Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

hân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo PTNT huyện tam bình tỉnh vĩnh long (chi nhánh song phú huyện tam bình)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.55 KB, 65 trang )

MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu..................................................................................... 1
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nhiên cứu........................................................................................... 2
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................... 3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận ..................................................................................... 4
2.1.1. Những vấn đề chung của tín dụng............................................................. 4
2.1.2. Mục tiêu của chính sách tín dụng chung................................................... 6
2.1.3. Nội dung của chính sách tín dụng............................................................. 6
2.1.4. Quy trình cho vay và quản lý tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT Song
Phú – Tam Bình ..................................................................................................... 9
2.1.5. Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 10
2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng................................................ 11
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 13
2.2.2.Phương pháp phân tích số liệu. ................................................................ 13

Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNO & PTNT HUYỆN TAM
BÌNH (CHI NHÁNH SONG PHÚ – TAM BÌNH)
3.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội huyện Tam Bình..................................... 15
7


3.1.1. Vị trí địa lý. ............................................................................................. 15


3.1.2. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 15
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội. ......................................................................... 15
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam
Bình (Chi nhánh Song Phú – Tam Bình). ............................................................ 16
3.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng của chi nhánh NHNo &
PTNT huyện Tam Bình (Chi nhánh Song Phú – Tam Bình). .............................. 17
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành ...................................................... 17
3.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban.......................................... 17
3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam Bình
(Chi nhánh Song Phú – Tam Bình) trong 3 năm vừa qua (2004 – 2006). ........... 20
3.4.1. Các lĩnh vực hoạt động. .......................................................................... 21
3.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................................... 21
3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của chi nhánh NHNo &
PTNT Huyện Tam Bình (Chi nhánh Song Phú – Tam Bình). ............................. 25
3.5.1. Thuận lợi. ................................................................................................ 25
3.5.2. Khó khăn. ................................................................................................ 25

Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI
NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN TAM BÌNH (CHI NHÁNH SONG PHÚ –
TAM BÌNH).
4.1. Phân tích nguồn vốn và huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT huyện
Tam Bình (chi nhánh Song Phú – Tam Bình) qua những năm 2004, 2005, 2006...
.............................................................................................................................. 27
4.1.1. Nguồn vốn............................................................................................... 27
4.1.2. Huy động vốn.......................................................................................... 29
4.1.3. Đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng................................... 32
4.2. Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam
Bình (chi nhánh Song Phú – Tam Bình). ............................................................. 33
4.2.1. Doanh số cho vay. ................................................................................... 34
4.2.2. Doanh số thu nợ. ..................................................................................... 35

4.2.3. Dư nợ....................................................................................................... 36
8


4.2.4. Nợ quá hạn. ............................................................................................. 36
4.3. Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam
Bình (chi nhánh Song Phú – Tam Bình) theo thành phần kinh tế
.............................................................................................................................. 37
4.3.1. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế. ............................................ 37
4.3.2. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế................................................ 40
4.3.3. Dư nợ theo thành phần kinh tế. ............................................................... 42
4.3.4. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................................................ 44
4.4. Đánh giá rủi ro tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam
Bình (chi nhánh Song Phú – Tam Bình)

..................................................

.............45
4.5. Đánh giá chung về tình hình tín dụng ngắn hạn của chi nhánh NHNo & PTNT
huyện Tam Bình (chi nhánh Song Phú – Tam Bình)........................................... 47
4.5.1 Ưu điểm.................................................................................................... 49
4.5.2. Những tồn tại........................................................................................... 50

Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN TAM BÌNH
(CHI NHÁNH SONG PHÚ – TAM BÌNH)
5.1. Biện pháp nâng cao nguồn vốn huy động. .................................................... 53
5.1.1. Tạo sự tín nhiệm đối với khách hàng...................................................... 53
5.1.2. Chính sách lãi suất .................................................................................. 53
5.1.3. Khách hàng.............................................................................................. 53

5.1.4. Đa dạng hóa các loại hình huy động vốn ................................................ 53
5.2. Một số biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng. ........................................... 54
5.2.1. Đa dạng hoá các hình thức cho vay ........................................................ 54
5.2.2. Nâng cao năng lực chuyên môn và trình độ quản lý của
cán bộ tín dụng ..................................................................................................... 54
5.2.3. Nâng cao năng lực thu hút khách hàng ................................................... 54
5.2.4. Một số giải pháp khác ............................................................................. 54

Chương 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
9


6.1. Kết luận. ........................................................................................................ 56
6.2. Kiến nghị....................................................................................................... 56

