuất
3.2 Các hệ thống trong dây chuyền công nghệ sản xuất
3.2.1 Hệ thống đá vôi
3.2.1.1 Hệ thống vận chuyển đá vôi
3.2.1.2 Hệ thống máy nghiền đá vôi
3.2.2 Hệ thống than
3.2.2.1 Các phương án cấp than cho lò
3.2.2.2 Hệ thống máy nghiền than
3.2.3 Hệ thống tiếp nhận và gia nhiêt dầu ngoài lò
3.2.4 Hệ thống tiền xử lý nước
3.2.5 Lò hơi tầng sôi tuần hoàn
3.2.6 Tua bin hơi nước
3.2.7 Máy phát điện


3.3 Đo đếm, giám sát và xây dựng mục tiêu
3.3.1 Hệ thống đo đếm hiện có
3.3.2 Hệ thống đo đếm khác hiện có
3.3.3 Công tác quản lý và xây dựng định mức tiêu thụ
4 Cung cấp năng lượng và hệ thống nhu cầu
4.1 Cung cấp và tiêu thụ điện
4.2 Cung cấp và tiêu thụ nhiên liệu
4.3 Cung cấp và tiêu thụ khí nén
4.4 Cung cấp và tiệu thụ nước
5 Phạm vi và hạn chế tài chính - kỹ thuật
-1-

trang 3
trang 3
trang 6
trang 6
trang 7
trang 7
trang 9
trang 9
trang 9
trang 11
trang 14
trang 14
trang 14
trang 15
trang 15
trang 15
trang 15
trang 15

trang 17
trang 22
trang 22
trang 25
trang 29
trang 29
trang 31
trang 36
trang 37
trang 40
trang 40
trang 40
trang 40
trang 42
trang 42
trang 46
trang 47
trang 49
trang 50


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5.1 Các ràng buộc tài chính cơ bản
5.2 Năng lượng và các tiêu chuẩn
5.3 Đánh giá các biện pháp tiết kiệm năng lượng
5.4 Chiến lược của công ty về sử dụng năng lượng
5.4.1 Hạn chế
5.4.2 Thảo luận về chiến lược sử dụng nhiên liệu hiện hành của Công ty

5.4.3 Chiến lược dài hạn
6 Các giải pháp tiết kiệm năng lượng
6.1 Điều chỉnh hệ số không khí thừa nhằm giảm tổn thất do cháy không...
6.2 Điều chỉnh hệ số không khí thừa nhằm giảm tổn thất do cháy không...
6.3 Lắp đặt các bộ biến tần hạ áp cho hệ thống vận chuyển than
6.4 Lắp đặt biến tần cao áp cho các động cơ quạt gió quạt khói các lò hơi
6.5 Cải tạo hệ thống nghiền than
6.6 Thay thế các bóng đèn có hiệu năng thấp
6.7 Đề xuất đo đếm, giám sát và xây dựng mục tiêu phấn đấu
6.7.1 Lắp đặt các đồng hồ đo phụ
6.7.2 Công tác quản lý và xây dựng định mức tiêu thụ
6.7.3 Các đề xuất lắp đặt đo đếm

-2-

trang 50
trang 50
trang 50
trang 51
trang 51
trang 51
trang 51
trang 53
trang 53
trang 54
trang 55
trang 56
trang 57
trang 57
trang 59

trang 59
trang 59
trang 61


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

0

Tóm tắt

0.1

Giới thiệu Công ty

Tên doanh nghiệp: Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn.
Địa chỉ: Ngõ 719 - Đường Dương Tự Minh - Phường Quán Triều – Thành phố
Thái Nguyên
Điện thoại: 02802.241612
Fax: 02803.644706
Sản phẩm: Điện thương phẩm
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn được thành lập theo Quyết định số 171/2003/QĐ
– BCN ngày 24/10/2003 của Bộ Trưởng Bộ Công Nghiệp về việc thành lập Công ty
Nhiệt Điện Cao Ngạn, doanh nghiệp nhà nước hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty
Than Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam). Sau khi
Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam được thành lập, Công ty được
đổi tên thành Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn – TKV theo Quyết định số 2466/QĐ –
HĐQT ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than
– Khoáng sản Việt Nam. Nhiệm vụ chính của Công ty là thay mặt Tập đoàn Công

nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam đầu tư xây dựng Nhà máy Nhiệt Điện Cao Ngạn
và sản xuất kinh doanh điện.
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn – TKV thuộc Tập đoàn Than & Khoáng sản Việt
Nam được xây dựng trên nền Nhà mày Nhiệt Điện Thái Nguyên cũ tại phường Quán
Triều – Thành phố Thái Nguyên cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 80 km, là Nhà
máy Nhiệt Điện đốt than theo công nghệ mới: “công nghệ tầng sôi tuần hoàn – CFB”
với công suất hơi 220 Tấn/giờ do hãng ALSTOM của Đức thiết kế chế tạo và Nhà thầu
Trung Quốc HPE lắp đặt chạy thử, gồm 2 tổ máy công suất định mức của 2 tổ máy là
115 MW, công suất max là 128 MW. Nhà máy được đưa vào vận hành thương mại từ
năm 2006, hàng năm Nhà máy cung cấp lên hệ thống điện lưới Quốc gia khoảng 780
triệu kWh điện. Nhà máy Nhiệt Điện Cao Ngạn được vận hành ở chế độ phụ tải nền và
hệ số tải sẵn sàng của mỗi tổ máy là 70% số giờ vận hành đầy tải.
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn được xây dựng để sử dụng than chất lượng thấp
lấy từ 2 mỏ Khánh Hoà và Núi Hồng của Tỉnh Thái Nguyên để sản xuất kinh doanh
điện góp phần thúc đẩy nền kinh tế Thái Nguyên nói riêng và góp phần nhỏ trong công
cuộc Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất nước nói chung. Than cung cấp cho Nhà máy
được lấy từ 2 mỏ Than Khánh Hoà và Núi Hồng: Than Khánh Hoà cách Nhà máy
khoảng 3 km và than Núi Hồng cách Nhà máy khoảng 40 km, là loại than non chất
lượng thấp có nhiệt lượng trung bình 4500 kcal/kg, hàm lượng lưu huỳnh từ 1 đến 3 %.
Trước khi đưa than vào Nhà máy, than từ mỏ Khánh Hoà và Núi Hồng được vận
chuyển bằng tàu hoả về tập kết tại kho than của mỏ Khánh Hoà, sau khi trộn lại chúng
được vận chuyển vào Nhà máy theo đường băng tải.
Với công nghệ đốt tầng sôi tuần hoàn, có nhiệt độ buồng lửa thấp (800 ÷ 960)oC
và quá trình cháy than trong buồng lửa cùng với đá vôi cung cấp cho Nhà máy để khử
Lưu huỳnh sinh ra trong quá trình đốt than được vận chuyển từ mỏ than Khánh Hoà
bằng ô tô vào kho đá vôi của Nhà máy. Nhà máy sử dụng bộ lọc bụi tĩnh điện với hiệu
suất khử bụi là 99,9% nên đảm bảo khí phát thải không gây ô nhiễm môi trường, đồng
thời có các sản phẩm tro bay, tro đáy đặt thù được tận dụng để làm vật liệu không nung
(gach block), rải nền đường…
-3-



BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn có tổng số 350 người, trong đó về chuyên môn
có 32% ở trình độ đại học; 10,9% ở trình độ cao đẳng; 20,5% ở trình độ trung cấp và
công nhân kỹ thuật là 36,6% được chia thành 02 khối: Khối sản xuất (gồm có 04 Phân
xưởng) và Khối hành chính (gồm có 09 Phòng Ban).

-4-


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

SƠ ĐỒ BỐ CHÍ CƠ CẤU NHÂN SỰ TOÀN CÔNG TY :
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
PHÒNG
NHÂN SỰ

PHÒNG
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

PHÒNG
KỸ THUẬT

PHÒNG AN
TOÀN -MT


PHÒNG
VẬT TƯ

PHÒNG KẾ
HOẠCH
- ĐẦU TƯ

PHÒNG
BẢO VỆ QUÂN SỰ

PHÒNG
HÀNH CHÍNH
- TỔNG HỢP

TỔ
TRƯỞNG CA

PHÒNG
VẬT LIỆU
KHÔNG NUNG

PX.NHIÊN LIỆU
- VẬN TẢI

PX.HOÁ

TRƯỞNG KÍP

TRƯỞNG KÍP


TRƯỞNG KÍP LÒ MÁY

TRƯỞNG KÍP ĐIỆN

Sửa chữa chính TB
điện

VH băng tải than

QL P. TN và chuẩn
nồng độ dung dịch

Vận hành lò hơi số 1

Trực chính điện

Sửa chữa phụ TB điện

Tuần kiểm băng tải
than

Lấy mẫu và phân
tích

Tuần kiểm lò hơi số 1

Trực phụ điện

Sửa chữa chính TB cơ

nhiệt

VH máy đánh đống

VH xử lý nước sơ
bộ

Vận hành lò hơi số 2

Sửa chữa chính C&I

Sửa chữa phụ TB cơ
nhiệt

VH hệ thống đá vôi

VH hệ thống khử
khoáng

Tuần kiểm lò hơi số 2

Sửa chữa phụ C&I

Hàn và gia công cơ khí
chính

Tuần kiểm hệ thống
đá vôi

Xử lý nước lò


Vận hành tua bin số 1

Vận hành cầu trục

VH xử lý nước thải,
trạm clo

Tuần kiểm tua bin số 1

PX.VẬN HÀNH

Vận hành máy gạt

Vận hành tua bin số 2

Vận hành máy xúc
lật

Tuần kiểm tua bin số 2

Lái xe trở tro xỉ

VH lọc bụi tĩnh điện

Vận hành bơm thải
xỉ

VH vận chuyển tro


Chọc than

VH hệ thống dầu ngoài lò

VH khí nén và trạm bơm
tuần hoàn
Vệ sinh công nghiệp

-5-

PX.SỬA CHỮA

Hàn và gia công cơ khí
phụ


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Công ty có một Nhà máy hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện. Quá trình sản
xuất của Công ty được quản lý bởi hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000. Bên
cạnh những thành công và những đóng góp quan trọng đối với Tập đoàn Than –
Khoáng sản Việt Nam mà Công ty đã đạt được, trong năm 2008 Công ty đã đạt sản
lượng 708,693,400 kWh, doanh thu đạt hơn 464 tỉ đồng. Tuy nhiên, trong quá trình sản
xuất của dây chuyền công nghệ vẫn tồn tại sự lãng phí năng lượng ở một số khâu trong
dây chuyền sản xuất.
0.2

