Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nghiên cứu điện trường đường dây cao áp 220 KV với các dạng kết cấu khác nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.72 KB, 5 trang )

NGHIÊN CỨU ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG DÂY CAO ÁP 220 KV VỚI CÁC DẠNG
KẾT CẤU KHÁC NHAU
TS. Nguyễn Hữu Kiên
Phòng Thí nghiệm Trọng điểm Quốc gia Điện cao áp-Viện Năng lượng-Bộ Công Thương
Từ đây ta sẽ xác định được sự phân bố điện
thế, ĐT và xác định điện dung của hệ “3 dây
- đất”.
2. Điện dung của hệ “3 dây - đất” có dây
pha bố trí bất kỳ
Xét một hệ “3 dây - đất”, mỗi dây có
độ treo cao hi, bán kính ri và có điện tích
trên đơn vị dài qi (i = 1, 3) như trên hình 1.
Đối với các đường dây tải điện ba pha
dòng điện xoay chiều có dây dẫn bố trí theo
sơ đồ đầu cột bất kỳ thì điện dung làm việc
CA, CB, CC hay C1, C2, C3 của các pha được
xác định trên cơ sở giải hệ phương trình
Maxwell.
U1 = α11q1 + α12q2 + α13q3
U2 = α21q1 + α22q2 + α23q3
(1)
U3 = α31q1 + α32q2 + α33q3
Trong đó αii , αik là các hệ số thế riêng
và thế tương hỗ giữa dây thứ i và dây thứ k,
được xác định theo các công thức tổng quát
sau:
2.h
1
D,
1
α ii =


ln i ; α ik =
ln ik
2πε 0
ri
2πε 0 d ik
Trong trường hợp biết trước các giá trị
điện thế U1, U2, U3 giải hệ phương trình 3 ẩn
ta có thể xác định được đại lượng điện tích
trên các dây dẫn.

I - MỞ ĐẦU
Sự phát triển của hệ thống điện (HTĐ)
cũng không tránh khỏi sự tác động của nó
đối với môi trường, môi sinh. Đối với thiết
bị điện và các đường dây (ĐD) truyền tải
cấp điện áp càng cao, sự tác động của chúng
đối với môi trường xung quanh càng thể
hiện rõ nét. Ở đây vấn đề được dư luận và
công chúng quan tâm chính là ảnh hưởng
của điện trường (ĐT) đối với môi trường,
môi sinh.
Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã
tiến hành nghiên cứu điện trường đường dây
cao áp 220kV với các dạng kết cấu khác
nhau.
II- LÝ THUYẾT TÍNH ĐIỆN
DUNG ĐD VỚI CÁC DẠNG KẾT CẤU
KHÁC NHAU & ẢNH HƯỞNG CỦA
DÂY CHỐNG SÉT ĐẾN ĐIỆN DUNG
CỦA ĐD.

1. Lý thuyết tính toán điện dung của
đường dây 220kV.
Điện dung của ĐD và đất được xác
định từ bài toán phân bố ĐT trong môi
trường không đồng nhất (vì có một nửa
không gian là không khí và một nửa còn lại
là đất). Không khí là môi trường cách điện
nên điện dẫn suất γk≈10-18(1/Ω.cm), còn đất
là môi trường dẫn điện, có điện dẫn suất
γk=107(1/Ω.cm) lớn gấp triệu lần so với
không khí.
Như vậy so với không khí mặt đất vẫn
được xem là mặt phẳng dẫn điện lý tưởng
mà các đường sức ĐT khi tới mặt đất buộc
phải vuông góc với nó (tại mặt đất ĐT
không có thành phần tiếp tuyến do mặt đất
là mặt đẳng thế và có thế bằng zêro). Dùng
phương pháp soi gương các điện tích ta sẽ
có được sự phân bố ĐT trong miền không
khí.
+ Lấp kín miền đất bằng miền không khí có
hằng số điện môi là ε.
+ Soi gương điện tích và đổi dấu.