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1:TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG .................................................................................................................. 22
Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG.................... 28
Bảng 3: BẢNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA BA NĂM .................... 30
Bảng 4: BẢNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
.............................................................................................................................. 32
Bảng 5: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG .................................................................................................................. 34
Bảng 6: BẢNG DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ .... 37
Bảng 7: BẢNG DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ....... 41
Bảng 8: BẢNG DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.......... 43
Bảng 9: BẢNG NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ................... 44
Bảng 10: BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ....
........................................................................................................................................ 46


Bảng11: BẢNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG .................................................................................................................. 47

10


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ quy trình cho vay............................................................................ 9
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................... 17
Hình 3: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 22
Hình 4: Biểu đồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ................................ 38
Hình 5: Biểu đồ doanh số nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ........................... 45

11


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.
Việt Nam là một nước có tỷ lệ dân số sống dựa vào nông nghiệp là chủ yếu,
từ một nước kinh tế lạc hậu, Việt Nam đã vươn lên trở thành nước không chỉ đủ ăn
mà còn xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Đó là kết quả của sự lãnh đạo đúng đắn của
Đảng, sự đóng góp công sức của nhiều ngành, nhiều cơ quan, đơn vị. Trong đó, có
sự đóng góp to lớn của Ngân hàng, đặc biệt là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn, đây là một đơn vị có phạm vi hoạt động gắn liền với nông nghiệp và
nông thôn, việc huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi để cung cấp cho các thành phần
tổ chức kinh tế thiếu vốn là vô cùng cần thiết vì nó trực tiếp tham gia vào sản xuất
kinh doanh, vốn đầu tư được mở rộng, giảm thất nghiệp, tạo công ăn việc làm cho
người dân; dưới sự hoạt động của Ngân hàng đất nước ta không ngừng được đổi

mới, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện rõ rệch, kết cấu hạ tầng và
giao thông nông thôn được phát triển mạnh mẽ.
Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào nguồn vốn sẳn có của mình thì các hộ sản xuất và
nhà kinh doanh sẽ không đủ đáp ứng cho việc sản xuất kinh doanh, bởi lẽ muốn mở
rộng sản xuất hay là kinh doanh thì đòi hỏi phải có nguồn tài chính dồi dào. Vì vậy,
đầu tư tín dụng nông thôn là một trong những hoạt động chủ yếu của Ngân hàng,
nó quyết định hiệu quả kinh doanh, sự tồn tại của Ngân hàng.
NHNo & PTNT đóng vai trò trung gian trong việc lưu thông tiền tệ trong nền
kinh tế, điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát,
ổn định giá cả, thực hiện chức năng “Đi vay và cho vay” đáp ứng kịp thời nhu cầu
vốn cho nền kinh tế địa phương trên cơ sở đảm bảo an toàn và hiệu quả. Trong hoạt
12


động của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động tạo ra giá
trị cho Ngân hàng. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHNo &
PTNT Việt Nam, đặc biệt là chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam Bình đã mang
lại 80-90% thu nhập của Ngân hàng, song rủi ro của nó cũng không nhỏ. Rủi ro tín
dụng cao quá mức sẽ hủy hoại giá trị của Ngân hàng và có thể dẫn đến phá sản.
Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam Bình (chi nhánh Song Phú - Huyện
Tam Bình) là Ngân hàng có những đóng góp tích cực vào việc đầu tư và phát triển
nông thôn, mang lại hiệu quả trong kinh doanh đã đem lại niềm tin đối với khách
hàng và xã hội địa phương. Đã thực hiện được chức năng của mình một cách thuận
lợi và đã đạt được những thành quả đáng kể trong những năm qua. Trong đó hoạt
động tín dụng là quan trọng nhất, luôn được quan tâm vì nó đáp ứng nhu cầu vốn
cho người dân và các tổ chức kinh tế. Chính vì lý do trên nên vấn đề ”Phân tích
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam Bình tỉnh
Vĩnh Long (chi nhánh Song Phú - Huyện Tam Bình)” là rất cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.

Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân Hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Tam Bình (chi nhánh Song Phú - Tam
Bình), đánh giá khả năng đáp ứng vốn của ngân hàng từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
Đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng thông qua
các chỉ tiêu: doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn của Ngân
hàng để thấy được mặt mạnh, mặt yếu và chất lượng trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng. Từ đó đề ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
Khái niệm tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội
dung, trong đó nội dung quan trọng được thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng
dư nợ. Do đó, một số trường hợp khi nói đến chất lượng tín dụng là nói đến chỉ
13


tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ, chỉ tiêu này càng cao có nghĩa là chất lượng tín
dụng thay đổi theo chiều hướng không tốt và ngược lại.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chất lượng tín dụng, nhưng do
kiến thức có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt động tín
dụng chủ yếu là tín dụng nông nghiệp nông thôn tại chi nhánh NHNo & PTNT
Huyện Tam Bình (Chi nhánh Song Phú – Tam Bình) qua 3 năm 2004 - 2006.
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Qua quá trình làm bài em có tham khảo luận văn tốt nghiệp:"Phân tích hoạt động
tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp” (Võ Thị Như,
KTNN K28)
Đề tài tập trung nghiên cứu về: Tình hình huy động vốn và cho vay vốn của
Ngân hàng, khả năng đáp ứng vốn của Ngân hàng và hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng thông qua các chỉ tiêu đánh giá và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu

quả tín dụng.

14


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận.
2.1.1. Những vấn đề chung của tín dụng.
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị
dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật từ người sở hữu sang người sử dụng với điều
kiện thoả thuận giữa hai bên có hoàn trả và có lãi trong một khoảng thời gian nhất
định.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng.
Tín dụng được chia ra 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục
vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là tín dụng từ 1-5 năm, được cung cấp để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công
trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định
và một phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
15



2.1.1.3. Vai trò tín dụng.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp nhà nước.
- Tạo điều kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.1.4. Bản chất tín dụng.
Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trong nền sản xuất hàng
hóa, bởi lẽ khi nền sản xuất hàng hóa phát triển đến một mức độ nhất định sẽ đưa
đến sự phân hóa giàu nghèo, có người thừa vốn, có người thiếu vốn để sản xuất kinh
doanh. Để giải quyết vấn đề trên, Ngân hàng đã đứng ra làm trung gian giữa họ và
thực hiện việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, giữa họ có mối liên hệ
với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Quá trình vận
động đó được thể hiện qua các giai đoạn sau:

- Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn
này, vốn tiền tệ hay giá trị vật tư hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang
người đi vay, đây là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hóa thông
thường.
- Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất. Sau khi
nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn
một mục đích nhất định. Tuy nhiên, người đi vay không có quyền sở hữu về giá trị
đó, mà chỉ được tạm thời trong một thời gian nhất định.
- Thứ ba: Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một
vòng tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản

xuất để trở về hình thái tiền tệ, thì người đi vay hoàn lại cho người cho vay cả vốn
gốc và lãi.
2.1.1.5. Nguyên tắc tín dụng.
- Vốn vay luôn được đảm bảo bằng các nguồn vốn tương đương.
Nguyên tắc này xuất phát từ sự yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ nhằm
làm cho sự vận động của tiền tệ gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hóa giữ
vững sức mua của tiền.
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết.
16


Hộ sản xuất vay vốn phải có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục
đích đã cam kết trong quá trình kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của hộ sản xuất
nếu Ngân hàng phát hiện hộ sản xuất sử dụng vốn vay sai mục đích thì Ngân hàng
tiến hành thu hồi vốn trước thời hạn.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi.
Đây là nguyên tắc không thể thiếu của tín dụng. Nó được đặt trên các cơ sở sau:
+ Xuất phát từ đặc điểm tạm thời nhàn rỗi của tín dụng và tổ chức tín
dụng chỉ là trung gian huy động vốn đó để cho vay. Cho nên, khi sử dụng vốn một thời
gian nhất định đơn vị hoàn trả lại cho tổ chức tín dụng, hoàn trả lại cho người sở hữu
nó.
+ Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động dựa trên cơ sở kinh doanh,
cho nên ngoài việc hoàn trả vốn vay đơn vị vay phải hoàn trả một số tiền ứng với lãi
suất vay.
2.1.2. Mục tiêu của chính sách tín dụng chung.
- Chính sách tín dụng xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt
động tín dụng. Đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt
động tín dụng.
- Chính sách tín dụng được đưa ra nhằm bảo đảm mỗi quyết định tín dụng
đều khách quan và phù hợp thông lệ chung của quốc tế.