Cơ hội tiết kiệm năng lượng


Mục đích chính của kiểm toán là xác định các cơ hội tiết kiệm năng lượng, đưa ra
tiềm năng tiết kiệm chi phí năng lượng và giảm phát thải của các công ty được kiểm
toán.
Một số thiết bị chính, máy móc và các thiết bị phụ trợ dây chuyền sản xuất của
Công ty có tỉ lệ tiêu thụ khá lớn năng lượng và hiệu suất thấp (Dây chuyền vận chuyển
than; hệ thống nghiền than và đá vôi; hệ thống quạt gió, quạt khói lò hơi; bơm cấp
nước lò hơi).
Sau khi Đội kiểm toán tiến hành Kiểm toán năng lượng tại Công ty, đã đề xuất các
giải pháp tiết kiệm năng lượng cho Công ty. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng này
được phân thành các giải pháp: không phải chi phí đầu tư, có chi phí đầu tư thấp và
giải pháp có chi phí đầu tư cao.
Biện pháp tiết kiệm không phải chi phí đầu tư
 Điều chỉnh hệ số không khí thừa lò hơi số 1
 Điều chỉnh hệ số không khí thừa lò hơi số 2
Biện pháp tiết kiệm chi phí đầu tư thấp
 Lắp đặt biến tần cho các động cơ hạ áp hệ thống vận chuyển than
 Cải tạo hệ thống nghiền than
 Thay thế các bóng đèn có hiệu năng thấp
Biện pháp tiết kiệm chi phí đầu tư cao
 Lắp đặt biến tần cho các động cơ cao áp quạt khói, quạt gió các lò hơi
 Lắp đồng hồ đo đếm phụ, giám sát & xây dựng mục tiêu
0.3

Tiềm năng tiết kiệm

Các giải pháp tiết kiệm ở trên được mô tả chi tiết và cũng được đánh giá liên quan
với các tiềm năng tiết kiệm của chúng ở trong phần chính của báo cáo này (phần 6).
Tóm tắt tiết kiệm chi phí năng lượng của tất cả các giải pháp được trình bày trong
Bảng 0.3.


-6-


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hạng mục
Mục tiêu thụ
Điện năng
Nhiên liệu hoá
thạch
Chi phí
Điện năng
Nhiên liệu hoá
thạch
Tổng chi phí

Đơn vị

Tình hình hiện tại

Tiềm năng tiết kiệm
Số lượng
Tỉ lệ %

kWh/năm
T/năm

96,348,600
525,692


20,270,458
17,302

21.04
3.29

đồng/năm
đồng/năm

63,108,333,000
60,454,580,000

13,282,221,716
1,989,698,810

21.05
3.29

đồng/năm

123,562,913,000

15,271,920,526

12.36

Bảng 0.3 Tóm tắt các tiềm năng tiết kiệm
0.4


Khả năng triển khai dự án 

Bảng 0.4 trình bày kết quả của tất cả các giải pháp tiết kiệm năng lượng. Các giải
pháp này đã cho thấy các tiềm năng tiết kiệm và khả năng giảm chi phí tiêu thụ năng
lượng hàng năm một lượng đáng kể. Chi phí đầu tư cho các giải pháp được tạm tính và
các chi phí đầu tư cho các giải pháp này sẽ được tính toán chi tiết trước khi triển khai
thực hiện.

TT

Tên giải pháp

Điện

Than

đầu tư

chi phí

Thời
gian
hoàn
vốn

kW.h/năm

T/năm

đồng


đồng/năm

năm

Tiết kiệm năng lượng

Dự kiến

Tiết kiệm

1

Điều chỉnh hệ số không khí thừa lò hơi số 1

0

3177.28

0

365386725

0

2

Điều chỉnh hệ số không khí thừa lò hơi số 2
Lắp đặt các bộ biến tần cho các động cơ hệ thống
vận chuyển than

Lắp đặt các bộ biến tần cho các động cơ cao áp
của lò hơi
Cải tạo hệ thống nghiền than

0

3610.61

0

415220485

0

124,000

0

81,220,000

1.11

17,861,880
297,600

0
0

90,000,000
36,000,000,00

0
200,000,000

11,699,531,400
200,000,000

3.08
1.03

60,006

0

160,000,000

39,303,656

4.07

1,926,972

10,514

5,000,000,000

2,471,258,260

2.02

20,270,458


17,302

41,450,000,000

15,271,920,526

2.71

3
4
5
6
7

Thay thế các bóng đèn có hiệu năng thấp
Lắp đặt hệ thống đo đếm và giám sát xây dựng
mục tiêu
Tổng

Bảng 0.4 Các giải pháp tiết kiệm và chi phí tiết kiệm năng lượng
 0.3 

Kế hoạch thực hiện

Chúng tôi đề xuất Công ty nên tự triển khai thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng
lượng nêu trên hoặc khi cần có thể phối hợp thực hiện với các công ty tư vấn.

-7-



BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hiện nay, công tác quản lý định mức sản xuất - trong đó có các định mức tiêu thụ
năng lượng được lên kế hoạch hàng năm. Do đó, chúng tôi đề nghị Quí Công ty thành
lập một Ban tiết kiệm năng lượng để chuyên nghiên cứu, xem xét và có kế hoạch thực
hiện nhằm từng bước giảm chi phí năng lượng trong các dây chuyền sản xuất. Bên
cạnh đó Ban tiết kiệm năng lượng có nhiệm vụ đề xuất với lãnh đạo Công ty để cùng
phối hợp với tư vấn bên ngoài khi có yêu cầu cần giúp đỡ. Điều này rất quan trọng để
có thể nhận thức rõ các khả năng tiết kiệm năng lượng.
Công tác quản lý năng lượng bao gồm quản lý ngân sách dự án năng lượng, quản
lý chi phí năng lượng và kế hoạch sử dụng năng lượng dài hạn. Ngoài ra, việc sử dụng
các định mức tiêu thụ năng lượng tại từng dây chuyền rất có hiệu quả cho việc quản lý
và giám sát tiêu thụ năng lượng được tốt hơn.
Việc cải tiến hệ thống đo đếm bằng cách lắp đặt các công tơ đo đếm tại các điểm
tiêu thụ năng lượng chính, việc quản lý và giám sát tiêu thụ năng lượng tốt là một bước
quan trọng cho việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
Bảo dưỡng và giám sát cũng là một nhân tố quan trọng để thực hiện tiết kiệm năng
lượng đặc biệt là các biện pháp tiết kiệm năng lượng không tốn chi phí chẳng hạn như
sửa chữa các điểm rò rỉ, sửa chữa bảo ôn các thiết bị và đường ống mạng nhiệt, tắt các
thiết bị không không làm việc hoặc không cần thiết... Do đó công tác bảo dưỡng và
giám sát là rất cần thiết

