Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

GALy9(3cot)HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.79 KB, 66 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Tuần : 20 ,tiết 37
Ngày soan : 08/01/2008 Ngày dạy : 14/01/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều.
- Biết được điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện xoay chiều.
- Có kỹ năng làm TN, quan sát và mô tả hiện tượng xẩy ra, sau đó rút ra KL.
II. CHUẨN BỊ.
- Các dụng cụ làm TN hình 33.1, 33.2, 33.3 SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.( 7’)
* Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của dòng điện xoay chiều?
Trình bày các cách tạo ra dòng điện xoay
chiều?
- Làm BT 32.1 và 32.2 SBT?
* Bài mới: Dòng điện lấy ra từ pin và ácquy
là dòng điện gì? Còn dòng điện lấy ra từ ổ
điện có khác vời dòng điện lấy ra từ pin và
ácquy không?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS làm bài tập.
- HS nghe trình bày của giáo
viên.


Hoạt động 2: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng điện
cảm ứng đổi chiều. Tìm hiểu khái niệm mới – Dòng điện xoay chiều.( 15’)
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK và làm TN hình
33.1 SGK.
- Yêu cầu các nhóm quan sát kỹ, thảo luận để
làm C1.
C1: Chiều của dòng điện cảm ứng trong 2
trường hợp ngược nhau.
- Yêu cầu HS dựa vào câu C1 để rút ra KL khi
nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều.
- Yêu cầu 2 HS đọc kết luận SGK.
* Yêu cầu từng HS đọc phần 3 và cho biết
dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi như
thế nào?
- GV thông báo: Dòng điện mà chúng ta sử
dụng trong sinh hoạt là dòng điện xoay chiều
- Các nhóm đọc SGK và làm
TN hình 33.1 SGK.
- Các nhóm quan sát kỹ, thảo
luận để làm C1.
- HS dựa vào câu C1 để rút
ra kết luận khi nào thì dòng
điện cảm ứng đổi chiều.
- HS đọc kết luận SGK và
ghi KL vào tập.
- HS đọc phần 3 và trả lời
câu hỏi của GV.
- HS nghe thông báo của
I. Chiều của dòng điện cảm
ứng.

1. Thí nghiệm.
C1: Chiều của dòng điện cảm
ứng trong 2 trường hợp ngược
nhau.
2. Kết luận: Khi số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây tăng thì dòng điện
cảm ứng có chiều ngược với
chiều dòng điện cảm ứng khi
số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây giảm.
3. Dòng điện xoay chiều.
Dòng điện cảm ừng luân phiên
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 1 -
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
220V và cho HS biết các kí hiệu AC – dòng
điện xoay chiều; DC – dòng điện một chiều.
giáo viên. đổi chiều gọi là dòng điện
xoay chiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều. ( 15’)
- Yêu cầu HS nhớ lại bài 31 và cho biết các
cách tạo ra dòng điện cảm ứng? Từ đó dự
đoán các cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
* Yêu cầu các nhóm HS bố trí TN hình 33.2
SGK. Quan sát, thảo luận để trả lời C2.
- Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán
câu C2.
* Yêu cầu các nhóm bố trí TN hình 33.3 SGK.
Quan sát, thảo luận để trả lời C3.
- Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán

câu C3.
* Yêu cầu HS từ hai TN trên nêu KL về các
cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
- HS trả lời câu hỏi của GV
và dự đoán các cách tạo ra
dòng điện xoay chiều.
- Các nhóm HS bố trí TN
hình 33.2 SGK. Quan sát,
thảo luận để trả lời C2.
- Các nhóm làm TN kiểm tra
dự đoán ở câu C2.
- Các nhóm HS bố trí TN
hình 33.3 SGK. Quan sát,
thảo luận để trả lời C3.
- Các nhóm làm TN kiểm tra
dự đoán ở câu C3.
- Từ hai TN trên HS nêu kết
luận về các cách tạo ra dòng
điện xoay chiều
II. Các cách tạo ra dòng điện
xoay chiều.
1. Cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn kín.
2. Cho cuộn dây dẫn quay
trong từ trường.
3. Kết luận.
Trong cuộn dây dẫn kín, dòng
điện cảm ứng xoay chiều xuất
hiện khi cho nam châm quay
trước cuộn dây dẫn hay cho

cuộn dây dẫn quay trong từ
trường.
Hoạt động 4: Vận dụng – dặn dò.( 8’)
- Y/c HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng
điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?
- Hd HS làm C4.
- Y/c HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS tìm hiểu phần: Có thể em chưa biết.
* Dặn HS về nhà học bài và làm các BT trong
SBT. Xem bài mới.
- HS trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- HS làm C4.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS tìm hiểu phần: Có thể
em chưa biết.
- Nghe dặn dò của GV.
III. Vận dụng.
C4: Khi khung dây quay nửa
vòng tròn thì số đường sức từ
qua khung dây tăng. Trên nửa
vòng tròn sau, số đường sức từ
giảm nên dòng điện đổi chiều,
đèn 2 sáng.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 2 -

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Tuần : 20 ,tiết : 38
Ngày soan : 09/01/2008 Ngày dạy : 17/01/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi
loại máy.
- Trình bày được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
- Quan sát mô tả hình vẽ. Thu thập thông tin từ SGK.
II. CHUẨN BỊ.
- Mô hình máy phát điện xoay chiều.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.( 7’)
* Bài cũ:
- Trình bày các cách tạo ra dòng điện
xoay chiều?
* ĐVĐ: Cái đinamô xe đạp và các nhà
máy điện đều phát ra dòng điện xoay
chiều. Vậy chúng có gì giống và khác
nhau?
- 1 HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS nghe trình bày của giáo viên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- GV thông báo: Có hai cách tạo ra dòng
điện xoay chiều, dựa vào hai cách đó

ngưới ta chế tạo ra hai loại máy phát
điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1
và 34.2 SGK.
* Y/c HS quan sát hình 34.1 và H34.2
SGK, thảo luận nhóm để trả lời C1.
- Y/c HS thảo luận chung cả lớp trả lời
câu C2.
* Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Loại máy phát điện xoay chiều nào có
bộ góp điện? Bộ góp điện có tác dụng
gì?
- Vì sao cuộn dây của MPĐ xoay chiều
lại được quấn quanh lõi sắt?
- Hai loại máy phát điện xoay chiều có
cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt
động của chúng có khác nhau không?
- HS đọc SGK.
- HS nghe thông báo của giáo
viên.
- HS quan sát hình 34.1 và
H34.2, thảo luận nhóm để trả
lời C1.
- HS thảo luận chung cả lớp
trả lời câu C2.
- HS trả lời các câu hỏi của
giáo viên.
I. Cấu tạo và hoạt động của máy
phát điện xoay chiều.
1. Quan sát.
C1: Hai bộ phận chính là cuộn dây

