Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

đề cương câu hỏi xử lý cọc khoan nhồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.57 KB, 18 trang )

Phần cọc khoan nhồi:
Câu 1: Nªu nh÷ng ưu - nhưîc ®iÓm, ph¹m vi ¸p dông cña cäc
khoan nhåi.
-Cọc khoan nhồi là dạng cọc BTCT đúc tại chỗ trong lỗ khoan đã được tạo sẵn
trong đất nền. Cọc có tiết diện tròn đặc, đường kính từ 0,75÷3,0m .
-Do có tiết diện và chiều dài lớn nên cọc khoan nhồi có sức chịu tải vượt xa các
loại cọc chế sẵn thi công bằng phương pháp đóng búa vì vậy nó được áp dụng cho
những móng chịu tải trọng lớn.
Về phương diện thi công có thể nhận xét về loại móng này như sau :
Ưu điểm :
-Chụi tải trọng lớn
-sử dụng trong mọi loại địa chất dễ dang vượi chướng ngại vật.
-thi công không gây ồn,chấn động ảnh hưởng tới công trình xung quanh.
- Vừa thi công vừa bổ sung kết quả khảo sát địa chất, điều chỉnh hợp lý thiết kế
móng cho phù hợp.
-cho phép lấy mẫu kiêm tra các lớp địa tang trục tiếp từ lõ khoan.
-không cần mối nối
Nhược điểm :
-Yêu cầu thiết bị hiện đại, đồng bộ và trình độ công nghệ cao.
- Khó kiểm soát và kiểm tra chất lượng bê tông cọc .
- Là dạng cọc dễ xảy ra những khiếm khuyết và sự cố trong thi công.
-khi thi công phải quan tâm tới địa chất bùn,cát chảy để có biện pháp ổn định hố móng.

• Phạm vi áp dụng:
+Công trình chụi tải trọng lớn:
+địa chất là sỏi sạn,lớp địa chất tốt làm dưới sâu.
1


2.So sỏnh gia cc úng v cc khoang nhi t ú rỳt ra trong trng hp no ta
s dng cc khoan nhi v trong trng hp no ta dựng cc úng.



So sỏnh
Kớch thc

Cc khoan nhi
D=0.75-3 m
Nờn sc chi ti ln

Cc úng
D=<55.66 cm(a=20-45 cm)
Sc chi ti 1 cc nh hn

Mi ni

Khụng cú mi ni

S dng nhiu mi ni

a cht

Vt qua si sn
S dng cho cỏc lp a cht tt
nm di sõu

Khú xuyờn qua c cỏc chng ngi
vt.
Lp a cht tt nm khụng quỏ sõu

Thi cụng


Thit b cụng ngh hin i
Phi chỳ ý ti chng vỏch h
mong
Khụng ah ti CT xung quanh
Do quỏ trỡnh ch to cc di
mt t nờn d xy ra khuyt tt
- chi ti ln
-a cht m khụng s dng
múng cc xuyờn qua dc.
-bờn cnh cú CT ang s dng.

Thit b ch cn 1 mỏy úng cc
Chỳ ý ti chi ca cc
Gõy ting n ah ti CT bờn cnh

Cht lng
p dng

n nh
- chi ti khụng ln lm/
-a cht tt nm khụng quỏ sõu

3. Nêu các phơng pháp khoan tạo lỗ khi thi công cọc
khoan nhồi. Trình bày trình tự khoan tạo lỗ của phơng
pháp trong biện pháp thi công mố (hoặc trụ) của bạn. Phng phỏp thi cụng khụ :
L cc o bng mỏy o gu ngom hoc o th cụng, dựng cỏc t ging
BTCT ỳc sn cú ng kớnh trong bng ng kớnh ca cc gia c chng
sp l cho thnh l.
Phng phỏp thi cụng t :
2



1.Biện pháp khoan bằng máy khoan ống vách xoay .