-8-


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


1

Giới thiệu

1.1

Tổng quan và phạm vi công việc

Chương trình kiểm toán năng lượng các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp được
thực hiện trong khuôn khổ: "Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả". Dự án đã tiến hành lựa chọn một số doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp trọng điểm có mức tiêu thụ năng lượng lớn để thực hiện kiểm toán
năng lượng.
Chủ dự án là Bộ Công Thương. Nguồn vốn được cung cấp từ "Chương trình mục
tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả".
Cơ quan thực hiện dự án là Nhóm kiểm toán năng lượng – Trung tâm thí nghiệm
Điện – Công ty Điện lực 1. Trong phạm vi dự án sẽ triển khai thực hiện kiểm toán
năng lượng chi tiết cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên khu vực miền Bắc.
Mục đích chung của dự án là đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng của một số
công ty sử dụng nhiều năng lượng, đưa ra cơ hội tiết kiệm năng lượng và đưa ra các
giải pháp để tiết kiệm năng lượng nhằm giảm chi phí năng lượng cho các Doanh
nghiệp.
Phần tóm tắt của chương trình kiểm toán năng lượng đã đưa ra danh sách các biện
pháp tiết kiệm năng lượng để thực hiện. Việc triển khai thực hiện các biện pháp tiết
kiệm năng lượng sẽ được Ban lãnh đạo công ty chỉ đạo thực hiện. Các biện pháp với
chi phí thấp và không phải chi phí có thể do cán bộ công nhân viên của Công ty tự
thực hiện được mà không cần sự hỗ trợ của các chuyên gia bên ngoài. Để thực hiện các
biện pháp tiết kiệm năng lượng có chi phí cao và kỹ thuật phức tạp cần tham khảo các
nhà chuyên môn trong từng lĩnh vực. Trước khi bắt đầu thực hiện bất kỳ giải pháp nào
cần phải điều tra rõ ràng, trong nhiều trường hợp cần xác minh lại các vấn đề đã được

kiểm toán đưa ra.
 1.2 

 Công ty kiểm toán và nhóm kiểm toán

Chương trình kiểm toán năng lượng được thực hiện tại:
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn là một doanh nghiệp nhà nước hạch toán phụ thuộc
trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, sản phẩm chủ yếu là
trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất điện .
Chương trình kiểm toán năng lượng được thực hiện trong tháng 8 năm 2009.
Thành phần của đội kiểm toán năng lượng gồm:
Với sự phối hợp:
Nguyễn Văn Long: Chuyên viên - Vụ Khoa học & Công Nghệ - Bộ Công thương
Đội kiểm toán – Trung tâm thí nghiệm Điện:
Nguyễn Tuấn Anh: Trưởng nhóm kiểm toán
Vũ Xuân Dũng: Thành viên nhóm kiểm toán
Trịnh Văn Yên: Thành viên nhóm kiểm toán

-9-


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phía Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn:
Bùi Minh Tuấn:
Phó Giám đốc Kỹ thuật
Nghiêm Xuân Chiến: Trưởng Phòng Kỹ Thuật
Phạm Thế Hùng:

Chuyên viên Phòng Kỹ Thuật
Nhóm kiểm toán năng luợng của dự án đã được các phòng, ban và các cương vị
trong dây chuyền sản xuất Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
để thực hiện tốt công việc của mình. Trong quá trình thực hiện công việc nhóm kiểm
toán đã kết hợp chặt chẽ với phía Công ty để thực hiện các công việc theo chương
trình đã đề ra.
Nhóm kiểm toán năng lượng chân thành cảm ơn Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn,
đặc biệt là Ban Giám đốc Công ty và cán bộ các Phòng, Ban Công ty đã tạo mọi điều
kiện để Nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- 10 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 1.3 

 Phương pháp và thiết bị đo

Giải thích sơ lược phương pháp trong khi tiến hành kiểm toán và nội dung của
kiểm toán được trình bày trong Hình 1.3-1 và Hình 1.3-2.

Quy mô chương trình kiểm toán năng lượng
Thoả thuận với Công ty

Gặp gỡ khách hàng
Trình bày mục đích của kiểm toán và đội kiểm toán

Điều tra cục bộ

tại Công ty

Thu thập số liệu
Đo đạc

Đánh giá số liệu
Và độ tin cậy

Xem xét vận hành
của Công ty
Phạm vi và ràng buộc
của Công ty
Các giải pháp
Tiết kiệm năng lượng

Đánh giá các biện pháp tiết kiệm năng lượng

Hình 1.3-1 Phương pháp kiểm toán năng lượng
- 11 -


BO CO KIM TON NNG LNG TI CễNG TY NHIT IN CAO NGN THI NGUYấN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nộ i dung c hí
nh c á c c h ơng
Tóm tắ
t
0





Các kết quả chính
Đ ềxuất cho các hoạt đ
ộng tiếp theo

Giớ i thiệu
1

Tổ
ng quan và phạm vi công việc
Tiếp cận và nội dung một bản kiể
m toán năng l ợ ng


Các hoạt đ
ộng của nhàmáy
2

Lịch sử phát triển và tì
nh hì
nh hiện nay
Cơcấu hoạt đ
ộng và sản xuất


Mô tả kỹ thuật của các quá trì
nh sản xuất
3





Các dâ
y chuyền sản xuất
Các tiềm năng tiết kiệm năng l ợ ng

Cung cấp năng l ợ ngvàhệthống nhu cầu
4




Tiêu thụ năng l ợ ng, n ớ c
Thông số và đ

c tính nhiên liệu

Phạm vi vàhạn chếvềtài chí
nh -kỹ thuật
5

Hạn chếvềkỹ thuật , môi tr ờng
Các giải pháp và đ
ánh giá vềkinh tế


Các biện pháp tiết kiệm năng l ợ ng
6


Nhận biết và trì
nh bày các biện pháp
Các biện pháp kỹ thuật
Đ ánh giá vềkinh tế, năng l ợ ng và sinh thái