và nam châm.
+ Rôto: cuộn dây
+ Stato: nam châm
+ Bộ góp điện: vành khuyên và
thanh quét
C2: Khi NC hoặc cuộn dây quay thì
số đường sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn luân phiên tăng,
giảm.
2. Kết luận.
Các máy phát điện xoay chiều đều
có hai bộ phận chính là NC và cuộn
dây dẫn.
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 3 -
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Hoạt động 3: Tìm hiểu về máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.( 10’)
* Y/c HS đọc phần 1 SGK và thảo luận
nhóm các vấn đề sau:
- Cường độ dòng điện.
- Hiệu điện thế.
- Tần số.
- Kích thước.
* Chú ý: Các nhà máy cung cấp điện f =
50Hz có nghóa là gì?
* Y/c HS đọc phần 2 SGK và cho biết
các cách làm quay rôto của máy phát
điện.
- HS đọc phần 1 SGK và thảo
luận nhóm về:
+ Cường độ dòng điện.

+ Hiệu điện thế.
+ Tần số.
+ Kích thước.
- HS trả lời câu hỏi của giáo
viên.- HS đọc phần 2 SGK và
cho biết các cách làm quay
rôto của máy phát điện.
II. Máy phát điện xoay chiều
trong kỹ thuật.
1. Đặc tính kỹ thuật.
- Cường độ dòng điện đến 2000A.
- Hiệu điện thế xoay chiều đến 25
000V.
- Tần số 50Hz.
2. Cách làm quay máy phát điện.
- Dùng động cơ nổ, tuabin nước
( hơi), cánh quạt gió.
Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng.( 8’)
- Y/c HS làm câu C3.
- Cho HS đọc: Có thể em chưa biết.
* Dặn HS về nhà học bài và làm các BT
trong SBT. Xem bài mới.
- HS làm câu C3.
- HS đọc: Có thể em chưa
biết.
III. Vận dụng.
C3:
- Giống nhau: Đều có NC và cuộn
dây dẫn.
- Khác nhau: Đinamô có kích htước

nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ
hơn, hiệu điện thế và cường độ
dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 4 -
Ký duyệt của Tổ ph CM
Ngày 12/01/2008
Huỳnh Thò Kim Hạnh
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Tuần : 21 ,tiết 39
Ngày soan : 15/01/2008 Ngày dạy : 21/01/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh nhận biết được các dụng cụ tác dụng nhiệt, quang và từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều.
- Sử dụng được ampe kế và vôn kế xoay chiều để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng
điện xoay chiều.
II. CHUẨN BỊ.
- Dụng cụ làm TN hình 35.1 SGK.
- Bộ TN tác dụng từ của dòng điện.
- 1 ampe kế xoay chiều.

- 1 vôn kế xoay chiều.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.( 5’)
* Bài cũ:
- Nêu cấu tạo của hai loại máy phát điện?
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai loại máy
phát điện này?
*Bài mới :
Dòng điện xoay chiều có gì giống và khác dòng điện một
chiều? Dùng dụng cụ gì để đo cường độ và hiệu điện thế
của dòng điện xoay chiều?
- HS lên bảng trả lời
câu hỏi của giáo viên.
- HS nghe trình bày của
giáo viên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của dòng điện xoay chiều.( 5’)
- GV làm TN hình 35.1, y/c HS quan sát để trả lời câu C1
- Dòng điện có tác dụng sinh lí không?
* Chú ý: Dòng điện trong sinh hoạt là dòng điện xoay
chiều có U = 220V nên có tác dụng sinh lí rất mạnh, gây
nguy hiểm chết người.
- HS quan sát GV làm
TN để trả lời câu C1.
- HS trả lời câu hỏi của
giáo viên.
- HS nghe trình bày của
giáo viên.
I. Tác dụng của
dòng điện xoay

chiều.
- Dòng điện xoay
chiều cũng có tác
dụng từ, quang, nhiệt
và sinh lí.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.( 15’)
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 5 -
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
- GV làm TN hình 35.2. Y/c HS quan sát và cho biết hiện
tượng gì xẩy ra khi công tác đóng và khi đổi chiều dòng
điện.
- GV làm TN hình 35.3.
- Y/c HS thảo luận nhóm làm câu C2.
* Từ hai TN trên, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi đổi chiều
dòng điện thì lực từ tác dụng lên NC có thay đổi không?
Từ đó rút ra KL.
- HS quan sát TN và
cho biết hiện tượng gì
xẩy ra khi công tác
đóng và khi đổi chiều
dòng điện.
- HS quan sát TN.
- HS thảo luận nhóm
làm câu C2.
- HS trả lời câu hỏi của
giáo viên, từ đó rút ra
kết luận.
II. Tác dụng từ của
dòng điện xoay
chiều.

1. Thí nghiệm.
2. Kết luận.
Khi dòng điện đổi
chiều thì lực từ của
dòng điện tác dụng
lên NC cũng đổi
chiều.
Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều.
* Y/c HS đọc SGK phần 1a.
- GV làm TN hình 35.4 SGK.
- Y/c HS quan sát và trả lời các câu hỏi phần 1a.
* Y/c HS đọc phần 1b.
- GV làm TN hình 35.4 thay nguồn điện một chiều bằng
dòng điện xoay chiều 3V.
- Y/c HS quan sát và trả lời các câu hỏi phần 1b.
* Y/c HS đọc phần 1c.
- GV làm TN hình 35.5 thay ampe kế và vôn kế một chiều
bằng ampe kế và vôn kế xoay chiều.
- Y/c HS quan sát và trả lời các câu hỏi phần 1c.
* Từ các TN trên yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dùng dụng
dụ nào để đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện
xoay chiều. Kết quả đo có thay đổi khi đổi chỗ hai đầu
phích cắm vào ổ lấy điện không?
- GV thông báo: Kí hiệu ampe kế và vôn kế xoay chiều là
AC hoặc ( ~ ).
* Y/c HS đọc phần thông báo.
- HS đọc phần 1a.
- HS quan sát TN và trả
lời các câu hỏi phần 1a.
- HS đọc phần 1b.

