Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

bai kiem tra vat li THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.89 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 12-10-2008
Ngày dạy……………
Tiết 22 :KIỂM TRA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Kiểm tra kiến thức cơ bản của HS đã được học.
-Đề bài vừa sức với HS.
2.Kĩ năng:
-Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
-Giải các bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Thái độ:
-Kiên trì, tích cực, tự giác, trung thực.
II. Chuẩn bị
GV : phô tô đề kiểm tra cho học sinh.
III.Phương pháp:
-Kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận.
IV. ĐỀ BÀI
Đề chẵn :
I.Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 3 điểm)
Câu 1: Một bóng đèn có ghi ( 6V- 0,5A) mắc nối tiếp với một điện trở
R = 12

, rồi mắc chúng vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Hãy cho
biết độ sáng của bóng đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường. C. Đèn sáng yếu hơn bình
thường
B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. D.Không thể xác định được.
Câu 2: Ba điện trở R
1
= R
2


= 3

và R
3
= 4

mắc nối tiếp vào giữa hai
điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện
trong mạch lần lượt bằng:
A. 6

và 1,25A. C.10

và 1,2A.
B. 7

và 1,25A. D.10

và 1,25A.
Câu3: Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế không
đổi. Nếu chuyển sang cùng mắc song song thì cường độ dòng điện trong
mạch chính thay đổi thế nào ?
A. Giảm 3 lần. B.Giảm 9 lần. C. Tăng 3 lần. D.Tăng
9 lần.
Câu 4: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện
chạy qua dây dẫn này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này
thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D.
0,6A.
Câu 5: Điện trở R

1
= 10

chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai
đầu của nó là U
1
= 6V. Điện trở R
2
= 5

chịu được hiệu điện thế lớn nhất
đặt vào hai đầu của nó là U
2
=4V. Đoạn mạch gồm R
1
và R
2
mắc nối tiếp
chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:
A. 10V. B. 12V. C. 9V. D. 8V.
Câu 6: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài
dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần.
II. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chổ trống(........):
( 2,5 điểm)
Câu 7: Công của dòng điện là số
đo.....................................................................
......................................................................................................................
.........

Câu 8: Biến trở
là.................................................................................................
......................................................................................................................
.........
Câu 9: Các dụng cụ điện có ghi số oát khi hoạt động dều biến
đổi.....................
.......thành các dạng năng lượng khác.
Câu 10: Sử dụng tiết kiệm điện năng có lới ích trước hết đối với gia đình
là...................................................................................................................
.........
Câu 11:Công tơ điện là thiết bị dùng để
đo..........................................................
III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập.(4.5 Điểm)
Câu 12:
a. Trình bày cách đo điện trở của đoạn dây dẫn MN trong mạch điện
(0,5 điểm).
b.Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua, dây đốt nóng của bàn là nóng
lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối tới bàn là hầu như không nóng lên? ( 0,5
điểm).
Câu 13: Một bếp điện có ghi 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện
thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20
0
C thì mất một
thời gian là 14 phút 35 giây. (Biết nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K)
a. Tính điện trở của bếp điện. ( 1 điểm)
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp. ( 1 điểm)
c. Tính hiệu suất của bếp.( 1 điểm)
d. Nếu mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như nêu trên thì trong
30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho

rằng giá mỗi kw.h là 800đ. ( 0,5 điểm).
Đề lẽ:
I.Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 3 điểm)
Câu 1: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài
dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 1,5 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 6 lần.
Câu 2: Điện trở R
1
= 10

chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai
đầu của nó là U
1
= 6V. Điện trở R
2
= 5

chịu được hiệu điện thế lớn nhất
đặt vào hai đầu của nó là U
2
=4V. Đoạn mạch gồm R
1
và R
2
mắc nối tiếp
chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:
A. 12V. B. 10V C. 9V. D. 8V.
Câu 3: Một bóng đèn có ghi ( 6V- 0,5A) mắc nối tiếp với một điện trở
R = 12