-Đây là loại máy khoan có ống chống vách hạ suốt chiều dài xuống tận đáy cọc
bằng biện pháp xoay lắc liên tục, đầu khoan làm việc theo nguyên lý của máy đào
gầu ngạm. Gầu đào có hai lưỡi cắt được treo trên cần cẩu và thả rơi xuống để
miệng gầu cạp vào nền. Khi kéo lên miệng gầu tự đóng lại giữ lấy đất. Gầu được
kéo ra khỏi lỗ khoan,
2. Biện pháp khoan gầu xoay
Biện pháp này sử dụng máy khoan xoay với đầu khoan có trang bị lưỡi cắt hoặc
các răng gầu để phá đất đá đồng thời là gầu chứa đất và đưa ra khỏi lỗ khoan.
Thành vách lỗ khoan được giữ ổn định bằng một đoạn ống vách trên miệng lỗ,
phần còn lại giữ ổn định bằng vữa sét. Đầu khoan liên tục lấy ra khỏi lỗ khoan để
xả đất và cần

3


khoan được nối dài dần theo chiều sâu lỗ khoan Khi đất lấy ra khỏi lỗ khoan, vữa
sét liên tục được cấp bù vào lỗ khoan để tạo áp lực giữ ổn định thành vách .

.

3. Các biện pháp khoan tuần hoàn .
Tuần hoàn là biện pháp khoan có sử dụng dung dịch khoan để chống vách, đất đá
trong lỗ khoan bị đầu khoan gọt phá tạo thành mùn khoan và bị khấy trộn lẫn cùng
với dung dịch khoan, hỗn hợp này được lấy lên khỏi lỗ khoan bằng bơm hút hoặc
đẩy.
Trong biện pháp tuần hoàn, đầu khoan không lấy lên khỏi lỗ khoan mà liên tục

khoan phá đất đá ở đáy lỗ khoan.

4


Vic cung cp dung dch khoan v bm hỳt mựn khoan to thnh mt chu trỡnh kớn
liờn tc gi l phng phỏp khoan tun hon.
Cn c vo bin phỏp ly mựn khoan ngi ta phõn ra hai bin phỏp tun hon
thun v tun hon nghch.
a) Bin phỏp khoan tun hon thun .
dung dch khoan c bm vo dc theo cn khoan v i thng xung di, y
hn hp gm mựn khoan trn ln dung dch khoan chy dõng lờn ming l ri t
chy trn ra khi l khoan hoc c bm hỳt ra b cha lng lc,
b) Bin phỏp khoan tun hon nghch (cũn gi l bin phỏp phn tun hon).
dung dch khoan bm vo l khoan t phớa trờn ming l khoan v chy ộp xung
ỏy l, ti õy mựn khoan hũa ln cựng vi dung dch v c thi ngc lờn dc
theo cn khoan bng hi ộp v x ra theo ng ng ri dn vo b lng.
4.Bin phỏp khoan p cỏp ( khoan dng) .
-khi phi khoan vo nn ỏ ngi ta thng ỏp dng bin phỏp khoan p hay cũn
gi l khoan dng, s dng u khoan l mt qu bỳa cú trng lng 2 ữ 3 tn treo
trờn dõy cỏp v th ri xung mt ỏ ỏy l khoan t cao 50ữ100cm.

-Trình bày trình tự khoan tạo lỗ của phơng pháp
trong biện pháp thi công mố (hoặc trụ) của bạn.
Cỏi ny mỡnh ó trỡnh by trờn(nờn c trong bn v ca mỡnh)
Thụng thng thỡ cỏc bn khoan bng cỏch 2 khoan gy xoay.
Do mỡnh thi cụng múng cc trờn cn nờn thi cụng nh sau:
1.nh v l khoan
2.h ng vỏch bng bỳa rung.
3.khoan to l bng mỏy khoan gu xoay.

4 v sinh l khoan
5


5.lp dng long ct thộp.
6. bờ tụng bng phng phỏp rỳt ng thng ng,ng vỏch cú th rỳt nờn khi
khng nh hng ti n nh vỏch h múng,hoc ch ct i phõn trờn cũn õu
li.