2.1.3. Nội dung của chính sách tín dụng.
2.1.3.1. Quyền tự chủ của khách hàng.
NHNo & PTNT tự chịu trách nhiệm về quyết định trong cho vay của mình,
không một tổ chức cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong
quá trình cho vay và thu hồi nợ của NHNo & PTNT .
2.1.3.2. Đối tượng khách hàng vay tại NH.
* Khách hàng doanh nghiệp Việt Nam
Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty TNHH,
công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ
điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ luật dân sự.
* Khách hàng dân cư.
- Cá nhân.
- Hộ gia đình.
- Tổ hợp tác.
17


2.1.3.3. Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay.
* Những đối tượng không được cho vay.
- Thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng Giám Đốc, phó Tổng
Giám Đốc NHNo & PTNT VN.
- Cán bộ nhân viên của NHNo & PTNT VN thực hiện nhiệm vụ thẩm
định, quyết định cho vay.
- Bố, me, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng
Giám Đốc, phó Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VN.
- Giám Đốc, Phó Giám Đốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp.
- Vợ, chồng, con của Giám Đốc, Phó Giám Đốc Sở giao dịch, chi nhánh các
cấp.
* Những nhu cầu vốn không được cho vay.
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật

cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp
luật cấm.
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
2.1.3. 4. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn.
* Nguyên tắc.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong HĐTD.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong HĐTD.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử
dụng tiền vay đã thoả thuận trong HĐTD.
* Điều kiện.
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả
thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ.
18


2.1.3.5. Bảo đảm tín dụng.
a. Khái niệm
Đảm bảo tín dụng nhằm tạo lòng tin cho ngân hàng trong quan hệ tín
dụng, khách hàng phải có sự đảm bảo với món vay của mình bằng những tài sản có
giá trị hay do người khác bảo lãnh. Tuy nhiên trong trường hợp người vay có uy tín
thì ngân hàng có thể cho vay tín chấp.
b. Các hình thức và quy định của đảm bảo tín dụng.
5. Đảm bảo đối nhân:

™ Hình thức: chỉ áp dụng đối với hình thức cho vay tín chấp. Sự đảm
bảo này thông qua uy tín của người đứng vay.
™ Quy định: người đứng ra chịu trách nhiệm vay vốn phải hội đủ các điều
kiện như: uy tín, năng lực trả nợ, năng lực pháp lý và có tinh thần trách nhiệm đối
với món vay.
5. Đảm bảo đối vật:
™ Hình thức: tín dụng đầu tư là một tổng thể của Ngân hàng, cho nên
vật đảm bảo để vay vốn trong lĩnh vực này được thể hiện bằng các vật thế chấp,
cầm cố. Qua hình thức này, đòi hỏi phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy tờ sở hữu nhà, và các giấy tờ có giá khác… Với các quy định hợp lý, hợp lệ
được áp dụng thực hiện.
™ Quy định:
- Quyết định giao đất và giấy phép xây dựng nhà do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ sở hữu nhà đất hoặc giấy tờ hợp lệ khác phải được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Nếu là cơ sở kinh doanh như: xay xát, mía đường, cơ sở bán vật tư
nông nghiệp… thì giấy phép đăng ký kinh doanh phải được xác nhận của cơ quan
công chứng Nhà nước.
Để đảm bảo món tiền cho vay được sử dụng có hiệu quả kinh tế, Ngân
hàng còn xem xét đến điều kiện xin vay vốn của từng đối tượng vay vốn.
2.1.3.6. Phương thức cho vay.
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng về việc lựa chọn các phương
thức cho vay sau đây:
- Cho vay từng lần: phương thức cho vay từng lần đối với khách hàng
có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng lập thủ tục
19


vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: phương thức cho vay này áp dụng
với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên kinh doanh ổn định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ
đời sống.
- Cho vay trả góp: ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi
tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.

2.1.4. Quy trình cho vay và quản lý tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT
Song Phú – Tam Bình.
2.1.4.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ cho vay.

Giám đốc
(4)
(6)



(5 )

(7)

Trưởng phòng tín dụng

(5)

(3)

Kế toán


Cán bộ tín dụng
(6’)

(1)

(8)

(2)
(9)

Khách hàng

Thủ quỹ

Hình 1: Sơ đồ quy trình cho vay
2.1.4.2. Giải thích sơ đồ quy trình cho vay.
(1) Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu
vay vốn, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
(2) Cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định,
lập báo cáo thẩm định trình Trưởng phòng tín dụng.
(3) Trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của
20


hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định
(nếu cần thiết), ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) và trình
giám đốc quyết định.
(4) Giám đốc NHNo nơi cho vay căn cứ vào báo cáo thẩm định, tái thẩm
định do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hay không cho vay.