, rồi mắc chúng vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Hãy cho
biết độ sáng của bóng đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn sáng mạnh hơn bình
thường.
C. Đèn sáng yếu hơn bình thường D.Không thể xác định được
Câu 4: Ba điện trở R
1
= R
2
= 3

và R
3
= 4

mắc nối tiếp vào giữa hai
điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện
trong mạch lần lượt bằng:
A. 10

và 1,25A C.10

và 1,2A.
B. 7

và 1,25A. D.6

và 1,25A.
Câu 5: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện

chạy qua dây dẫn này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này
thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,9A. B. 0,5A. C. 0,2A. D.
0,6A.
Câu 6: Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế không
đổi. Nếu chuyển sang cùng mắc song song thì cường độ dòng điện trong
mạch chính thay đổi thế nào ?
A. Tăng 9 lần. B.Giảm 9 lần. C. Tăng 3 lần. D. Giảm
3 lần.
II. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chổ trống(........):
( 2,5 điểm)
Câu 7: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì cường dộ
dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ .........................................với điện trở
các mạch rẽ đó.
Câu 8: Điện trở tương đương của một đoạn mạch gồm các điện trở mắc
nối tiếp
bằng..............................................................................................................
..........
Câu 9: Công suất tiêu thụ điện của một đoạn mạch được tính bằng tích
giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch
và...........................................................
Câu 10: Sử dụng tiết kiệm điện năng có lới ích trước hết đối với gia đình
là...................................................................................................................
..........
Câu 11:Công tơ điện là thiết bị dùng để
đo...........................................................
III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập.(4.5 Điểm)
Câu 12:
a. Trình bày cách đo điện trở của đoạn dây dẫn MN trong mạch điện
(0,5 điểm).

b.Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua, dây đốt nóng của bàn là nóng
lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối tới bàn là hầu như không nóng lên? ( 0,5
điểm).
Câu 13: Một bếp điện có ghi 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện
thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20
0
C thì mất một
thời gian là 14 phút 35 giây. (Biết nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K)
a.Tính điện trở của bếp điện. ( 1 điểm)
b.Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp. ( 1 điểm)
c.Tính hiệu suất của bếp.( 1 điểm)
d.Nếu mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như nêu trên thì trong
30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng
giá mỗi kw.h là 800đ. ( 0,5 điểm).
V. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:
Đề chẵn
1-A; 2-C; 3-D; 4-B; 5-C; 6-A;
7- Lượng điện năng tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng
khác;
8- Là điện trở có thể thay đổi trị số;
9- Điện năng;
10-Giảm bớt tiền điện phải trả;
11-Điện năng sử dụng hoặc điện năng tiêu thụ ;
12.a. Đo điện trở của dây dẫn MN bằng dụng cụ: Ampe kế, vôn kế.
Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn dây dẫn Mn, mắc vôn kế song song với đoạn
dây dẫn MN.Rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế, đọc số chỉ
vôn kế,ampe kế:
V
MN

A
U
R
I
=
.
12.b.Với cùng một dòng điện chạy qua, dây đốt nóng của bàn là nóng lên tới
nhiệt độ cao, còn dây nối tới bàn là hầu như không nóng lên vì:
R
dây dẫn
nt R
dây đốt nóng
và R
dây đốt nóng
>>R
dây dẫn
. Mà trong đoạn mạch nối tiếp
nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của dây nên Q
dây dẫn
nóng
lên không đáng kể (một phần mất nhiệt ra môi trường ngoài).
13. Bếp điện có ghi 220V-1000W sử dụng ở HĐT 220V nên công suất tiêu
thụ bằng công suất định mức và bằng 1000W. Áp dụng công thức:
( )
( )
2
2 2
0 0
2 1
220

. ) 48,4 .
1000
1000W 50
) . .
220 11
. .
) 0,96 96%
.
) .2.30 52500000 14,6 W.h.
T=14,6kW.h.800d/kW.h=11667d
b
i
tp
tp
U U
P U I a R
R P
P
b P U I I A
U V
C m t t
Q
c H
Q P t
d A Q J k
= = → = = Ω = Ω
= → = = =

= = = =
= = =

Đề lẽ:
1-A; 2-C; 3-A; 4-C; 5-B; 6-C
7- Tỉ lệ nghịch;
8- Tổng các điện trở thành phần;
9- Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó;
10-Giảm bớt tièn điện phải trả;
11- Điện năng sử dụng hoặc điện năng tiêu thụ ;
12.a. Đo điện trở của dây dẫn MN bằng dụng cụ: Ampe kế, vôn kế.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×