- HS quan sát TN và trả
lời các câu hỏi phần 1b.
- HS đọc phần 1c.
- HS quan sát TN và trả
lời các câu hỏi phần 1c.
- HS trả lời câu hỏi của
giáo viên.
- HS nghe thông báo
của giáo viên.
- HS đọc thông báo.
III. Đo cường độ và
hiệu điện thế của
mạch điện xoay
chiều.
1. Quan sát giáo
viên làm thí nghiệm.
a. Nếu đổi chiều dòng
điện thì chiều quay
của kim về phía trái
vạch số 0.
b. Kim của ampe kế
và vôn kế một chiều
không quay.
c. Kim của ampe kế
và vôn kế xoay chiều
lệch về bên phải vạch
số 0. Nếu đổi hai đầu
phích cắm thì chiều
quay của kim về phía
phải vạch số 0.

2. Kết luận.
- Đo cường độ và hiệu
điện thế của dòng
điện xoay chiều bằng
ampe kế và vôn kế
xoay chiều có kí hiệu
AC hoặc ( ~ ).
- Kết quả đo không
thay đổi khi đổi chỗ
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 6 -
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
hai đầu phích cắm
vào ổ lấy điện.
Hoạt động 5: Vận dụng – Dặn dò.( 5’)
- Y/c HS làm C3 và C4.
- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết.
* Dặn HS về nhà học bài và làm các BT trong SBT. Xem
bài mới.
- HS làm C3 và C4.
- HS đọc ghi nhớ và có
thể em chưa biết.
- HS nghe dặn dò của
giáo viên.
IV. Vận dụng.
C3: Đèn sáng như
nhau vì cả hai trường
hợp có cùng hiệu điện
thế.
C4: Trong cuộn dây
dẫn B có xuất hiện

dòng điện cảm ứng vì
trong cuộn dây A có
dòng điện xoay chiều
do đó tạo ra từ trường
biến thiên xung quanh
cuộn dây A.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 21 ,tiết 40
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 7 -
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Ngày soan : 16/01/2008 Ngày dạy : 24/01/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Lập được công thức tính điện năng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách
tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
II. CHUẨN BỊ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.( 5’)
* Bài cũ: Phát biểu ghi nhớ bài
35.
* ĐVĐ: Vì sao lại phải xây dựng

đường dây cao thế vừa tốn kém,
vừa nguy hiểm?
- HS lên bảng trả lời câu
hỏi của giáo viên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện.
* Y/c HS đọc phần thông báo và
trả lời câu hỏi sau:
- Truyền tải điện năng đi xa bằng
phương tiện gì?
- Truyền tải điện năng đi xa bằng
dây dẫn có thuận tiện gì hơn so
với vận chuyển các nhiên liệu dự
trữ khác như than đá, dầu lửa?
- Tải điện bằng đường dây tải dẫn
như thế có hao hụt, mất mát gì dọc
đường không?
* Y/c HS đọc phần 1 SGK và thảo
luận nhóm lập luận để tìm ra công
thức liên hệ giữa công suất hao phí
và P, U, R.
- Gọi HS lên bảng trình bày quá
trình lập công thức tính công suất
hao phí.
- GV cho cả lớp thảo luận chung
và thống nhất ý kiến.
- HS đọc phần thông báo và
trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- HS đọc phần 1 SGK và
thảo luận nhóm lập luận để

tìm ra CT liên hệ giữa công
suất hao phí và P, U, R.
- HS lên bảng trình bày quá
trình lập công thức tính công
suất hao phí.
- Cả lớp thảo luận để thống
nhất ý kiến.
I. Sự hao phí điện năng trên đường dây
truyền tải điện.
1. Tính điện năng hao phí trên đường
dây truyền tải điện.
* Công thức tính công suất hao phí do toả
nhiệt trên đường dây tải điện.
P
hp
=
2
2
P
U
R
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp làm giảm công suất hao phí.( 10’)
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 8 -
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
- Y/c HS thảo luận nhóm để làm
C1. Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ
giữa các đại lượng.
- Hd HS làm C2:
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào gì? Muốn giảm điện trở thì

tiết diện S của dây dẫn như thế
nào? Như vậy có gì bất lợi?
- Y/c HS thảo luận nhóm để làm
C3.
- Y/c HS so sánh hai cách làm
giảm công suất hao phí? Cách nào
giảm được nhiều hơn?
* Y/c HS từ các câu C1, C2, C3,
hãy đưa ra biện pháp có lợi nhất
để giảm công suất hao phí.
- HS thảo luận nhóm để làm
C1.
- HS làm C2 theo Hd của
giáo viên.
- HS thảo luận nhóm để làm
C3.
- HS so sánh hai cách làm
giảm công suất hao phí.
- HS đưa ra biện pháp có lợi
nhất để giảm công suất hao
phí.
2. Cách làm giảm hao phí.
C1: Có hai cách: giảm R hoặc tăng U.
C2: Muốn giảm điện trở thì tiết diện S của
dây dẫn phải lớn. Do đó khối lượng, trọng
lượng của dây lớn, đắt tiền. Dây nặng, dễ
gãy, phải có cột điện lớn …
C3: tăng U, công suất hao phí giảm đi rất
nhiều vì nó tỉ lệ nghòch với U
2

. Phải dùng
máy tăng hiệu điện thế.
* Kết luận: Để giảm công suất hao phí do
toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất
là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường
dây.
Hoạt động 4: Vận dụng – Dặn dò.( 10’)
- Y/c HS làm câu C4 và C5.
- Cho HS đọc: Có thể em chưa
biết.
* Dặn HS về nhà học bài và làm
các BT trong SBT. Xem bài mới.
- HS làm câu C4 và C5.
- HS đọc: Có thể em chưa
biết.
II. Vận dụng.
C4: Hiệu điện thế tăng
100000
500000
= 5 lần,
vậy công suất hao phí giảm 5
2
= 25 lần.
C5: Để giảm hao phí do toả nhiệt trên
đường dây tải điện.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần : 22 ,tiết 41
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 9 -
Ký duyệt của Tổ ph CM
Ngày 12/01/2008
Huỳnh Thò Kim Hạnh
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Ngày soan : 22/01/2008 Ngày dạy : 28/01/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 37: MÁY BIẾN THẾ
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế.
- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là lám tăng, giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công
thức
2
1
2
1
n
n
U
U
=
.
- Giải thích vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động
được với dòng điện một chiều không đổi.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
II. CHUẨN BỊ.
- 1 máy biến thế nhỏ