1


2

d 12


Trên các pha này có các điện tích qA,
qB, qC (ứng với đơn vị chiều dài) và trên ảnh
của chúng sẽ có các điện tích -qA, -qB, -qC.
Ở những điểm khác nhau tương ứng với vị
trí làm việc của công nhân thế tác động lên
người sẽ khác nhau.Vì vậy, đường đặc tính
phân bố ĐT trong hành lang dưới ĐD cũng
như đường bao ĐT dọc theo khoảng cột
được xác định tại các điểm khác nhau và ở
các độ cao khác nhau tương đương với độ
cao người đứng làm việc. Các điện tích qA,
qB, qC được xác định từ điện áp tức thời ở
các pha có xét đến khi điện áp lưới tăng
10%:

q 2, r 2

1
q 1, r1
h2
3
h1

q 3, r3
D 12'

h3

h1

3'

1'

q C = C 0 .u C = 1,1
q A = C0 .u A = 1,1

Hình 1: Điện dung của hệ “3 dây - đất” có
dây pha bố trí bất kỳ (thứ tự 1, 2, 3 tương
ứng với thứ tự pha A, B, C)
Trong chế độ ba pha đối xứng hệ
phương trình (1) có thể viết dưới dạng ký
hiệu, trong đó tỷ lệ dạng số phức giữa điện
q
tích và điện áp mỗi pha i ; (i = 1,3) , chính là
Ui
điện dung làm việc của mỗi pha tương ứng.

C0 =

tự
C0 =

1
D , .D , .D ,
ln 3 d12 d 23 d 31 . 11 22 33
r
D12, .D23, .D31,








Dx
DA

 1
ln 
 rdt


3

d 12 d 23 d 31 .

D11 .D22 .D33
D12, .D23, .D31,






ln

3

d 12 d 23 d 31

rdt

− ln 3

C
DC

D

D

hP

D'C
D'A

C'

A'

D12, .D23, .D31,

P

H1

;

2π .ε 0


=

DB

A

Từ công thức trên ta có điện dung thứ
thuận của ĐD phân pha là:
2π .ε 0

B

D

H2

2π .ε 0

)

Xét sơ đồ hình 2. Thế ở một điểm P
bất kỳ do dây dẫn mang điện của ba pha gây
nên bằng tổng hình học của thế do từng pha
gây nên.

qA
1
, thay thế các giá trị của
=
U A α ii − α ik


αii , αik vào ta có:

(

)

2
C0 .U . sin ωt + 1200 ;
3
2
qB = C0 .uB = 1,1 C0 .U. sin ωt
3

2'

C0 =

(

2
C 0 .U . sin ω t − 120 0
3

;

D11 .D22 .D33

D'B


x

B'

(2)
III - TÍNH TOÁN & XÁC ĐỊNH SỰ
PHÂN BỐ ĐIỆN TRƯỜNG Ở MỘT ĐỘ
CAO BẤT KỲ BÊN DƯỚI ĐƯỜNG
DÂY 220KV VỚI CÁC DẠNG KẾT CẤU
KHÁC NHAU.
1. Tính toán phân bố điện thế bên
dưới đường dây cao áp 1 mạch.
Xét ĐD 1 mạch trường hợp khi dây
dẫn các pha được bố trí như trên hình 2.

Hình 2: Sơ đồ tính thế tác động lên người
tại độ cao hp theo mặt cắt vuông góc với
ĐDK 220kV một mạch
Cụ thể thế do các pha A, B, C gây nên là:
ϕA =

qA
D'
ln A ;
2πε 0 D A

ϕC =

qC
D'

ln C
2πε 0 DC

ϕB =

qB
D'
ln B ;
2πε 0 DB

. Kết quả chúng ta nhận được

biểu thức tính thế tác động lên người tại
điểm ở độ cao đầu người hP là:

2


P =

T s liu trong hỡnh 3.1a, ta thy vi
khong cỏch pha 4,0m, khi dõy dn cú
treo cao trung bỡnh gim dn t 11,5 m n
7m. Giỏ tr E gim dn v luụn <5kV/m.
iu ny cú ngha, hnh lang an ton k t
pha biờn ca D 220kV 1 mch i vi T
l hon ton m bo. Ngoi ra, m bo
trong hnh lang bo v an ton li in cp
in ỏp 220kV l 6m k t mt ct ng
cha dõy ngoi cựng, m E < 5kV/m,

treo cao dõy dn thp nht so vi mt t
phi cú giỏ tr l 7m. iu ny hon ton
phự hp vi quy nh ngnh (TCN-03-92)
khi D 220kV i qua cỏc vựng dõn c.