4. Tác dụng, cách bố trí và biện pháp thi công ống vách
trong quá trình thi công cọc khoan nhồi. Nguyên tắc đặt
ống chống vách khi thi công cọc khoan nhồi.
Bin phỏp khoan gu xoay v cỏc bin phỏp khoan tun hon thnh vỏch c
gi n nh bng dung dch khoan l chớnh, nhng trờn ming l khoan cn b trớ mt on ng
chng vỏch bng thộp vi vai trũ :
1. gi cho t nn quanh mộp l khoan khụng b l do ỏp lc mt t v nhng va chm c hc
v lp mm yu nh cỏt chy,bựn nhóo d b st l
2. Chu ỏp lc ch ng ca t nn tỏc dng lờn thnh vỏch trong phm vi m
ỏp lc thy tnh ca va sột cha ln cõn bng .
3. Tng chiu cao ct ỏp ca dung dch khoan lm tng ỏp lc lờn thnh l
khoan on phớa di khụng cú ng chng vỏch.
4 Gi cho va sột trong khi khoan v va bờ tụng trong khi ỳc cc khụng b

6


rửa trôi do ảnh hưởng của dòng nước ngầm lưu động trong phạm vi lớp đất phía trên mặt đối với
trường hợp khoan cọc trên mặt đất hoặc trên đảo. Giữ vữa sét và có vai trò như ván khuôn bảo
đảm cho vữa bê tông không bị hòa tan trong nước khi khoan cọc trên sàn đạo hoặc khoan trên hệ
nổi


. bố trí ống vách:
a) Trường hợp trên cạn ( hoặc trên mặt đảo) :
Cao độ đỉnh ống lấy theo giá trị lớn nhất giữa hai giá trị : cao hơn CĐTN 0,3m
hoặc cao hơn mực nước ngầm (MNN) 2,0m .
Giả thiết ống chống nằm trong một lớp đất, chiều dày lớp đất nằm phía trên
MNN là y .

7


Thi công ống vách
Trước hết phải định vị ống vách
-,Ở trên cạn, sau khi xác định và đánh dấu vị trí cọc có thể tiến hành đào hố bằng thủ công với độ
sâu 1÷1,5m, dùng cần cẩu đặt đoạn ống chống vách vào hố đào. Sau khi chỉnh vị trí cho trùng
với tim cọc và kiểm tra chiều thẳng đứng lấp đất chèn chặt xung quanh chân ống chốngDùng cần
cẩu, chụp búa rung lên đầu ống và tiến hành rung hạ
-Trong vùng ngập nước hoặc trên nền đất yếu không đủ ngàm giữ chân phải dùng khung dẫn
hướng để hạ ống vách. Khung được giữ chắc bằng hệ thống cọc định vị, ống vách luồn qua khe
dẫn hướng và tựa xuống nền. Dùng cần cẩu chụp búa lên đầu ống và rung hạ

Nguyên tắc hạ ống vách khi thi công cọc khoan nhồi:
1.Mỗi đoạn ống được chế tạo dài từ 6÷10m. Đường kính trong
ống bằng với đường kính của cọc. Khi phải nối dài ống chống, các đoạn ống nối với nhau bằng
biện pháp hàn tại chỗ.
2. Cao độ chân ống vách đặt phía dưới đường xói cục bộ theo tính toán là 1m và vượt qua tầng
đất yếu. Độ ngàm vào nền tối thiểu phải đạt được bằng 2 lần đường kính ống để đảm bảo giữ ổn
định cho đoạn ống khi khoan

8



3. ng vỏch phi h n v trớ m ti ú ỏp lc ca ung dch khoan trong ng ln hn ỏp lc
ngang ch ng ca t nn tỏc dng lờn thnh l khoan .
4. Khi khoan trong vựng ngp nc cao ming ng t cao hn mc nc thi cụng l 2m.
Trng hp khoan trờn cn hoc trờn o nhõn to, nh cc phi cao hn mt t xung quanh ti
thiu 0,3m v cao hn mc nc ngm 2m.