- 1 nguồn điện xoay chiều
- 1 vôn kế xoay chiều.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.(5’)
* Bài cũ: Viết công thức tính công suất
hao phí? Muốn giảm công suất hao phí
ta phải làm gì? Tăng hiệu điện thế lên 4
lần thì công suất hao phí ntn?
* ĐVĐ: Để giải quyết hai nhiệm vụ
tăng và giảm hiện điện thế ta phải dùng
máy biến thế. Vậy máy biến thế có cấu
tạo và hoạt động như thế nào?
- 1 HS lên bảng trả bài.
- HS nghe trình bày của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế.( 5’)
* Y/c HS đọc phần 1 và trả lời các câu
hỏi sau:
- Máy biến thế có máy bộ phận chính?
Các bộ phận đó được làm như thế nào?
- Số vòng dây của hai cuộn dây có bằng
nhau không?
- Dòng điện có thể chạy từ cuộn này
sang cuộn kia được không?
- HS đọc phần 1 và trả lời
các câu hỏi của giáo viên.
I. Cấu tạo và hoạt động của máy
biến thế.
1. Cấu tạo. Máy biến thế gồm hai bộ
phận chính sau:

- Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây
khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt( hay thép) có pha silic
chung cho cả hai cuộn dây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.( 10’)
- Y/c HS trả lời C1 và C2.
- Hướng dẫn HS làm TN kiểm tra kết
quả ở câu C1.
- Y/c HS từ kết quả câu C2, rút ra kết
luận phần 3.
- HS trả lời C1 và C2.
- HS làm TN kiểm tra kết
quả ở câu C1.
- HS từ kết quả câu C2, rút
ra KL phần 3.
2. Nguyên tắc hoạt động.
3. Kết luận.
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ sấp một
hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai
đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 10
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
* Máy biến thế có hoạt động với dđiện
một chiều không?
- HS trả lời câu hỏi của giáo
viên.
điện thế xoay chiều.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng của máy biến thế.(15’)
* Y/c HS làm các công việc:

- Ghi số vòng dây của các cuộn dây ở
biến thế của GV vào bảng 1 SGK.
- Quan sát GV làm TN, ghi các số liệu
vào bảng 1 SGK.
- Thảo luận nhóm để làm C3.
* Y/c HS từ kết quả câu C3 rút ra KL
phần 2.
* Nếu dùng cuộn thứ cấp lúc nãy làm
cuộn sơ cấp và ngược lại thì hiệu điện
thế như thế nào? Công thức trên còn
đúng không?
- GV làm TN và yêu cầu HS quan sát,
thảo luận và rút ra KL.
- HS ghi số vòng dây của
các cuộn dây ở biến thế của
GV vào bảng 1 SGK.
- HS quan sát GV làm TN,
ghi các số liệu vào bảng 1.
- HS thảo luận nhóm để làm
câu C3.
- HS từ kết quả câu C3 rút ra
KL phần 2.
- HS trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- HS quan sát TN, thảo luận
và rút ra KL.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu
điện thế của máy biếnthế.
1. Quan sát.
2. Kết luận.

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn
dây của máy biến thế tỉ lệ với số
vòng dây của mỗi cuộn:
2
1
2
1
n
n
U
U
=
.
* Khi U
1
> U
2
ta có máy hạ thế. Khi
U
1
< U
2
ta có máy tăng thế.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
- Y/c HS đọc phần III và trả lời các câu
hỏi:
- Nơi nào đặt máy tăng thế, nơi nào đặt
máy hạ thế?
- Giải thích lí do tại sao?
- HS đọc phần III và trả lời

các câu hỏi của giáo viên.
III. Lắp đặt máy biến thế ở hai
đầu đường dây tải điện.
Hoạt động 5: Vận dụng – Dặn dò.(5’)
- Y/c HS làm câu C4.
* Dặn HS về nhà học bài và làm các BT
trong SBT. Xem bài mới.
- HS làm câu C4.
IV. Vận dụng.
C4: Ta có :
2
1
2
1
n
n
U
U
=
Nên: n
2
=
1
1
2
.n
U
U
- Khi hạ từ 220V xuồng 6V thì:
n

2
=
109
220
4000.6
.
1
1
2
==
n
U
U
(v)
- Khi hạ từ 220V xuồng 3V thì:
n
2
=
54
220
4000.3
.
1
1
2
==
n
U
U
(v)

RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 22 ,tiết 42
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 11
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Ngày soan : 23/01/2008 Ngày dạy : 31/01/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 38: THỰC HÀNH
MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ
---    ---
I. MỤC TIÊU.
* Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều:
- Nhận biết loại máy( NC quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy.
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc
vào chiều quay.
- Quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.
* Luyện tập vận hành máy biến thế:
- Nghiệm lại công thức của máy biến thế
2
1
2
1
n
n
U

U
=
.
- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
II. CHUẨN BỊ.
- 1 máy phát điện xoay chiều nhỏ, 1 bóng đèn 3V.
- 1 nguồn điện xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều.
- 1 máy biến thế nhỏ. Một số dây dẫn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.( 5’)
* Y/c HS trả lời các câu hỏi sau:
- Có mấy loại máy phát điện? Cấu tạo của chúng có gì giống và khác
nhau? Máy phát điện hoạt động ntn?
- Nêu cấu tạo của máy biến thế? Máy biến thế hoạt động như thế nào
và dùng dòng điện gì? Viết công tác của máy biến thế? Có máy loại
máy biến thế?
- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên
để ôn lại cấu tạo và hoạt động của
máy phát điện xoay chiều và máy
biến thế.
Hoạt động 2: Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản.( 15’)
* GV phát dụng cụ cho các nhóm.
- Y/c các nhóm đọc kó phần 1 SGK.
- Y/c mỗi HS tự vận hành máy, thu thập thông tin, ghi lại kết quả để
trả lời câu C1, C2.
- Y/c HS ghi kết quả vào báo cáo.
* GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở HS nghiêm túc làm thực hành.
- Các nhóm nhận dụng cụ.