Hỡnh 1.3-2 Cu trỳc bỏo cỏo
- 12 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Danh sách các thiết bị đo do Đội kiểm toán năng lượng sử dụng được trình bày
trong Bảng 1.3-3. Ngoài ra Đội kiểm toán còn sử dụng, tham khảo số liệu các thiết bị
đo tại chỗ của Công ty.
TT

Tên thiết bị đo

Kiểu

Số lượng

Nước sản xuất

1
2
3

4
5
6

Tổ hợp đo nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ
Nhiệt kế đo xa
Máy phân tích khói
Ampe kìm
Công tơ điện 3 pha
Máy ảnh kỹ thuật số

VT100
RAY TEK
IMR – 1400
HIOKY
Canon

01
01
01
01
01
01

Nhật
Mỹ
Mỹ
Nhật
Nhật
Nhật


Bảng 1.3-3 Danh sách các thiết bị kiểm toán

- 13 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2

Tổng quan về Công ty

2.1

Quá trình phát triển và tình hình hiện nay

Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn là doanh nghiệp nhà nước hạch toán phụ thuộc trực
thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam với sản phẩm chủ yếu là
điện thương phẩm.
Công ty được thành lập từ 24/10/2003, trải qua 06 năm sản xuất kinh doanh và
phát triển, đến nay tổng số lao động của Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn là 350 người
với nhiều cán bộ có trình độ cao đẳng, đại học. Giá trị tổng sản lượng năm 2008 của
Công ty đạt hơn 464 tỷ đồng.
Trong những năm qua Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn đã tích cực, phấn đấu đưa
02 tổ Lò – Máy với tổng công suất 115MW vào vận hành góp phần không nhỏ đóng
góp cho lưới điện quốc gia hàng năm khoảng hơn 700 triệu kWh. Đến nay, Công ty đã
là đại diện hàng đầu cũng như tạo được uy tín trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh điện
của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.
 2.2 


 Chế độ vận hành và tình hình sản xuất

Trong năm 2008, Công ty Nhiệt Điện cao Ngạn đã đóng góp cho lưới điện quốc
gia khoảng hơn 700 kWh. Nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là than được mua từ các mỏ than
của địa phương (Khánh Hoà và Núi Hồng với giá năm 2008 là 115,000 đồng/Tấn),
nguyên liệu đá vôi được mua với giá 55,000 đồng/Tấn. Tổng nguyên liệu, nhiên liệu
tiêu thụ và sản phẩm của Công ty năm 2008 được trình bày trong Bảng 2.2.
TT
1
1.1
2
2.1
2.2
3
3.1

Hạng mục
Nguyên liệu tiêu thụ thực tế năm 2008
Đá vôi
Nhiên liệu tiêu thụ thực tế năm 2008
Than
Dầu FO
Sản phẩm chủ yếu sản xuất thực tế năm 2008
Điện thương phẩm

Đơn vị

Số liệu


Tấn

13,327

Tấn
Tấn

525,692,426
749

kWh

708,693,400

Bảng 2.2: Tổng nguyên liệu, nhiên liệu tiêu thụ và sản phẩm năm 2008
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn làm theo chế độ 3 ca, 4 kíp: Ca 1 làm việc từ 7h
sáng đến 15h chiều, Ca 2 làm việc từ 15h chiều đến 11h đêm, Ca 3 làm việc từ 11h
đêm đến 7h sáng hôm sau.

- 14 -


BO CO KIM TON NNG LNG TI CễNG TY NHIT IN CAO NGN THI NGUYấN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3

Mụ t cụng ngh cỏc quỏ trỡnh sn xut
3.1 Mụ t cụng ngh quỏ trỡnh sn xut
S CễNG NGH NH MY NHIT IN CAO NGN

Mỏ than
Băng tải
Li in quc gia

Máy
nghi
Băng tải
ền
Phễu than
mịn
Quạt gió

Máy cấp

Hơi áp lực,
nhiệt độ cao (80 ~
90at),535oC

Lò hơi

3000 v/pp
3000v/p
v/p
Máy phát
57,5MWx2;50Hz;10,5K
Bơm tuần
V

Tuabin


Hơi thoát

Khói ra khỏi lò
Tro
hơi
đ
Xởng
Nớc
á
Vật liệu
y
không nung
Tro bay

Tuabin
Bình
ng
ng
Bơm ngng

Nớc ngng

hoàn
Tháp làm
X lý nc mm
mát
Bơm
Bình
l


c

Bộ lọc bụi
ống khói
Quạt khói

Bể
Bơm


l

n
m
g

Sông
cầ
u

Than c vn chuyn v t 2 m than ca a phng l m Khỏnh Ho v Nỳi
Hng c tớch tr trong kho than. Sau ú than c h thng bng ti vn chuyn
a qua mỏy nghin nghin s qua v sau ú c cha trong phu than trc khi a
vo t lũ qua cỏc mỏy cp than.
Tro ỏy ca lũ hi c lm mỏt bng cỏc qut lm mỏt tro v tro bay sau khi qua
b lc bi tnh in c gom li a v Phõn xng vt liu khụng nung x lý
tip.
Hi cú nhit v ỏp lc cao (tqn = 535oC, Pqn = 80ữ90 at) t lũ hi c dựng
quay Tuabin vi tc vũng quay (n = 3000 v/p) c gn ng trc vi mỏy phỏt
in cụng sut 57,5 MW. Hi sau khi bnh trng qua Tuabin c ngng t ti Bỡnh

ngng, sau ú c Bm ngng bm vo lũ hi tip tc quỏ trỡnh nhn nhit.
H thng nc tun hon nhn nhit ca bỡnh ngng l h thng kớn v c gii
nhit bi thỏp lm mỏt. Ngun nc c ly t sụng Cu qua Trm tin x lý nc,
tai õy nc c cung cp b xung cho lũ hi, nc tun hon v dựng cho sinh hot.
3.2 Cỏc h thng trong dõy chuyn cụng ngh sn xut
3.2.1 H thng ỏ vụi
3.2.1.1. H thng vn chuyn ỏ vụi:
- 15 -