5.Nêu thành phần và vai trò của vữa sét Bentonit
sử dụng khi thi công cọc khoan nhồi.
a) Thnh phn dung dch va sột Betonite bao gm :
- Nc+ Bt Bentonite+ cht ph gia CMC(nõng cao nht)+cht phõn tỏn( ngn nga s keo húa ca
va)

b)Tỏc dng ca dung dch khoan l :
1- Dung dch khoan cú t trng cao hn nc to nờn ỏp lc lờn thnh l khoan ln
hn ỏp lc ch ng t phớa t nn tỏc dng vo trong lũng l khoan, mt khỏc
do cú nht, dung dch khoan to mng trờn b mt thnh l c kt cỏc ht ri
cú tỏc dng lm n nh chng c st l thnh vỏch .
2- Cú nht phự hp lm cho mựn khoan c trn ln vi va sột to nờn trng
thỏi huyn phự d dng ly mựn khoan ra khi l khoan.
3- V cú chỡm lng thớch hp lm lng cỏc ht khi x lý cn v sinh ỏy l
khoan .

6. Những chỉ tiêu của vữa sét dùng trong thi công
cọc khoan nhồi và cách xác định các chỉ tiêu đó
ngoài công trờng.
1-T trng v =10,5ữ12 kN/m3, thớch hp nht l 11,5
2- nht: o theo thi gian chy bng giõy khi rút 500ml va qua phu cú kớch thc nh nht
khong 20ữ25giõy.

3- nh nc o bng dng c ộp thm,
4-S tỏch nc: cho va vo trong bỡnh tr thu tinh lng sau 10 gi, nu cú nc ni lờn b mt v
chiu dy ca lp nc ni <5% chiu cao ct va thỡ cú th coi l va tt.

9


5-S phõn tng :cho va vo trong ng thy tinh va lng sau 1 gi, o t trng ca 30% ct va tng
trờn v 30% ct va di nu t trng hai v trớ ny khụng chờnh lch nhau thỡ va c coi l khụng
b phõn tng.
6- PH: o pH bng giy ch th mu, pH =8-10.(ban u)

7. Trình bày tác dụng và cách bố trí các loại cốt
thép có trong cọc khoan nhồi. Tại sao lại bố trí cốt
thép đai ở trên dày và ở dới tha.
1.Ct thộp ch ca cc khoan nhi cú ng kớnh = 20ữ32mm, tnh c gia cỏc thanh ct thộp
a10cm.chi mụ men l chớnh
2. Ct ai dựng ct thộp = 10ữ16 mm, bc ct ai 55cm. Ct ai dựng loi ct ai xon hoc ct ai
vũng.chi ct l chớnh
3. Xung quanh lng thộp hn cỏc tai nh v nh tõm v trỏnh va lm st l thnh l khoan.Tai nh v
lm bng ct thộp trn 24 hn vo ct dc, c cỏch 2m hn mt hng tai, mi hng ti thiu phi b trớ 4
tai nh v bn gúc i xng nhau.
4. Dựng cỏc con m bng xi mng hỡnh tr duy trỡ chiu dy bo v cho ct thộp ch. Con m b trớ
quanh chu vi lng thộp ging nh tai nh v v c nh vo khung ct thộp
5. Bờn trong lng ct thộp b trớ thờm cỏc ct thộp tng cng lm thnh khung tam giỏc,
6.Ngoi ra cũn cú ct thộp múc cu dung treo lng ct thộp khi bờ tụng

. Tại sao lại bố trí cốt thép đai ở trên dày và ở dới tha.
vỡ phớa trờn biu lc ct s ln hn phớa di nờn b trớ ct thộp di hn( xem biu trong phn mm
tớnh)