- Các nhóm đọc kó phần 1.
- HS tự vận hành máy, thu thập thông
tin, ghi lại kết quả để trả lời câu C1,
C2.
- HS ghi kết quả vào báo cáo của
mình.
Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế.( 20’)
- GV phát dụng cụ cho HS. - Các nhóm nhận dụng cụ.
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 12
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
- Y/c các nhóm đọc kó phần 2 SGK.
- Y/c HS lần lượt làm 3 TN sau:
+ TN 1: Cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp 1 000 vòng và mắc mạch
điện như hình 38.2 SGK.
+ TN 2: Cuộn sơ cấp 1 000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng và mắc mạch
điện như hình 38.2 SGK.
+ TN 3: Cuộn sơ cấp 1 500 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng và mắc mạch
điện như hình 38.2 SGK.
- Y/c mỗi HS tự vận hành máy, thu thập thông tin, ghi lại kết quả đo
vào bảng 1.
- Y/c HS dựa vào kết quả ở bảng 1 làm câu C3.
* GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở HS nghiêm túc làm thực hành.
- Các nhóm đọc kó phần 2.
- HS lần lượt làm 3 TN theo hướng
dẫn ghi trên bảng của giáo viên.
- HS tự vận hành máy, thu thập thông
tin, ghi lại kết quả đo vào bảng 1.
- HS dựa vào kết quả ở bảng 1 làm
câu C3.

Hoạt động 4: Cá nhân HS hoàn thành báo cáo và nộp bài cho GV. GV nhận xét thái độ làm việc của các
nhóm.( 10’)
* Dặn HS về nhà làm các câu hỏi trong phần :Tự kiểm tra trong bài 39.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 23 ,tiết 43
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 13
-
Ký duyệt của Tổ ph CM
Ngày 26/01/2008
Huỳnh Thò Kim Hạnh
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Ngày soan : 30/01/2008 Ngày dạy : 14/02/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về NC, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm
ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ.
- HS làm các câu hỏi trong phần :Tự kiểm tra trong SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận trước lớp kết quả tự kiểm tra.( 20’)

1. Viết câu đầy đủ sau :
Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ
trường hay không ta làm như sau : Đặt tại A một kim
nam châm, nếu thấy có …………. tác dụng lên……………. thì
ở A có từ trường.
2. Làm thế nào để biến một thanh thép thành một
nam châm vónh cửu?
3. Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một
dòng điện phát biểu như sau : Đặt bàn tay ……………….sao
cho các……………… đi xuyên vào long bàn tay, chiều từ cổ
tay đến……………. Chỉ chiều dòng điện thì ………………. Chỉ
chiều của lực điện từ.
4. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn
day dẫn kín là gì ?
5. Khi khung day dẫn kín quay trong tù trường của một
nam châm vónh cửu thì trong khung day xuất hiện một
dòng điện………………………….. vì………….
6. Cho một thanh nam châm thẳng mà các chữ chỉ tên
cực của nam châm đã bò mất, làm thế nào để xác đònh
được cực Bắc của nam cham đó?
7. a) Phát biểu qui tắc tìm chiều của đường sức từ biều
diễn từ trường của một ống day có dòng điện một
chiều chạy qua.
b) Hãy vẽ một đường sức từ ở trong long cuộn day có
dòng điện chạy qua trên hình 39.1.
1. lực từ, kim nam châm
2. C
3. trái, đường sức từ, ngón
tay giữa, ngón cái choãi ra
90

0
.
4. D
5. cảm ưng xoay chiều, số
đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây
biến thiên.
6. Treo thanh nam châm
bằng một sợi chỉ mềm ở
chính giữa để cho thanh
nam châm name ngang.
Đầu quay về hướng Bắc là
cực Bắc của thanh nam
châm.
7
a) Qui tắc nắm tay phải
b) hình SGK
1. lực từ, kim nam châm
2. C
3. trái, đường sức từ,
ngón tay giữa, ngón cái
choãi ra 90
0
.
4. D
5. cảm ưng xoay chiều,
số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn
dây biến thiên.
6. Treo thanh nam châm

bằng một sợi chỉ mềm ở
chính giữa để cho thanh
nam châm name ngang.
Đầu quay về hướng Bắc
là cực Bắc của thanh
nam châm.
7
a) Qui tắc nắm tay phải
b) hình SGK
Hoạt động 2 (13 phút): hệ thống hố một số kiến thức, so sánh lực từ của nam châm và lực từ cuả
dòng điện trong một số trường hợp
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 14
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
-Nêu cách xác định hướng của lực từ do một nam
châm t/d lên cực bắc của kim nam châm và lực điện
từ của thanh nam châm t/d lên 1 dòng điện thẳng.
-So sánh lực từ do 1 nam châm vĩnh cửu với lực từ
do 1 nam châm điện t/d lên cực bắc của 1 nam
châm
-Nêu qui tắc tìm chiều của đường sức từ của nam
châm vĩnh cửu và của nam châm điện
Hoạt động 2: Vận dụng một số kiến thức để làm các bài tập.( 25’)
- Y/c từng HS làm các BT từ câu 10 đến câu 13.
- GV cho HS thảo luận trên lớp từng bài tập.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 10:
- Xác đònh chiều của đường sức từ của NC điện theo
quy tắc nào?
- Xác đònh lự từ theo quy tắc nào? Vận dụng quy tắc
đó để làm bài tập này như thế nào?

* Hướng dẫn HS làm bài tập 11:
- Muốn giảm công suất hao phí ta làm gì để có lợi
nhất?
- Công suất hao phí tỉ lệ như thế nào với U?
* Hướng dẫn HS làm bài tập 12:
- Dòng điện không đổi có tạo ra từ trường biến thiên
hay không?
* Hướng dẫn HS làm bài tập 13:
- Tìm chiều của đường sức từ ?
- HS làm các BT từ câu
10 đến câu 13.
- HS thảo luận trên lớp
từng bài tập theo hướng
dẫn của GV.
Bài 10: Lực từ hướng từ
ngoài vào trong.
Bài 11:
a. Để giảm hao phí do toả
nhiệt trên đường dây toả
nhiệt.
b. Công suất hao phí giảm
đi 100
2
= 10 000 lần.
c. Ta có :
2
1
2
1
n

n
U
U
=
nên:
U
2
=
6
4400
120.220
1
2.1
==
n
nU
V
Bài 12: Vì dòng điện
không đổi không tạo ra từ
trường biến thiên.
Bài 13: Khung dây quay
quanh trục PQ nằm ngang
thì trong khung dây không
xuất hiện dòng điện xoay
chiều.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần : 24 ,tiết 44
Ngày soan : 14/02/2008 Ngày dạy : 18/02/2008
Lớp : 9F, 9G
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 15
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
BÀI 40: HIỆN TƯNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự thay đổi hướng của
tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
II. CHUẨN BỊ.
- Bộ TN quan sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5’)
- Y/c HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đònh luật truyền thẳng của ánh sáng?
+ Có thể nhận biết đường truyền của ánh sáng bằng cách nào?
- GV làm TN như hình 40.1, yêu cầu HS quan sát và thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- HS quan sát TN và thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi ở đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sang từ không khí sáng nước.( 15’)