- Nếu không cho vay thì :
(5’) Giám đốc ký thông báo từ chối cho vay, chuyển cho cán bộ tín dụng
thông báo cho khách hàng biết.
(6’) Cán bộ tín dụng gởi thông báo từ chối cho vay cho khách hàng.
- Nếu cho vay thì :
(5) Giám đốc phê duyệt vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) số tiền
cho vay, thời hạn cho vay, phương thức cho vay, chuyển cho cán bộ tín dụng.
(6) Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập thêm hợp đồng tín dụng, hợp
đồng bảo đảm tiền vay (nếu cho vay có bảo đảm bằng tài sản). Sau khi hoàn chỉnh
bộ hồ sơ cho vay cán bộ tín dụng trình giám đốc.
(7) Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển cho kế
toán.
(8) Kế toán thực hiện nghĩa vụ hạch toán kế toán, thanh toán, chuyển cho thủ
quỹ (nếu chi tiền mặt).
(9) Thủ quỹ căn cứ chứng từ chi, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của
chứng từ, kiểm tra người nhận tiền vay, tiến hành giải ngân cho khách hàng.
2.1.5. Rủi ro tín dụng.
2.1.5.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc nhóm khách hàng không thực hiện
được nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng hay rủi ro tín dụng xảy ra xuất hiện
những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan
mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó
tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
2.1.5.2. Những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.
a. Đối với Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh như: thiếu
tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận ngày càng giảm dẫn đến lỗ và mất khả năng
21



thanh toán.
b. Đối với nền kinh tế xã hội.
Hoạt động của Ngân hàng liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.
Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một số Ngân hàng, có khả năng
lây lan sang các Ngân hàng khác làm cho dân chúng mang một tâm lý sợ hãi nên
dẫn đến tình trạng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể làm phá sản hàng loạt
Ngân hàng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế.
c. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn.
- Đối với khách hàng là cá nhân: một số nguyên nhân có thể làm khách hàng
không thể trả nợ cho Ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi là: thu nhập không ổn định,
thất nghiệp, bị tai nạn lao động, thiên tai, sử dụng vốn sai mục đích, thiếu năng lực
pháp lý.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp: thường không trả được nợ là do khả
năng tài chính của doanh nghiệp suy giảm, sử dụng vốn sai mục đích thị trường
cung cấp vật tư bị đột biến, bị cạnh tranh và mất thị trường tiêu thụ, sự thay đổi
trong chính sách của nhà nước.
d. Nguyên nhân khách quan.
- Bão lụt, hạn hán, dịch bệnh.
- Nếu nền kinh tế suy thoái thì thường xuất hiện những doanh nghiệp
kinh doanh thua lỗ và phá sản. Từ đó, các khoản tiền vay của Ngân hàng không trả
được hoặc nếu lạm phát ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng.
2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.
2.1.6.1 Hệ số thu nợ (%).
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

x 100%
Tổng doanh số cho vay


Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho
vay ra. Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng tốt, rủi
ro tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp
rủi ro.
22


2.1.6.2. Vòng quay vốn tín dụng (vòng).
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng

=
Dư nợ bình quân

Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. N ếu số vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn tín dụng của ngân hàng quay càng
nhanh.

2.1.6.3. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%).
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ /Tổng vốn huy động

=

x 100
Vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của Ngân hàng.

Nó giúp so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động được.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn thì
cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này
quá nhỏ cho thấy Ngân hàng đã sử dụng vốn huy động ngày càng không có hiệu
quả.
2.1.6.4. Tổng dư nợ /Tổng nguồn vốn (%).
Tổng dư nợ
Tỷ lệ dư nợ /Tổng nguồn vốn

=

x 100%
Tổng nguồn vố
23


Đây là chỉ số tính toán khả năng sử dụng vốn cho vay trên tổng nguồn vốn. Chỉ
số cho thấy trung bình một đồng vốn ngân hàng đã cho vay được bao nhiêu đồng.
Chỉ số này càng cao thì chứng tỏ khả năng cho vay của ngân hàng càng tốt, nhưng
nếu cao quá thì sẽ tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh toán. Nếu chỉ số này thấp
chứng tỏ ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả, bởi vì còn rất nhiều khoản tồn
động không sinh lãi. Ngoài ra chỉ số này còn xác định quy mô ngân hàng.
2.1.6.5. Tỷ lệ nợ quá hạn (%).

Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

=

x 100%

Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này nói lên mức rủi ro của ngân hàng và phản ánh rõ nét kết
quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì mức độ hoạt động
của ngân hàng càng rủi ro.
2.1.6.6. Tỷ lệ vốn huy động /Tổng nguồn vốn.
Vốn huy động
Vốn huy động /Tổng nguồn vốn =

x 100 %
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn có bao nhiêu phần trăm là vốn
huy động tại địa phương, thể hiện tính ổn định vững chắc của Ngân hàng tại một tổ
chức tín dụng và đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng
cao thì nguồn vốn huy động càng ổn định.
2.1.6.7. Vốn huy động / Dư nợ cho vay (%).
Vốn huy động
Vốn huy động / Dư nợ cho vay

=

x 100%
Tổng dư nợ
24


Chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng
vốn huy động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn thì chứng tỏ
công tác huy động vốn của Ngân hàng không hiệu quả.

2.2. Phương pháp nghiên cứu.
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.
- Thu thập số liệu thứ cấp tại chi nhánh NHNo & PTNT Song Phú huyện
Tam Bình.
- Tiếp thu những kinh nghiệm hướng dẫn của cán bộ tín dụng.
2.2.2.Phương pháp phân tích số liệu.
- Phương pháp đáng giá các số liệu được cung cấp từ các báo cáo hoạt động
tín dụng để từ đó thấy được hiệu quả hoạt động tín dụng và huy động vốn của Ngân
hàng thông qua các chỉ tiêu đánh giá.
- Dùng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối để thấy được sự biến
động của hoạt động tín dụng và huy động vốn từ đó giải quyết tình hình hoạt động
tín dụng và huy động vốn tại Ngân hàng.
- Dùng phương pháp tỷ số để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng để từ đó
Ngân hàng thấy được hiệu quả hoạt động của mình.

25


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNO & PTNT
HUYỆN TAM BÌNH (CHI NHÁNH SONG PHÚ – TAM BÌNH).
3.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội huyện Tam Bình.
3.1.1. Vị trí địa lý.
Tam Bình là một huyện thuộc vùng kinh tế phát triển chủ yếu về nông
nghiệp phía bắc của tính Vĩnh Long cách trung tâm thị xã 32 km về phía bắc, phía
đông giáp huyện Trà Ôn, Vũng Liêm, phía nam giáp huyện Long Hồ, Măng Thít,
phía tây giáp huyện Bình Minh và Tỉnh Đồng Tháp. Tam Bình nằm cặp sông Măng
nối liền sông Hậu là đường giao thông thuỷ từ TP.Hồ Chí Minh về các tỉnh miền
tây, đây là một điểm thuận lợi cho việc vận chuyển, trao đổi hàng hoá đồng thời
Tam Bình có quốc lộ 1A đi ngang qua 2 quốc lộ 53 và 54. Từ trung tâm thị xã Vĩnh

Long về Tam Bình có 2 tỉnh lộ 33 và 38. Với những thuận lợi về đường thuỷ và
26


đường bộ chắc chắn sẽ có tác động mạnh về khoa học công nghệ, giao lưu thương
mại dịch vụ, tiếp cận thị trường cả kinh tế, văn hoá xã hội nhằm thúc đẩy kinh tế, xã
hội của huyện Tam Bình phát triển, đời sống của nhân dân nâng lên về vật chất lẫn
tinh thần.
Theo số liệu điều tra
cuối năm 2004, huyện Tam Bình có diện tích tự nhiên là 278,88 km2, dân số là
157912 người (trong đó nữ là 80960 người), với 33920 hộ, có 16 xã và một thị trấn
với 128 ấp và 2 khóm, mật độ dân số 556 người /km2, có 2 dân tộc Kinh và Khmer
(trong đó dân tộc Khmer là 5386 người, chiếm 3,4% dân số), khu vực thành thị có
5510 người chiếm 3,26%, khu vực nông thôn có 152762 người chiếm 96,734% dân
số.
3.1.2. Điều kiện tự nhiên.
Huyện Tam Bình là vùng đồng bằng bằng phẳng phù hợp cho việc sản xuất
nông nghiệp, hơn 70% dân số sống bằng nghề nông nên nền kinh tế của vùng cũng
mang nặng tính nông nghiệp. Về khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, khí
hậu nhiệt đới gió mùa chia làm hai mùa rõ rệch mùa mưa và mùa nắng.