D'
D'
D'
sin (t + 120 ). ln A + sin t. ln B + sin (t 120 ). ln C
D
D
DC

B
A



1,1. 2C 0 .U f
2 3 o

Vỡ in th ti mt t bng zờro, do ú ta
cú giỏ tr E ti im ngi ng cao hP
l: EP=P / hP
Nhn xột, ỏnh giỏ kt qu
Kt qu nghiờn cu tớnh toỏn ó minh
ho v lm sỏng t nhng ni dung ó nờu
trờn i vi D 220kV. Vic xỏc nh phm
vi nh hng ca T (E) c thc hin
trờn c s tớnh toỏn v thit lp nhng

ng c tớnh ca E. Phm vi nh hng
ca E l phm vi trong ú E > 5kV/m. Phm
vi nh hng ca T c xỏc nh cho
ton b chiu di tuyn truyn ti l khong
cỏch t tõm ra 2 phớa. Qua kt qu tớnh toỏn
trờn ó xõy dng c nhng c s s liu
ban u v phm vi nh hng ca T. õy
l mt b c s d liu khoa hc tham
kho ỏp dng cho HT cao ỏp ca Quc gia
v b sung cho Ngh nh 54/1999 ngy
08/07/1999 ca chớnh ph v bo v an ton
li in cao ỏp.
Kt qu tớnh toỏn lý thuyt c thc
hin vi nhng s ct in hỡnh v gi
thit mt t phớa di D l mt phng lý
tng, 0 ca khụng khớ gn bng vi chõn
khụng, trờn ú khụng cú cỏc i tng lm
mộo cỏc ng phõn b T. i vi D
220kV phm vi nh hng ca T ph
thuc vo rt nhiu yu t nh : cao ca
dõy dn so vi mt t, khong cỏch pha,
a hỡnh, iu kin thi tit mụi trng v.v
C1

C2
D3

DC1

Dx


E[kV/m]

3
2,5
2

D B1
A1

0
-30 -28 -26 -24 -22 -20 -18 -16 -14 -12 -10 -8 -6 -4 -2

0

2

4

6

8

10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
x[m]

in th do mch 1 v 2 gõy nờn ti im
ngi ng.
Xột mt D 2 mch vi s ct cú 3 tng
x. Dõy dn cỏc pha ca mi mch c b

trớ thng hỡnh thỏp, dc 2 bờn ca ct, nh
r
r
r
r
trờn hỡnh 3. 1 = A1 + B1 + C1 ;
r
r
r
r
2 = A 2 + B 2 + C 2 . Th ti im P l:
r
r
r
r
r
r
r
P = ( A1 + A2 ) + ( B1 + B 2 ) + ( C1 + C 2 )
Kt qu chỳng ta nhn c biu thc tớnh
th tỏc ng lờn ngi ti im P cao
l:
u
ngi
hP

P

D'A2
D'A1

A'2

xA1

C'1

Eh=13,5

P = 1 + 2 ; vi 1 ,

A'1

D'B2

B'2

D'C2

Eh=12,5

Eh=13

xB2

hp

D'C1

Eh=11,5


Eh=12

Tuy nhiờn tng cụng sut truyn ti ca
cỏc DK220kV, hin nay ó vn hnh v
ang xõy dng cỏc D220kV 2 mch phõn
pha. Cú th tin ti s dng 4 si trong mi
pha.
2. Tớnh toỏn phõn b in th bờn
di D cao ỏp 2 mch
Trong trng hp D 2 mch, ta phi
xỏc nh th do tng mch gõy nờn ti im
ngi ng, sau ú tớnh th tng do 2 mch
gõy nờn theo phộp cng vect:

0

B'1

Eh=10,5

Eh=11

xC2

DA 2

D'B1

Eh=9,5


Eh=10

Hình 3.1a: Phân bố điện trờng dới ĐDK 220kV một mạch,
theo độ cao dây và khoảng cách từ tim tuyến.Phơng án Dx=6,5m; D=4,0m

xA2

D A1

D1

Eh=8,5

Eh=9

1

A2

H

Eh=7,5

Eh=8

0,5

D B2

D2

Dx

Eh=7

1,5

D C2

B2

B1

4
3,5

xB1

C'2

xC1

Hỡnh 3: S tớnh th tỏc ng lờn ngi
ti cao hp theo mt ct vuụng gúc vi D
220kV hai mch hỡnh thỏp.