* Y/c HS đọc phần 1 SGK.
- Y/c HS quan sát hình 40.2 và
đưa ra nhận xét về đường truyền
của các tia sáng.
* GV thông báo hiện tượng trong
hình 40.2 là hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.
- Nước và không khí là môi
trường như thế nào?
- Người ta đã làm các thí nghiệm
đối với các môi trường trong suốt
khác đều có hiện tượng trên.
- Vậy hiện tượng khúc xạ ánh
sáng là gì?
* Y/c HS tự đọc phần 3 SGK. GV
phân tích lại và cho HS nhận biết
các khái niệm đó trên hình vẽ
40.2 SGK.
- HS đọc phần 1.
- HS quan sát hình 40.2
và đưa ra nhận xét về
đường truyền của các tia
sáng.
- HS nghe thông báo của
giáo viên và tự rút ra kết
luận về hiện tượng
KXAS.
- HS tự đọc phần 3 SGK
và nghe GV thông báo.
- HS nhận biết các khái

niệm đó trên hình vẽ.
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
1. Quan sát.
2. Kết luận.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia
sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang
môi trường trong suất khác thì bò gãy khúc tại
mặt phân cách giữa hai môi trường.
3. Một vài khái niệm.
- I là điểm tới. SI là tia tới. IK là tia khúc xạ.
- Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là
pháp tuyến tại điểm tới.
- Góc SIN : góc tới ( i).
- Góc KIN’: góc khúc xạ( r).
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 16
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
* GV tiến hành TN hình 40.2
SGK. Y/c HS quan sát để trả lời
C1 và C2.
- Y/c HS dựa vào câu C1 và C2
để rút ra KL khi ánh sáng truyền
từ không khí sang nước.
- Y/c từng HS làm câu C3.
- HS quan sát TN để trả
lời C1 và C2.
- HS dựa vào câu C1 và
C2 để rút ra KL.
- Từng HS làm C3.
4. Thí nghiệm.

C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc
tới lớn hơn góc khúc xạ.
5. Kết luận.
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C3: Hình 40.2
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ nước sang không khí.( 15’)
* Y/c các nhóm HS thảo luận để
trả lời câu C4.
* GV phát dụng cụ cho HS và
hướng dẫn HS làm TN ( GV viết
sẵn các bước làm TN và treo lên
bảng).
- Bước 1 : Cắm hai đinh ghim A
và B.
+ Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong
bình. Dùng ca múc nước từ từ đổ
vào bình cho tới vạch phân cách.
+ Hdẫn HS cắm đinh ghim A sao
cho tránh xảy ra hiện tượng phản
xạ toàn phần.
- Bước 2 : Tìm vò trí đặt mắt để
nhìn thấy đinh ghim B che khuất
đinh A ở trong nước.
+ Đưa đinh ghim C tới vò trí sao
cho nó che khuất đồng thời cả A
và B.
- Bước 3: Nhấc miếng gỗ ra khỏi
nước, dùng bút kẻ đường nối vò trí

ba đinh ghim.
* Y/c các nhóm thảo luận để trả
lời C5 và C6. GV cho một, hai
nhóm phát biểu và cho cả lớp
thảo luận.
* Y/c HS trả lời các câu hỏi sau
để rút ra kết luận:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng nào? So sánh độ lớn của
góc khúc xạ và góc tới?
- Các nhóm HS thảo luận
để trả lời C4.
- HS nhận dụng cụ và
làm TN theo sự hướng
dẫn của GV.
- HS làm TN theo các
bước ghi trên bảng.
- Các nhóm thảo luận để
trả lời C5 và C6.
- HS trả lời các câu hỏi
của giáo viên để rút ra
kết luận.
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ
nước sang không khí.
1. Dự đoán.
2
2. TN kiểm tra.
C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh sáng từ A
truyền tới mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà
không thấy A là do ánh sáng từ A phát ra bò B

che khuất. Khi mắt chỉ nhìn thấy C mà không
thấy A, B là do ánh sáng từ A phát ra bò C che
khuất. Khi bỏ B, C ra ta lại nhìn thấy A. Do đó
đường nối 3 điểm A, B, C là đường truyền của
tia sáng từ A trong nước tới mặt phân cách rồi
đến mắt.
C6: Tia sáng từ nước sang không khí bò khúc
xạ tại mặt phân cách.
- B là điểm tới. AB là tia tới.BC là tia khúc xạ.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
3. Kết luận.
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Hoạt động 4: Vận dụng – Dặn dò.( 10’)
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 17
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
- Y/c từng HS làm C7, C8.
- Cho HS đọc: Có thể em chưa
biết.
* Dặn HS về nhà học bài và làm
các BT trong SBT. Xem bài mới.
- Từng HS làm C7, C8.
- HS đọc: Có thể em chưa
biết.
III. Vận dụng.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 24 ,tiết 45
Ngày soan : 15/02/2008 Ngày dạy : 21/02/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 18
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
BÀI 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
- Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
II. CHUẨN BỊ.
- Bộ dụng cụ TN hình 41.1 SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.( 7’)
* Bài cũ: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu KL về sự khúc
xạ ánh sáng ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ánh sáng
truyền từ nước sang không khí?
* ĐVĐ: Góc tới và góc khúc xạ có bằng nhau không? Vậy khi tăng
hoặc giảm góc tới thì góc khúc xạ thay đổi như thế nào?
- 1 HS lên bảng trả bài.
- HS nghe trình bày của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới.( 30’)
* Y/c HS đọc phần 1a SGK và thực hiện
các công việc sau:
- HS làm TN theo các bước đã nêu trong