8. Biện pháp lắp dựng và hạ lồng thép cọc khoan
nhồi.
-H lng ct thộp xung l khoan theo tng t. Cỏc t ct thộp ó chun b sn
nhng t v trớ nm ngang, phi cú thanh np lm ũn gỏnh treo lng ct thộp
cho cỏc thanh ct dc v cỏc ng Sonic khụng b un cong. Dựng cn cu thụng qua
ũn gỏnh dng khung ct thộp t nm nghiờng, sau ú i v trớ múc cu, múc vo
nhng im treo nh trc cu lng ct thộp theo phng thng ng v h vo
trong l khoan. Khi h xung ht chiu di mt t, lng ct thộp c treo gi bng

10


giỏ phớa trờn ming l khoan chng t tip theo v thc hin ni ct thộp v
ng Sonic. Khung ct thộp cc khụng c ta vo ỏy l khoan m phi treo cỏch ỏy
l khoan 10cm v neo li lng ct thộp khụng b y tri lờn trong qỳa trỡnh bờ
tụng cc.

9. Trình bày biện pháp đổ bêtông cọc khoan
nhồi. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản khi thi công
cọc khoan nhồi.
Bờ tụng cc trong va sột theo phng phỏp rỳt ng thng ng.
-Ch s dng mt ng bờ tụng, ng cú ng kớnh bng bn ln kớch thc ỏ v 0,5Dcc. Chiu
di mi t t 3m, ni bng ren vuụng m bo nhn trong v nhn ngoi ng thi d thỏo dn tng t
khi rỳt ng lờn. Chiu dy thnh ng 8 mm.
-Lp sn tng on hai t ng lm mt v dựng cn cu th tng on ng vo l khoan, khi th ht
chiu di on ni thỡ gi cht c ng bng sn kp lp ni on ng tip theo. Sn kp nh v ng
ỳng tõm khụng ng chm vo ct thộp, thụng thng sn kp t ngay trờn ming ng vỏch. H ng
cho mi ng cỏch ỏy l khoan 20cm, lp phu v treo gi c h thng ny bng cn cu .
-Ch to qu cu ngn khụng cho va bờ tụng tip xỳc vi va sột v y va sột ra khi ng khi

va bờ tụng trụi xung. Qu cu tin bng g hoc lm bng nha cú dng hỡnh tr va lt trong lũng
ng, hai u hỡnh chm cu
-Treo qu cu cỏch c phu 20ữ40cm, dựng vi bt qun chốn qu cu khớt vi thnh ng dn. .
-. Bm rút bờ tụng vo cnh thnh phu,khụng rút trc tip lờn qu cu, khi va y phu thỡ ct dõy
bờ tụng cựng vi qu cu trụi xung phớa di, trong khi ú liờn tc cp va vo phu gi cho dũng bờ
tụng trong ng liờn tc nu ngt quóng s hỡnh thnh tỳi khớ trong bờ tụng. Khi va bờ tụng dng
li khụng chy, t t nõng ng lờn thờm 30cm cho qu cu thoỏt ra ngoi, va bờ tụng chy trn ra xung
quanh ỏy l khoan, gi phu v trớ ú tip tc bờ tụng v theo dừi cao va dõng trong l cc
bng thc phao. Luụn luụn theo dừi lng va cp vo tớnh c chiu cao va dõng lờn trong l
khoan, i chiu vi chiu sõu o c thc t, thụng qua quan h ny kim tra tỡnh trng thnh vỏch l
khoan v nõng rỳt ng ỳng lỳc.

ng c nõng rỳt lờn khi gp mt trong hai trng hp sau :
- Va bờ tụng trong phu khụng tt xung .

11


- Cao mi ng ngp sõu trong va quỏ 4 m.
Nõng ng lờn vi tc 1,5m/phỳt cho n v trớ m mi ng ngp trong bờ tụng
2,0m thỡ dng li, v tip tc cp va bờ tụng vo phu.
- giai on cui cựng bờ tụng cc khoan nhi trờn mt bng hoc trờn o nhõn to cú th kt hp
gia bờ tụng v nh ng chng vỏch. Khi nh ng chng vỏch, phu bờ tụng phi treo riờng trờn cn
cu v dựng cn cu khỏc cp bỳa rung nh ng chng hoc dựng thit b xoay lc nh rỳt dn.
Trong khi nh ng vỏch phi m bo iu kin ỏy ng luụn thp hn cao mi ca ng bờ tụng l
2,0m. Trong khi kộo ng vỏch lờn phi cú bin phỏp thu li va Bentonite khụng mc va trong ng
dõng cao. Trng hp u cc nm sõu trong nn, sau khi rỳt ng vỏch phi hỳt ht va sột trong on l
phớa trờn v lp cỏt vo h u cc.

Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản khi thi công cọc

khoan nhồi.
Trong tt c cỏc bin phỏp bờ tụng cc, bờ tụng phi cao hn nh cc thit k ti thiu l 1,0m
y hon ton phn bờ tụng nhim va sột lờn u cc, on cao thờm ny s c phỏ b

10. Biện pháp vệ sinh đáy lỗ khoan tơng ứng với
mỗi công nghệ khoan tạo lỗ cọc.
1.i vi bin phỏp khoan tun hon thun, cn lng di ỏy l khoan gm hai loi: loi ht mn trn
ln vi va sột trờn sut chiu di l khoan t di lờn trờn do ú sau khi ngng khoan thỡ nõng u
khoan v quay khụng ti khuy va ng thi bm ra lũng cc bng va sột cho n khi kim tra t
trng ca va sột ly lờn trờn ming l so vi t trng ca va sột bm vo chờnh lch khụng vt quỏ
10% thỡ cú th coi l sch
2.i vi bin phỏp khoan tun hon nghch Bin phỏp x lý cn lng bng cỏch nõng u khoan lờn cỏch
ỏy 20cm, quay u khoan u khuy cho mựn cn cun lờn ng thi thi hi ộp hỳt mựn cựng vi
cn lng trong khi ú vn tip tc cp bự va sột t phớa trờn ming l gi n nh thnh l khoan.
Thi gian hỳt khong 10 phỳt. Kim tra sch ca va ly lờn, nu t thỡ va quay va rỳt cn khoan
vi tc khụng vt quỏ 4m/ph.
3i vi bin phỏp khoan gu xoay, dung dch va sột trờn c chiu di ccnhim mựn khoan do u
khoan thng xuyờn kộo lờn, cn phi cho cn lng xung sau ú dựng bin phỏp thi khuy di ỏy
l ly cn.

11. Trình bày các bớc thi công cọc khoan nhồi theo phơng pháp
khoan tuần hoàn. Thế nào là tuần hoàn thuận và tuần hoàn
nghịch,u nhợc điểm và phạm vi áp dụng của 2 phơng pháp
này?
12


Ở phương pháp bơm phản tuần hoàn việc tách đất hố đào ra khỏi nền đất, và việc lấy đất từ dưới
hố lên được thực hiện đồng thời nhưng do hai bộ phận thiết bị khác nhau thực hiện: việc tách đất
nền và làm tơi nhỏ đất mùm khoan thành bùn có thể thực hiện bằng các phương pháp sói rửa,