3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội.
- Đa số người dân sống bằng nghề sản xuất lúa, chăn nuôi và
trồng trọt đặc biệt là trồng cam sành là nguồn thu nhập chính của nhân dân trong
huyện. Bên cạnh đó, Tam Bình là vùng có sản phẩm đặc sản là cam sành nên
hàng năm cũng đem lại lợi nhuận cho người dân tương đối cao, đời sống của
người dân được cải thiện hơn, số hộ đói nghèo giảm, số hộ có mức sống cao
ngày càng tăng, gia đình văn hóa và xóm ấp văn hóa cũng ngày càng tăng, thực
hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.
- Tuy nhiên, nghề trồng lúa vẫn là nghề chủ yếu và là thế mạnh của địa

phương, sản xuất lúa theo 3 vụ: Đông Xuân, Hè Thu và Thu Đông. Nhưng hiện nay
do dịch bệnh hại lúa đang xảy ra nên địa phương khuyến khích sản xuất lúa theo 2
vụ.
27


- Với nguồn nước ngọt quanh năm thích hợp cho nhiều loại cây trồng nhiệt
đới sinh trưởng và phát triển.
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo & PTNT huyện
Tam Bình (Chi nhánh Song Phú – Tam Bình).
NHNo & PTNT Việt Nam được thành lập theo quyết định 400/CP ngày
14/11/1990 của chủ tịch hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ). Điều một của quyết
định chỉ rõ “Nay chuyển ngân hàng chuyên doanh phát triển Việt Nam theo nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của hội đồng bộ trưởng thành lập ngân hàng
thương mại quốc doanh lấy tên là ngân hàng nông nghiệp Việt Nam gọi tắt là ngân
hàng nông nghiệp”.
NHNo & PTNT Việt Nam hoạt đông theo pháp lệnh ngân hàng, hợp
tác xã tín dụng và công ty tài chính ngày 23/05/1990 và điều lệ NHN0 do Thống đốc
ngân hàng phê duyệt. NHNo & PTNT do Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc điều
hành, thực hiện chức năng kinh doanh đa năng chủ yếu là kinh doanh tiền tệ tín
dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng trong nước và ngoài nước, đầu
tư các dự án phát triển kinh tế xã hội, uỷ thác đầu tư cho chính phủ, các chủ đầu tư
trong và ngoài nước, trước hết là trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp phát triển nông
nghiệp.
NHNo & PTNT Tỉnh Vĩnh Long được thành lập theo quyết định
30/QĐ-NH do Thống đốc NHNo Việt Nam phê chuẩn thành lập là đơn vị thành
viên của NHNo & PTNT Việt Nam.
NHNo & PTNT huyện Tam Bình là một ngân hàng cấp huyện chịu sự điều
hành của NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Long. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng trên
lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay. Ngoài ra NHNo & PTNT

Tam Bình còn thực hiện các dịch vụ mua ngoại tệ, chi trả kiều hối cho NHNo &
PTNT tỉnh Vĩnh Long uỷ thác… Ngân hàng còn thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã
hội của nhà nước.
Chi nhánh NHNo & PTNT Song Phú Huyện Tam Bình được thành
lập theo quyết định số 134/DNNN ngày 19/05/1995 của Tổng giám đốc NHNo &
PTNT tỉnh Vĩnh Long là Ngân hàng cấp huyện chịu sự điều hành của NHNo &
PTNT huyện Tam Bình và chịu trách nhiệm trên lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động
vốn đến việc cho vay thuộc 4 xã: Phú Thịnh, Song Phú, Tân Phú, Long Phú của
28


huyện Tam Bình. Chi nhánh NHNo & PTNT Song Phú Huyện Tam Bình ra đời do
nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều trong việc tìm nguồn vốn để tăng sản xuất
kinh doanh cũng như thuận tiện cho khách hàng khi đến ngân hàng.
3.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng của chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Tam Bình (Chi nhánh Song Phú – Tam Bình).
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành.
Sơ đồ tổ chức:

Ban Giám Đốc

Phòng
Tín Dụng

Tổ
Thẩm Định

Phòng Kế Toán
Tài Vụ-Ngân Quỹ


Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

3.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban.
3.3.2.1. Ban giám đốc: gồm có giám đốc và phó giám đốc.
+ Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành nghiệp
vụ kinh doanh theo quyền hạn của chi nhánh mình và là người chịu trách nhiệm về
quyết định cho vay và thực hiện các công tác sau:
- Xem xét nội dung thẩm định do phòng tín dụng trình lên để quyết
định cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân
hàng và khách hàng cùng lập.
- Điều hành các hoạt động của ngân hàng vì mục tiêu hiệu quả trên góc độ
của Huyện và Tỉnh. Giám đốc còn là người hoạch định chiến lược kinh doanh đồng
thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của ngân hàng.
29


+ Phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành và quyết định toàn bộ các
hoạt động của ngân hàng.
3.3.2.2. Phòng tín dụng: Gồm 4 cán bộ trong đó có 1 người là trưởng phòng
tín dụng. Mỗi cán bộ tín dụng phụ trách xã khác nhau.
* Trưởng phó phòng tín dụng
- Phân công cán bộ phụ trách địa bàn
- Chủ động xây dựng các phương án cho vay phù hợp các chương trình phát
triển kinh tế của địa phương; Tập hợp hồ sơ kinh tế các địa bàn, xác định nhu cầu
vốn vay và thị phần đầu tư; Xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp mục tiêu kinh
doanh từng thời kỳ.
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hố sơ vay vốn và kiểm soát nội dung
thẩm định của cán bộ tín dụng.
- Tiến hành xem xét, tái thẩm định(nếu cần), ghi ý kiến vào báo cáo thẩm

định, tái thẩm định(nếu có) và trình Giám đốc quyết định.
- Kiểm soát nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng về việc điều chỉnh, gia
hạn nợ.
- Tiến hành tái thẩm định( nếu cần thiết), ghi ý kiến và trình Giám đốc quyết
định.
* Cán bộ tín dụng
- Chủ động tìm kiếm các dự án, phương án khả thi của khách hàng làm đầu
mối với khách hàng.
- Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, thực hiện sưu tầm các định mức
kinh tế- kỹ thuật có liên quan đến khách hàng, lập hồ sơ khách hàng được phân
công; xác định nhu cầu vốn cho vay theo địa bàn, ngành hàng, khách hàng; mở sổ
theo dõi cho vay, thu nợ.
- Giải thích, hướng dẫn khách hàng các quy định về cho vay và hướng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
- Thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định; lập báo cáo thẩm
định, cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
- Thông báo cho khách hàng biết về quyết định cho vay hay từ chối cho vay
sau khi có quyết định của Giám Đốc hoặc người ủy quyền.
- Thực hiện kiểm tra trước, trong khi cho vay, sau khi cho vay.
30


- Nhận hồ sơ và thẩm định các trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ
gốc, lãi; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi.
- Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và đề xuất biện pháp xử lý vi
phạm tín dụng theo quyết định của Giám Đốc hoặc người ủy quyền.
- Lưu giữ hồ sơ theo quy định.
3.3.2.3. Tổ thẩm định: Hướng dẫn thực hiện cơ chế, quy chế, quy trình và
nghiệp vụ đến cán bộ làm công tác thẩm định.
- Thẩm định các dự án vay vốn, bảo lãnh vượt quyền phán quyết cho vay của

trưởng phòng giao dịch hoặc những món cho vay do Giám Đốc Ngân Hàng Nông
Nghiệp Tỉnh, Giám Đốc Ngân Hàng Huyện, Thị Xã quy định chỉ thị.
- Nắm định hướng phát triển kinh tế xã hội của ngân hàng, các bộ ngành, địa
phương và định hướng phát triển đối với các doanh nghiệp, các ngành hàng, các
định mức kỹ thuật liên quan đến đầu tư. Thu thập, phân tích các thông tin kinh tế,
thông tin khách hàng, thông tin thị trường…có liên quan đến dự án cần thẩm định
để bảo đảm cho việc thẩm định có hiệu quả đúng hướng.
- Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm
định phòng ngừa rủi ro tín dụng.
- Thẩm định các khoản vay do Giám Đốc Ngân Hàng Huyện, Thị Xã quy
định, chỉ thị theo quyền của Giám Đốc Ngân Hàng Tỉnh và thẩm định các món vay
vượt quyền phán quyết của Trưởng phòng giao dịch Ngân Hàng Huyện và Thị Xã.
- Thẩm định các khoản vay vượt mức phán quyết của Giám Đốc Ngân
Hàng Nông Nghiệp Huyện, Thị Xã đồng thời lập hồ sơ trình Giám Đốc Chi Nhánh
Ngân Hàng Tỉnh để xem xét phê duyệt.
- Thẩm định khoản vay do Giám Đốc Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp
Tỉnh quy định hoặc do Giám Đốc Ngân Hàng Huyện, Thị Xã quy định trong mức
phán quyết cho vay của Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp Huyện, Thị Xã.
- Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của Ngân Hàng Nông Nghiệp Huyện,
Thị Xã.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các công việc khác do Ban Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp
Huyện, Thị Xã giao.
3.3.2.4. Phòng kế toán và ngân quỹ.
31


×