SGK phần 1a.
- Chú ý: Học sinh đặt khe hở I của miếng
thuỷ tinh đúng tâm của tấm tròn chia độ.
* Hướng dẫn HS làm C1, C2.
- Khi nào mắt ta nhìn thấy đinh ghim A
qua miếng thuỷ tinh.
- Khi mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim A’
chứng tỏ điều gì?
* Y/c HS đọc phần 1b SGK và thực hiện
các công việc sau:
- HS tiến hành TN theo các bước trong
SGK phần 1b.
- HS ghi kết quả vào bảng 1.
* Y/c HS trả lời câu hỏi sau để rút ra kết
luận:
- So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh
sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh?
- Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ như thế
nào?
- Khi góc tới giảm thì góc khúc xạ như thế
nào?
* Y/c HS đọc phần 3 SGK. GV thông báo
lại thông tin đó.
- HS đọc phần 1a.
- HS làm TN theo các bước
đã nêu trong SGK phần 1a.
- HS làm C1, C2.
- HS đọc phần 1b SGK.
- HS tiến hành TN và ghi
kết quả vào bảng 1 trong

SGK.
- HS trả lời câu hỏi của giáo
viên để rút ra kết luận.
- HS đọc phần 3 SGK.
I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo
góc tới.
1. Thí nghiệm.
a) Khi góc tới bằng 60
o
.
b) Khi góc tới bằng 45
o
, 30
o
, 0
o
.
2. Kết luận.
Khi ánh sáng truyền từ không khí
sang thuỷ tinh thì:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ
cũng tăng (giảm).
3. Mở rộng.
Khi chiếu ánh sáng từ không khí
sang các mội trường trong suốt khác,
người ta đều thấy kết luận trên vẫn
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 19
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9

đúng.
Hoạt động 3: Vận dụng – Dặn dò.( 8’)
- Y/cầu học sinh làm C3 và C4.
- Cho HS đọc: Có thể em chưa biết.
* Dặn học sinh về nhà học bài và làm các
BT trong SBT.
- Học sinh làm C3 và câu
C4.
- HS đọc: Có thể em chưa
biết.
II. Vận dụng.
C3:
C4: Tia IG.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 25 ,tiết 46
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 20
-
Ký duyệt của Tổ ph CM
Ngày 16/02/2008
Huỳnh Thò Kim Hạnh
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Ngày soan : 18/02/2008 Ngày dạy : 25/02/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
---    ---

I. MỤC TIÊU.
- HS nhận dạng được TKHT.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
- Vận dụng kiến thức đẻ giải bài tập đơn giản về TKHT và giải thích một số hiện tượng thường gặp
trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ.
- 1 TKHT, 1 giá quang học, 1 đèn laze, 1 màn hứng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 21
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 22
-
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.( 5’)
* Bài cũ:
- Đọc thuộc ghi nhớ bài 41.
- GV vẽ tia khúc xạ trong hai trường hợp ( Tia sáng truyền từ
không khí sang nước và tia sáng truyền từ nước sang không khí)
và yêu cầu HS vẽ tiếp tia tới.
* ĐVĐ: Cho HS đọc phần mở đầu trong SGK.
- 1 HS đọc thuộc ghi nhớ bài 41.
- HS vẽ tia tới trong hai trường hợp GV cho.
- HS đọc phần mở đầu trong SGK.
Hoạt động 2: Nhận biết đặc điểm của TKHT.( 10’)
* GV giới thiệu dụng cụ và bố trí TN,
giới thiệu cách làm TN.
- Y/c HS quan sát thí nghiệm để trả lời
câu C1.
- Y/c HS đọc phần thông báo về tia tới

và tia ló SGK.
- Y/c HS làm C2 để nhận biết tia tới và
tia ló trong TN.
- HS nghe trình bày của giáo
viên.
- HS quan sát TN để trả lời
câu C1.
- HS đọc phần thông báo về
tia tới và tia ló SGK.
- HS làm C2 để nhận biết tia
tới và tia ló trong TN.
I. Đặc điểm của TKHT.
1. Thí nghiệm.
C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi TKHT
sẽ hội tụ lại một điểm.
Hoạt động 3: Nhận biết hình dạng của TKHT.(5’)
* GV phát cho mỗi nhóm HS một
TKHT.
- Y/c HS quan sát TKHT để trả lời câu
C3.
- Y/c HS đọc phần thông báo về TK và
TKHT trong SGK để trả lời các câu
hỏi sau:
+ TK được làm bằng vật liệu gì?
+ Kí hiệu khi vẽ hình của TKHT?
- Mỗi nhóm HS nhận một
TKHT.
- HS quan sát TKHT để trả
lời câu C3.
- HS đọc phần thông báo về

TK và TKHT trong SGK để
trả lời các câu hỏi của GV.
2. Hình dạng của TKHT.
C3: TKHT có phần rìa mỏng hơn
phần giữa.
- TK được làm bằng vật liệu trong
suốt.
- Kí hiệu của TKHT: ( SGK)
Hoạt động 4: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT.( 15’)
* GV làm lại TN hình 42.2 SGK.
- Y/c HS quan sát TN, thảo luận nhóm
để trả lời câu C4.
- Y/c HS đọc phần thông báo về trục
chính trong SGK.
* Y/c HS đọc phần thông báo về quang
tâm để trả lời câu hỏi sau của giáo
viên:
+ Quang tâm là gì?
- Y/c HS vẽ hình để tìm quang tâm và
trục chính.
* GV làm lại TN hình 42.2 SGK.
- Y/c HS quan sát TN, thảo luận nhóm
để trả lời câu C5.
- Y/c từng HS biểu diễn chùm tia tới và
chùm tia ló trong TN trên hình 42.4
SGK.
* GV làm lại TN hình 42.2 SGK nhưng
chiếu tia tới từ mặt bên kia của TKHT.
- HS quan sát TN, thảo luận
nhóm để trả lời C4.