& P =
P =

3


C 0 .U f D A' 1 D A' 2
.
ln
2 o D A1 D A 2

2 ln lt l vect


D' D'
+ a 2 ln B1 . B 2

DB1 DB 2

D' D'

+ a ln C1 . C 2

DC1 DC 2






1,1 2C0U f
D ' D '
DA' 1 DA' 2
D' D'
+ sin t ln B1 B 2 + sin(t 120) ln C1 C 2
sin(t + 120) ln

2 3 o
DA1 DA2
DB1 DB 2
DC1 DC 2


4-5
3-4

5

Ehmin=7
Ehmin=11
Ehmin=15
Ehmin=19

4
3

Ehmin=8
Ehmin=12
Ehmin=16

Ehmin=9
Ehmin=13
Ehmin=17

-30
-27
-24

-21
-18
-15
-12
-9
-6
-3
0
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
290

2-3

E[kV/m]

1-2

Ehmin=10
Ehmin=14
Ehmin=18


x[m]

0-1

150

5-6

185

6-7

220

E[kV/m]8
7
6
5
4
3
2
1
0

7-8

255

Kt qu tớnh toỏn ta s thu c giỏ tr cỏc
thụng s nh hng ca T i vi con

ngi khi ng di D220kV 2 mch:

y[m]

Hình 3.2f: Phân bố điện trờng trong nửa khoảng cột dới ĐDK 220kV 2 mạch,
(n=4) phân pha 4x300mm2.Phơng án Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m

2
1
0
0

2

4

6

8

10

12

14

16

18


20

22

24

26

28

x[m]

Hình 3.2a: Phân bố điện trờng dới ĐDK 220kV 2 mạch, không phân pha
theo độ cao dây và khoảng cách từ tim tuyến. Phơng án Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m

3,5-4
3-3,5
2,5-3
2-2,5
1,5-2

E[kV/m]
7
Ehmin=7
Ehmin=11
Ehmin=15
Ehmin=19

6
5

4

Ehmin=8
Ehmin=12
Ehmin=16

Ehmin=9
Ehmin=13
Ehmin=17

Ehmin=10
Ehmin=14
Ehmin=18

3

E[kV/m] 5,5
5,0
4,5
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0
1,5
1,0
0,5
0,0
-30 -25


5-5,5
4,5-5
4-4,5

30

C1

C2

1-1,5
0,5-1

B1

B2

0-0,5

A1

A2

A2

C1
B1
A1

-20 -15

-10 -5

0

x[m]

5

10 15
20

25

B2
C2

y[m]
30

Hình 3.2g: Phân bố điện trờng trong nửa khoảng cột dới ĐDK 220kV 2 mạch,
(n=2) phân pha 2x300mm2. Phơng án, (trờng hợp thứ tự pha 2 mạch ngợc nhau).

2
1

1.4

0

1.2


0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

22

24

26

28 x[m] 30


E[kV/m]

1

Hình 3..2b: Phân bố điện trờng dới ĐDK 220kV 2 mạch, phân pha 2x300mm2,
theo độ cao dây và khoảng cách từ tim tuyến. Phơng án Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m

0.8

Eđo[kV/m]
Ett [kV/m]

0.6
0.4

5,5

0.2

E[kV/m]

5,0

Ehp=1.63

Ehp=2.73

Ehp=3.23


Ehp=4.03

Ehp=4.23

Ehp=4.43

0

4,5
4,0

0

Ehp=4.73

3,5

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hình 4.1b: Cờng độ điện trờng bên phải ĐDK-220kV-1mạch, khoảng cột 2-3 vợt đờng. XMST- khoảng cột 51-52


13 x[m]14

3,0
2,5

7

2,0

6

1,5

5

1,0

E[kV/m]

Eđo[kV/m]
Ett [kV/m]