BO CO KIM TON NNG LNG TI CễNG TY NHIT IN CAO NGN THI NGUYấN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

S vn chuyn ỏ vụi trong h thng c mụ t theo trỡnh t sau:
Gầu nâng
trớc máy
nghiền

Cầu
trục
Máy
gạt
Đá vôi
tập
kết
tại
kho

Phễ
u

rót

Băng tải
điều tốc

Gầu
nâng
sau
nghiền

Máy
nghiề
n

Si lô
chứa
110m

Vít
tải
cấp
1

3

Thiết bị
điều
tiết cấp
đá vôi


Vít
tải
cấp
2

Đa sang


Khí
nén

ỏ vụi c cung cp cho Lũ hi trong quỏ trỡnh chỏy nhm gim hm lng khớ
Lu hunh phỏt thi ra mụi trng. Phm vi ca h thng vn chuyn ỏ vụi l t kho
ỏ vụi ti Silo ỏ vụi ca Lũ hi, bao gm cỏc thit b phc v: Nghin ỏ vụi, cỏc
thit b trung chuyn ph tr, thit b kho cha, h thng vn chuyn bng khớ nộn,v
mt s thit b i kốm khỏc.
H thng vn chuyn ỏ vụi trong Nh mỏy c thit k da trờn lng tiờu th
ỏ vụi ca 02 t mỏy cú cụng sut 50 MW, bao gm 02 ng vn hnh song song c
lp vi nhau: mt ng dựng trong vn hnh, mt ng d phũng. Cụng sut nh
mc ca mi h thng l15 Tn/gi vi phng thc vn hnh 03 ca/ngy.
Kho ỏ vụi cú sc cha 2550 tn cú th ỏp ng c lng ỏ vụi tiờu th trong
thi gian 10 ngy vn hnh liờn tc v y ti ca Nh mỏy. Ti kho ỏ vụi c trang
b mt cu trc di ng cú gu xỳc vi cụng sut nõng l 05 tn, cao nõng l 9,5m,
khu di chuyn l 19,5m s chuyn ỏ vụi vo phu rút. Ngoi ra, cũn cú 02 mỏy
xỳc lt cung cp ỏ vụi cho h thng nghin ỏ.
T kho ỏ vụi, ỏ vụi c vn chuyn theo 02 ng c lp song song tng t
nhau theo th t sau: ỏ vụi c cu trc rút xung bng ti cp ỏ, qua phu rút cú
van kim úng m bng tay vi cụng sut 18 tn/gi. T bng ti cp ỏ, ỏ vụi c
da vo gu nõng vn thng trc nghin vo mỏy nghin. Qua mỏy nghin ỏ vụi
c nghin thnh ỏ vụi thnh phm t yờu cu k thut, qua 02 cp vớt ti cp 1 v

cp 2 a vo gu nõng vn thng sau nghin vo Silo cha. Di ỏy Silo l
thit b iu tit cp ỏ vụi, vn chuyn ỏ vụi sang bờn Lũ hi, h thng khớ nộn

- 16 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

đưa vào thiết bị điều tiết để tạo áp lực đẩy đá vôi sang Silo chứa bên Lò hơi. Các thông
số cơ bản của hệ thống đá vôi được trình bày trong Bảng 3.2.1-1.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Đặc tính
Tỉ trọng
Trọng lượng riêng
Tỉ lệ rỗng
Hệ số hút nước
Độ cứng mohs

Hệ số giãn nở
Hệ số biến dạng cong
Độ bền khô
Độ bền ướt
Mô đun đàn hồi
Hệ số sức bền

Đơn vị
g/cm3
g/cm3
%
%
kg/cm2
%
%
kg/cm2
kg/cm2
105 kg/cm2
%

Giá trị
2,52 ÷ 2,59
2,69 ÷ 2,72
7÷8
1,25 ÷ 1,52
3
0,3 ÷ 0,31
0,89 ÷ 1,22
759 ÷ 788
676 ÷ 745

5,7 ÷ 6,4
7,6 ÷ 7,9

Bảng 3.2.1-1 Các thông số cơ bản của hệ thống đá vôi
Lượng tiêu thụ đá vôi ở chế độ tổ máy chạy đầy tải được trình bày trong Bảng 3.2.1-2.
Mức tiêu
thụ

Trong 1 giờ

Trong 1 ngày

Trong 1 năm

3,9 tÊn/1lß

93,6 tÊn

23400 tÊn

Công suất
2 x 50 MW

Bảng 3.2.1-2 Lượng tiêu thụ đá vôi của tổ máy
Ngoài ra, hệ thống phụ trợ trong hệ thống này còn bao gồm: nguồn điện động lực,
điều khiển hệ thống, hệ thống thải bụi áp dụng phương pháp hút chân không, hệ thống
thông gió và điều hoà không khí, hệ thống cứu hoả, hệ thống chiếu sáng và thông tin.
3.2.1.2. Hệ thống máy nghiền đá vôi:
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn có hệ thống máy nghiền đá vôi kiểu nghiền rung 3
ống. Máy nghiền rung 3 ống dùng để nghiền đá vôi thô kích thước hạt tới 25mm thành