- HS đọc phần thông báo về
trục chính trong SGK.
- HS đọc phần thông báo về
quang tâm để trả lời câu hỏi
của giáo viên.
- HS vẽ hình để tìm quang
tâm và trục chính.
- HS quan sát TN, thảo luận
nhóm để trả lời câu C5.
- Từng HS biểu diễn chùm
tia tới và chùm tia ló trong
TN trên hình 42.4 SGK.
- HS quan sát TN, thảo luận
nhóm để trả lời câu C6.
- HS đọc phần thông báo về
II. Trục chính, quang tâm, tiêu
điểm, tiêu cự của TKHT.
1. Trục chính.(

)
- Trục chính là đường thẳng vuông
góc với TKHT.
2. Quang tâm.(O)
Điểm cắt nhau giữa trục chính và
TKHT là quang tâm(O). Mọi tia sáng
đi qua quang tâm đều truyền thẳng.
3. Tiêu điểm.
C5: Hình 42.4.
- Tiêu điểm là điểm hội tụ của chùm
tia ló khi cho tia tới song song với trục

chính.
- Mỗi TKHT có hai tiêu điểm F và F’
nằm về hai phía của TKHT và cách
đều quang tâm.
4. Tiêu cự.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi
tiêu điểm 0F = OF’ = f gọi là tiêu cự
của TKHT.
- Nếu cho tia tới đi qua tiêu điểm của
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Tuần : 25 ,tiết 47
Ngày soan : 19/02/2008 Ngày dạy : 28/02/2008
Lớp : 9F, 9G
HS vắng : ……………………………………………………………………………………………
BÀI 43: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
---    ---
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc
điểm của các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT.
II. CHUẨN BỊ.
- 1 TKHT, 1 giá quang học, 1 vật chữ F.
- 1 màn hứng, 1 biến thế nguồn…
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Trợ giúp của học sinh Hoạt động của HS Nội dung
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 23
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.(5’)
* Bài cũ: Nêu cách nhận biết TKHT và nêu đường truyền của ba tia

sáng đặc biệt? Vẽ các tia sáng đó trên hình vẽ?
* ĐVĐ: Cho GV quan sát hình 43.1 SGK. Thông báo dòng chữ mà
ta nhìn thấy qua TKHT đó chính là ảnh tạo bởi TKHT. Ảnh đó có
đặc điểm gì? Vậy có thể tạo ra ảnh ngược chiều với vật qua TKHT
được hay không?
- 1 HS lên trả bài.
- HS nghe thông báo của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT.( 15’)
* Y/c HS đọc phần TN1 để biết cách
bố trí và làm thí nghiệm.
- Y/c các nhóm HS bố trí TN và làm
TN đối với vật đặt ở rất xa. Y/c HS
quan sát và ghi kết quả vào bảng .
* Y/c các nhóm HS làm TN đối với
vật đặt ngoài khoảng tiêu cự ( d >
2f) .
+ Y/c HS quan sát TN để trả lời câu
C1. Từ đó ghi kết quả vào bảng 1.
- Y/c các nhóm HS làm TN đối với
vật đặt ngoài khoảng tiêu cự ( f < d <
2f) .
+ Y/c HS quan sát TN để trả lời câu
C2. Từ đó ghi kết quả vào bảng 1.
* Y/c các nhóm HS làm TN đối với
vật đặt trong khoảng tiêu cự ( d < f ) .
+ Y/c HS quan sát TN để trả lời câu
C3. Từ đó ghi kết quả vào bảng 1.
* Y/c HS hoàn thành các dữ kiện
trong bảng 1 SGK.
- Y/c HS đọc phần thông báo dưới

bảng 1 SGK để trả lời câu hỏi sau:
+ Một điểm sáng nằm trên trục chính
và đặt ở rất xa TKHT cho ảnh ở đâu?
+ Vật vuông góc với trục chính cho
ảnh như thế nào?
- HS đọc phần TN1 để biết
cách làm TN.
- HS bố trí TN và làm TN
đối với vật đặt ở rất xa.
Quan sát và ghi kết quả
vào bảng .
- Các nhóm HS làm TN đối
với vật đặt ngoài khoảng
tiêu cự ( d > 2f).
+ HS quan sát TN để trả lời
câu C1 và ghi kết quả vào
bảng 1.
- HS làm TN khi vật đặt
ngoài khoảng tiêu cự (f < d
< 2f) .
+ HS quan sát TN để trả lời
câu C2 và ghi kết quả vào
bảng 1.
- HS làm TN đối với vật
đặt trong khoảng tiêu cự ( d
< f ).
+ HS quan sát TN để trả lời
câu C3 và ghi kết quả vào
bảng 1.
- HS hoàn thành các dữ

kiện trong bảng 1.
- HS đọc phần thông báo
dưới bảng 1 SGK để trả lời
câu hỏi của giáo viên.
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi TKHT.
1. Thí nghiệm.
a) Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh
thật, ngược chiều với vật.
C1: Ảnh thật, ngược chiều so với vật.
C2: Có, ảnh thật, ngược chiều so với vật.
b) Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh
ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
C3: Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
2. Hãy ghi các nhận xét trên vào bảng
1.
- Một điểm sáng nằm trên trục chính và
đặt ở rất xa TKHT cho ảnh tại tiêu điểm
của TKHT.
- Vật vuông góc với trục chính cho ảnh
cũng vuông góc với trục chính.
Hoạt động 3: Dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT.(15’)
- Y/c HS đọc phần thông báo phần 1
SGK để trả lời các câu hỏi sau:
+ Chùm tia ló hội tụ tại điểm S’. S’ là
gì?
+ Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát
từ S để xác đònh S’?
- HS đọc phần thông báo
phần 1 để trả lời các câu

hỏi của GV.
II. Cách dựng ảnh.
1. Dựng ảnh của một điểm sáng tạo
bởi TKHT.
C4:
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 24
-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ Vật lý 9
- Y/c HS làm C4. GV cần giúp đỡ HS
yếu bằng cách gọi HS lên bảng vẽ
sau đó nhận xét và nêu rõ từng bước
vẽ.
- Hướng dẫn học sinh làm C5.
+ Dựng ảnh B’ của điểm B. (như cách
dựng ảnh S’ của điểm S)
+ Hạ B’A’ vuông góc với trục chính,
A’ là ảnh của A và A’B’ là ảnh của
AB.
+ Y/c HS vẽ hính câu a theo đúng tỉ
lệ.
- GV làm từng bước câu b lên bảng.
Chú ý HS đường kéo dài của các tia
ló vẽ nét đứt.
- HS làm C4.
- Học sinh làm C5 theo
hướng dẫn của giáo viên.
2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo
bởi TKHT.
C5:
a)

b)
Hoạt động 4: Vận dụng – Dặn dò.( 10’)
GV : Lê Thò Thanh Hằng - Trang 25
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×