4

0,5

3

0,0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

2

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
x[m]

1

Hình 3..2b1: Phân bố điện trờng dới ĐDK 220kV 2 mạch, phân pha 2x300mm2, theo độ cao dây và khoảng cách
từ tim tuyến. Phơng án khi Hmin=9,7m; Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m


0
0

E[kV/m]
9

Ehmin=7
Ehmin=10
Ehmin=13
Ehmin=16
Ehmin=19

8
7
6

Ehmin=8
Ehmin=11
Ehmin=14
Ehmin=17

Ehmin=9
Ehmin=12
Ehmin=15
Ehmin=18

5

6


C1

C2

B1

B2

5

A1

A2

4

4

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Hình 4.2a: Cờng độ điện trờng bên trái dới ĐDK-220kV-2mạch,phân pha 2x300mm2HB-NB khoảng cột 76-77


E[kV/m]

12 x[m] 13

Eđo[kV/m]
Ett [kV/m]

3

3

2

2

1

1
0
0

2

4

6

8


10

12

14

16

18

20

22

24

26

0

28 x[m] 30

0

Hình 3..2c: Phân bố điện trờng dới ĐDK 220kV 2 mạch, phân pha 4x300mm2, theo độ cao dây và khoảng cách
từ tim tuyến. Phơng án Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m

x[m]

0,5-1


1-1,5

1,5-2

2-2,5

2,5-3

3-3,5

3,5-4

4-4,5

4,5-5

5-5,5

5,5-6

6-6,5

150

T s liu trong cỏc hỡnh 3.2a, 3.2b v
3.2c ta thy vi khong cỏch pha 4,8m
4,5m v 4,2 m, khi dõy dn cú treo cao
trung bỡnh gim dn t 19m n 7m, cú E
5kV/m. Phm vi nh hng ca T c

xỏc nh cho ton b chiu di tuyn D
truyn ti k t tõm D220kV 2 mch ra
mi phớa l 8,0 m. Ngoi ra, m bo
trong hnh lang bo v an ton li in
220kV l 6m k t mt ct ng cha dõy
ngoi cựng E < 5kV/m, treo cao dõy dn
thp nht so vi mt t phi cú giỏ tr l
10m (i vi D 220kV 2 mch phõn pha
2x300mm2) v 12m (i vi D220kV 2
mch phõn pha 4x300mm2). iu ny hon
ton phự hp vi quy nh ngnh TCN-03-

y[m]

Hình 3.2d: Phân bố điện trờng trong nửa khoảng cột dới ĐDK 220kV 2 mạch, n=0
Phơng án Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m.

E[kV/m]

0-0,5

A2

170

4,5-5

A1

190


3,5-4

4-4,5

B2

210

2,5-3

3-3,5

C2

B1

230

1,5-2

2-2,5

270

1-1,5

290

0-0,5


C1

250

5
4,5
4
3,5
3
2,5
2
1,5
1
0,5
0,5-1
0

E[kV/m]

6,5
6,0
5,5
5,0
4,5
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0

1,5
1,0
0,5
0,0
-29 -25
-21 -17
-13

-9

-5

-1

x[m]

3

7

11

15

19

23

27


300

270

240

210

180

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11x[m] 12
Hình 4.2b: Cờng độ điện trờng bên trái dới ĐDK-220kV-2mạch,không phân phaHà Đông-Phả Lại

150

y[m]

Hình 3.2e: Phân bố điện trờng trong nửa khoảng cột dới ĐDK 220kV 2 mạch,
(n=2) phân pha 2x300mm2.Phơng án Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m