khoan hay đào, còn việc lấy đất mùn khoan được thực hiện bằng hệ thống bơm hút công suất lớn.
Hệ thống bơm này hút toàn bộ đất mùm khoan đã được hòa với dung dịch bentonite (dung dịch
giữ thành hố đào) thành bùn lỏng, theo đường ống (trong phương pháp khoan, hệ đường ống này
chính là cần khoan) đưa lên mặt đất trên miệng hố đào. Trong phương pháp này dung dịch
bentonite chứa đựng trong lòng nó một lượng đất rất lớn lấy từ hố đào lên, nên khó có thể dùng
lại như kiểu tạo lỗ thông thường, do đó mới gọi phương pháp tạo lỗ đặc biệt này là phản tuần
hoàn hay tuần hoàn ngược. Ở kiểu thông thường dung dịch bentonite ra khỏi hố đào chỉ chứa
lượng đất cát ít hơn rất nhiều, do phần lớn đất đã được vét lên riêng rẽ rồi, nên được thu hồi lại,
rồi được xử lý lọc cát sạn, sau đó lại được bơm trở lại hố đào để tiếp tục dùng lại vài lần, tạo ra
một vòng tuần hoàn dung dịch bentonite.
a) Biện pháp khoan tuần hoàn thuận .
dung dịch khoan được bơm vào dọc theo cần khoan và đi thẳng xuống dưới, đẩy hỗn hợp gồm
mùn khoan trộn lẫn dung dịch khoan chảy dâng lên miệng lỗ rồi tự chảy tràn ra khỏi lỗ khoan
hoặc được bơm hút ra bể chứa để lắng lọc,
Ưu điểm của biện pháp tuần hoàn là tốc độ khoan nhanh, thành lỗ khoan không bị va chạm xây
xát nên ít bị sụt lở. Riêng biện pháp tuần hoàn thuận có ưu điểm là cần khoan gọn, dung dịch
khoan có thể tự chảy mà không cần bơm hút
Nhược điểm của biện pháp tuần hoàn thuận là dung dịch khoan dễ bị mất nước do trộn lẫn mùn
khoan, dung dịch trở thành bùn nhão, cản trở đầu khoan và cần khoan làm việc. Vữa sét bơm vào
lỗ khoan từ phía dưới đáy và đẩy hỗn hợp mùn khoan lên trên miệng lỗ nên toàn bộ chiều dài lỗ
khoan bị nhiễm bẩn, để vệ sinh lỗ khoan trước khi hạ lồng cốt thép cọc cần bơm một lượng lớn
vữa sét mới có thể đẩy hết lượng mùn này ra hết khỏi lỗ khoan vì vậy tốn nhiều vữa sét cho công
đoạn này.
Biện pháp tuần hoàn thuận chỉ phù hợp với nền mùn khoan có tỉ trọng tương đương với tỉ trọng
của vữhợp và có thể đẩy nổi lên trên miệng lỗ khoan .
b) Biện pháp khoan tuần hoàn nghịch (còn gọi là biện pháp phản tuần hoàn).
dung dịch khoan bơm vào lỗ khoan từ phía trên miệng lỗ khoan và chảy ép xuống đáy lỗ, tại
đây mùn khoan hòa lẫn cùng với dung dịch và được thổi ngược lên dọc theo cần khoan bằng hơi
ép và xả ra theo đường ống rồi dẫn vào bể lắng.
Do phải lấy ra khỏi lỗ khoan những hạt nặng chìm trong dung dịch khoan có khi cả những hòn

cuội lớn nên máy khoan được trang bị đầu hút khí động, hơi ép cung cấp từ máy nén khí và dẫn
xuống dưới đầu khoan theo một đường ống riêng chạy dọc theo cần khoan, trong đầu khoan

13


dũng hi ộp c thi ngc lờn to thnh dũng chy trong lũng cn khoan dn ra ngoi cun
theo dung dch ln mựn khoan k c cỏc ht nng.

-u im ca bin phỏp phn tun hon: bo v thnh l khoan, u khoan hot ng liờn tc
nờn nng sut cao. Mựn khoan ch ng di ỏy l khoan, phớa trờn l dung dch sch nờn
cụng tỏc v sinh l khoan thc hin mt cỏch d dng
-Nhc im ca bin phỏp tun hon nghch : phi b trớ thờm thit b cp hi ộp. Trong quỏ
trỡnh bm thi cú th cun theo c nhng hũn ỏ quỏ c vo ng bm nờn d lm tc ng
khoan.
Phm vi ỏp dng : dựng cho loi nn cú ln cui si, khoan vo nn ỏ, mựn khoan nng luụn
chỡm xung ỏy l phi thi cng bc mi a c lờn ming l khoan Khoan tun hon
nghch c ỏp dng ph bin hn so vi bin phỏp tun hon thun

12. Trình bày những h hỏng thờng gặp khi thi
công cọc khoan nhồi:
+ Những h hỏng ở mũi cọc.
h hng mi cc xy ra do bựn khoan lng ng ỏy h khoan v t di mi b xỏo ng hoc b
do nhóo do bentonite hp th. H hng ny rt nghiờm trng i vi cc c thit k lm vic cú s
tham gia chu lc ca sc khỏng mi cc, nht l cc cú m rng chõn. Bờtụng mi cc s xp (ln nhiu
mựn khoan), sc khỏng ca cc s gim do s tip xỳc ca mi cc vi t nn chu lc b giỏn tip bi
lp mựn lng ng ỏy l khoan.
- Khc phc: phun va xi mng xung mi cc.