đá mịn đạt kích thước hạt từ ≤ 0,7 mm để cấp vào lò, nhằm khử khí lượng khí lưu
huỳnh sinh ra trong quá trình cháy của than đối với lò tầng sôi. Máy nghiền rung 3 ống
được lắp đặt tại sàn 4,9 m, tại nhà nghiền đá vôi. Cấu tạo của máy nghiền đá vôi được
thể hiện dưới hình vẽ sau:

- 17 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cấu tạo máy nghiền đá vôi
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Ống dẫn đá
Ống nghiền đá
Tấm chống mài mòn
Bu lông định vị
Các thanh nghiền
Trục dẫn động tạo biên độ rung
Đường dẫn đá ra sau khi nghiền
Tấm đỡ các ống nghiền


- 18 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng thông số kỹ thuật máy nghiền rung 3 ống:
1

Đường kính trong của ống nghiền

:

 544 mm

4

Chiều dài trong của ống nghiền

:

 3470 mm

5

Mối nối ống

:

Song song với phễu cấp trung tâm


6

Lót chống mài mòn

:

HARDOX 400

7

Tốc độ quay

:

n = 980 v/phút

8

Thông số chính của động cơ dẫn động

:

P = 132 kW, n = 980 v/phút

9

Biên độ rung

:


Max: 12mm

10

Vật liệu nghiền

:

Đá vôi

11

Tỉ trọng

:

1,6 (t/m3)

12

Cỡ hạt cấp vào máy

:

10-25mm

:

< 0,700 mm = 96%


15

< 0,350 mm = 90%

17

< 0,200 mm = 60%

19

< 0,125 mm = 48%

21

< 0,100 mm = 44%

23

< 0,050 mm = 25%

13

Cỡ hạt đầu ra

24

Công suất nghiền

:


15t/h

25

Độ ẩm

:

0,61 – 0,63%

26

Dùng các loại thanh nghiền

:

Thanh 40 mm, 30 mm, 25 mm

- 19 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mỗi ống bao gồm các thanh nghiền:
Số lượng

Kích thước


1187 kg

35 thanh nghiền

40 mm x 3440 mm

29

1145 kg

60 thanh nghiền

30 mm x 3440 mm

30

1192 kg

90 thanh nghiền

25 mm x 3440 mm

31

3524 kg

Tổng cộng

27


Trọng lượng

28

Cấu tạo của máy rung cấp đá vôi bao gồm các bộ phận chính sau:

1)
2)
3)
4)
5)

Phễu chứa đá
Ống dẫn đá
Máng cấp
Đầu rung điện từ
Bộ phận đỡ máng

Máy rung cấp làm nhiệm vụ cấp đá vôi từ phễu chứa vào máy nghiền nhờ chuyển
động rung do một đầu rung điện từ tạo ra. Công suất động cơ dẫn động hệ thống máy
nghiền rung là 132KW được nối với trục truyền của hệ thống nghiền qua các khớp nối
cầu.

- 20 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cấu tạo của ống nghiền gồm các bộ phân chính sau:


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Nối trục
Đường cấp đá
Ống nghiền
Trục các đăng
Gối trục
Cơ cấu phân phối dầu
Lò xo giảm chấn
Máy rung gồm 3 ống nghiền, dạng hình trụ, đường kính trong của ống Φ544 mm,
chiều dài 3470 mm.Thành trong của ống có lớp lót chống mài mòn. Góc không gian
giữa 3 ống nghiền là 120o. Các thanh nghiền có 25,30,40 bằng kim loại, chiều dài
3400 mm. Khi máy nghiền lam việc, các thanh nghiền bị xóc theo biên độ rung. Chính
chuyển động đó đã tạo ra động năng để các thanh nghiền đập nhỏ các hạt đá vôi nằm
xen kẽ vào khoảng chống giữa chúng. Trục truyền có tác dụng truyền chuyển động từ
động cơ đến trục rung chính của hệ thống tạo độ rung.
Cấu tạo chung của hệ thống máy nghiền:
- Máy nghiền rung bao gồm 3 ống nghiền đặt song song với trục dẫn động trung
tâm và cách đều nhau. Các ống này được hàn với 4 tấm sườn và được nối chắc chắn. Ở
2 đầu của mỗi ống được đóng kín bằng mặt bích bịt đầu cùng các đinh vít vào vỏ ống
Tâm ống nghiền luôn luôn song song với mặt đất.

- 21 -



BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Bên trong các ống nghiền có một lớp lõi chống mài mòn được tạo bởi các tấm
chống mài mònbằng vật liệu HARDOX 400. Các thanh nghiền có đường kính khác
nhauđược nạp vào các ống nghiền từ khi chạy thử cũng như trong quá trình vận hành
máy.
- Biên độ rung của máy nghiền được tạo ra bởi các bánh đà lệch tâm gá lắp trên
thân trục dẫn động chính. Khi quay trục lực ly tâm của bánh đà tạo ra biên độ rung cho
toàn hệ thống. Biên độ rung có thể điều chỉnh được bằng cách thêm hoặc bớt các bánh
đà.
Nguyên lý làm việc của máy nghiền rung 3 ống:
- Toàn bộ máy nghiền kết cấu thành một khối rung, do một động cơ điện thực hiện
thông qua cấu trúc kết nối với trục truyền chuyển động kiểu khớp cầu.
- Đá vôi có kích thước ≤ 25 mm được cấp đều đặn qua các đầu vào dẫn đến các
ống nghiền và đi qua các ống đến cả 2 đầu ra, tai đây vật liệu được nghiền bởi các
thanh nghiền với đường kính khác nhau.
- Chuyển động rung của các ống được truyền đến các thanh nghiền đơn lẻ.
- Thanh nghiền đá vôi chiểm khoảng 75% dung tích ống.
- Trong quá trình nghiền đá vôi thô được đảo lộn thường xuyên và trộn lẫn với
nhau do sự va đập giữa các thanh nghiền.
- Đá thô chuyển động từ điểm cấp ở dưới các ống nghiền chuyển dịch sang 2 phía
theo chiều dọc ống.
- Sau khi đạt được độ mịn từ ≤ 0,7 mm, đá mịn ra khỏi ống nghiền qua các điểm xả
ở đầu ống bằng các ống nối được gắn bằng mối hàn, sau đó được đưa tới các vít tải cấp
1, cấp 2, gầu nâng vận thăng sau nghiền và đưa về Silo chứa trung gian.
3.2.2 Hệ thống cấp than
3.2.2.1 Các phương án cấp than cho Lò hơi

Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn có 4 Phương án có thể cấp than cho các Bunke của
Lò hơi:
a. Phương án 1: Cấp thẳng than từ đường băng tải vào trong lò được thực hiện
phương án than từ trạm T4, qua đường băng tải C4A-B, qua đường băng tải
C3A-B, qua nhà nghiền than, qua đường băng tải C2A-B, qua đường C1A-B,
rồi được cấp vào Bunke than của các lò. Sơ đồ cấp than được thể hiện trong
hình vẽ dưới đây:

- 22 -


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

C4A-B

Tr¹m T4

Tr¹m T3

C3A-B

Tr¹m T2

Tr¹m
T
1

Nhµ
nghiÒn

than

C2A-B

C1A-B

Bunke than c¸c


b. Phương án 2: Cấp than từ băng tải ngoài nhà máy lên Bunke than các lò. Nếu
lấy than từ mỏ cấp thẳng vào kho than khi đó than từ trạm T4qua đường băng
tải C6, qua máy đánh đống và than được cấp thẳng vào trong kho. Sơ đồ cấp
than được thể hiện trong hình vẽ dưới đây:

Tr¹m T4

M¸y ®¸nh
®èng

C6

Kho than

c. Phương án 3: Cấp than từ kho than cấp vào phễu than theo hệ thống đường
băng tải. Khi đó than sẽ đi từ kho qua đường băng tải C5A-B, qua đường băng
tải C3A-B, qua máy nghiền than, qua đường băng tải C2A-B, qua đường C1AB, rồi được cấp vào Bunke than các lò. Sơ đồ cấp than được thể hiện trong hình
vẽ dưới đây:

- 23 -



BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

C5A-B

Tr¹m T2

C3A-B

Nhµ
nghiÒn
than

C2A-B

Bunke c¸c

C1A-B

Tr¹m
T
1



d. Phương án 4: Cấp than đồng thời từ kho than và ngoài mỏ lên Bunke than các
lò. Khi đó than sẽ đồng thời đi từ băng tải ngoài nhà máy qua trạm T4, qua
đường băng tải C4A-B, qua đường băng tải C3A-B, qua máy nghiền than, qua
đường băng tải C2A-B, qua đường C1A-B, rồi được cấp vào Bunke than các lò.

Và đường kia được cấp từ kho than dự trữ qua đường băng tải C5A-B, qua
đường băng tải C3A-B, qua máy nghiền than, qua đường băng tải C2A-B, qua
đường C1A-B, rrồi được cấp vào Bunke than các lò theo yêu cầu. mỗi nguồn
than cấp vàođược đi trên một tuyến băng tải nhất định là đường băng tải A hoặc
đường băng tải B. Sơ đồ cấp than được thể hiện trong hình vẽ dưới đây:

Tr¹m T4

Tr¹m T3

C4A-B

C3A-B

Kho than

Tr¹m
T
2

C5A-B

M¸y
nghiÒn

Bunke
than
c¸c lß

Tr¹m

T
1

- 24 -

C2A-B


BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – THÁI NGUYÊN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

than sè
1+2
Các thông số đo đạc của dây chuyền vận chuyển than (ngày
đo 26/08/2009) được

trình bày trong Bảng 3.2.2.1-1.
TT
Tên thiết bị đo
1 Động cơ C1
2 Động cơ C2
3
4
5

Động cơ C3
Động cơ C5
Động cơ C6

Dòng điện (A)

10.9/11/11
34.4/35.3/34.8
18/18.2/18
37.9/38.2/38.3
15.1/15.5/15.2
19.8/19.8/19.1

Điện áp (V)
391/392/392
390/390/392
390/390/392
391/392/392
391/390/392
390/392/391

Ghi chú
Không tải

3.2.2.2. Hệ thống máy nghiền than
Trong dây chuyền cấp than của Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn có hệ thống máy
nghiền than dùng để nghiền các hạt than đạt kích thước từ 0  8 (mm), để cấp cho lò.
Máy nghiền than được lắp ở cốt 10,7 m tại nhà nghiền than.
Bảng thông số kỹ thuật của máy nghiền than:
Loại máy

Máy nghiền kiểu búa

Cỡ máy

1212/12-14


Đường kính hộp máy

1200 mm

Chiều dài

1400 mm

Thông số chính của động cơ dẫn động

P = 160 kW; n = 1500 v/phút

Tốc độ quay của roto trục máy nghiền

n = 810 v/phút

Vận tốc dài của búa đập

v = 51 m/s

Vât liệu cấp vào máy nghiền

Than Khánh hoà và Núi hồng trộn lẫn

Công suất nghiền

150 t/h; tối đa 180 t/h

Cỡ hạt đầu vào


≤ 25 mm

Cỡ hạt đầu ra

≤ 8 mm

Tỉ trọng than

~ 0,85 t/m3

Độ ẩm bề mặt

9,61%

Thân máy nghiền búa (trọng lượng tổng)
Ro to

≤ 8900 kg
3000 kg

- 25 -


×