4


Kết quả tính toán lý thuyết được thực
hiện với những sơ đồ cột điển hình và giả
thiết mặt đất phía dưới ĐD là mặt phẳng lý
tưởng, không có các đối tượng làm méo các
đường phân bố ĐT. Trong thực tế, do việc
bố trí cột trên tuyến khá phức tạp phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố như : độ cao của dây
dẫn so với mặt đất, khoảng cách pha khác
nhau, địa hình gồ ghề v.v… nên khi cần
thiết phải kiểm tra chi tiết bản vẽ cắt dọc có
bố trí cột để có những số liệu tính toán chính
xác và cụ thể hơn.
5. Với địa hình mặt đất bằng phẳng, để
đạt được giá trị E < 5kV/m dưới các ĐD
220kV 2 mạch phân pha (2x 300mm2 ) ở độ
cao an toàn trong hành lang bảo vệ lưới điện
thì độ cao thấp nhất của các dây dẫn so với
mặt đất phải có giá trị 10m trở lên, và 12m
trở lên khi dây dẫn phân pha có tổng tiết
diện 4x300mm2.
Các kết quả nghiên cứu và tính toán trên đây
có thể áp dụng để kiểm tra E theo độ cao,
theo khoảng cách từ tâm tuyến ĐD ra 2 phía
cũng như ở trong khoảng cột và từ đó xác
định được hành lang bảo vệ an toàn cho lưới
điện cao áp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Field effects of overhead Transmission
Lines and stations. (Transmission Line
Reference Book .Edison electric institute
New Yrok).
2. Electric and magnetic fields produced by
transmission systems. Description of
phenomena and practical guide for
calculation, 1980. CIGRE WG 36-2001
(interference and fields)
3. World Health Organisation handbook on
‘‘Establishing a Dialogue on Risks from
Electromagnetic Fields’’. 2003
4. Cơ sở lý thuyết trường điện từ. Nguyễn
Bình Thành, Nguyễn Trần Quân , Lê Văn
Bảng. (NXB ĐH và THCN - Hà Nội 1970).

92 và Nghị định 81/2009/NĐ-CP ngày
12/10/2009 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐCP ngày 17 tháng 8 năm 2005) quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình
lưới điện cao áp khi ĐD220kV 2 mạch đi
qua các vùng dân cư.
3. Kết quả đo E bên dưới ĐD220 kV
tại một số khu vực, điểm điển hình.
+ Dưới một số đoạn ĐD đi qua khu đất
bằng phẳng, trống trải
+ Tại một số vị trí đặc biệt có độ cao
dây dẫn cực thấp so với mặt đất.
+ Dưới một số đoạn ĐD cắt qua đường

giao thông và đường đê.

III- KẾT LUẬN
1. Về điện dung của ĐD: khi độ treo
cao trung bình của dây dẫn không lớn hơn
nhiều so với khoảng cách giữa các pha thì
điện dung của ĐD tăng lên, điều đó chứng
tỏ rằng chiều cao của ĐD làm thay đổi điện
dung của ĐD khi có dây chống sét thì điện
dung của ĐD tăng lên từ 5 ÷10%.
2. Về phương pháp tính toán ĐT: áp
dụng các định luật cơ bản trong lý thuyết
trường điện từ, đặc biệt là định luật Gauss,
đã đưa ra hai phương pháp tính ĐT: PP tính
trực tiếp và PP tính gián tiếp qua hàm thế ϕ.
Chúng tôi đã phân tích và lựa chọn PP tính
gián tiếp cường độ ĐT qua hàm thế ϕ cho
ĐD 220kV 1 mạch và 2 mạch có kết cấu
khác nhau và có xét đến ảnh hưởng của dây
chống sét. Đây là một phương pháp đơn
giản nhưng có độ tin cậy cao và đã được
kiểm chứng qua các kết quả đo đạc thực tế.
3. Trên cơ sở các thông số đặc trưng
của ĐD220kV đã xây dựng và đang vận
hành, tính toán điện dung, đường phân bố E
và dòng điện qua người cho các trường hợp
điển hình đối với ĐD 1 mạch, 2 mạch, 2 dây
chống sét với các thông số khác nhau theo
mặt phẳng vuông góc với trục của ĐD khi
khoảng cách thay đổi từ 0 (tâm của ĐD) ra 2

phía ± 30m. Đường phân bố E và đường bao
là họ các đường phân bố dọc theo khoảng
cột (Lkc) cho 1 số trường hợp điển hình.
4. Về sự phân bố ĐT bên dưới ĐD
220kV.

Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Hữu Kiên – Phòng
thí nghiệm trọng điểm Quốc gia Điện cao áp
– Viện Năng lượng – Bộ Công Thương.
Số 6- phố Tôn Thất Tùng – quận Đống Đa Hà Nội; Email:

5



×