+ Những h hỏng ở thân cọc.

nhng h hng thõn cc ch yu l tớnh khụng liờn tc ca thõn cc:
- Thõn cc phỡnh ra (lm khi lng bờtụng ỳc cc tng rt nhiu so vi khi lng bờ tụng tớnh
toỏn theo lý thuyt). Nguyờn nhõn l do s c sp thnh vỏch l khoan.
- Thõn cc b co tht li (lm khi lng bờ tụng ỳc cc gim rt nhiu so vi khi lng bờ
tụng tớnh toỏn theo lý thuyt ). Nguyờn nhõn l do s y ngang ca t.
- Cú hang hc, r t ong trong thõn cc (lm gim kh nng chu ti ca cc theo vt liu ) do s
lu thụng ca nc ngm lm trụi cc b bờtụng ti, hoc do bờtụng khụng st cn thit.
- Bờ tụng thõn cc b t on do ln bựn t, ln va bentonite trong thõn cc do cú s c sp
thnh vỏch trong lỳc bờ tụng, hoc do nhc ng bờ tụng lờn quỏ cao;

14


+ Những h hỏng ở đầu cọc.
Bờtụng u cc b xp do bt tp cht, xi mng nh ni lờn trờn mt bờtụng.

13. Trình bày những nguyên nhân gây ra sự cố
khi thi công cọc khoan nhồi:
+ Trong quá trình khoan tạo lỗ.
1234-

Sp l thnh l khoan :
Gp ỏ m cụi ỏ cú kớch thc nh hn ng kớnh l dựng gu ngom hoc cp a
Dng c thi cụng b ri vo trong l khoan:ch yu l u khoan do lng
Gp phi hang Cast trong khi khoan qua tng ỏ vụi hang sng v hang cht Hang
sng l hang cú nhng mch ngm v h thng hang ngỏch i sõu khụng kim soỏt
c hang cht l hang kớn

5- Va sột b quỏnh li, nguyờn nhõn l bt Bentonite kộm cht lng hoc do t l pha trn
khụng ỳng.


+ Trong cấu tạo, gia công và hạ lồng thép.
Lng thộp b tri lờn hay tt xung khi h
Do st l h khoan nờn h xung b lng thộp b tri lờn; khi quỏ trỡnh liờn kt cỏc lng thộp
khụng cht khi bờ tụng s b tt xung ; hay b t lng thộp
-Trng hp tri ct thộp do nh hng ca quỏ trỡnh rỳt ng vỏch
-Trng hp ct thộp b tri lờn do lc y ng ca bờ tụng
-S c tt ct thộp ch trong cụng ngh khoan xoay vỏch
Khi xoay ng vỏch thỡ ct thộp ch b xoay theo do t vo ng vỏch qua cỏc con kờ v cỏc ct
liu ln

+ Trong công đoạn đổ bê tông cọc.
14. Trình bày công tác kiểm tra và nghiệm thu
cọc khoan nhồi :
+ Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ.
+ Kiểm tra chất lợng bê tông cọc.
15


+ Kiểm tra lắng cặn trong lỗ.
+ Kiểm tra chất lợng dung dịch khoan.
+ Kiểm tra sức chịu tải của cọc.
+ Kiểm tra đài cọc.
15. Trình bày các tiêu chuẩn cho phép đối với cọc
khoan nhồi :
+ Sai số cho phép .
+ Công tác ghi chép theo dõi và lấy mẫu trong
quá trình thi công.

16



17


18



×