CHÀO MỪNG CÁC THẦY,
CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NÀY
Thực hiện: Đỗ Văn Mười
Tổ Sinh Thể dục Công
nghệ
M
Gen gây b
ột ngườ
ười có tuân theo các quy lu
ệ
i nh máu khó đông n
đàn ông bị máu khó
ằm trên NST X. Con
đông
(gen
a), kếến
t
Con ng
ậ
t di truy
ền, bi
hôn
ị các sinh v
máu khó đông có ki
i một ngườ
i vợ bình
ểu gen XaY
thường sinh
→ nhra
ận Xa
một
dtrai b
ị nhvướ
ật khác hay không?
đtứ
ừa
mbé
ẹ và Y t
trai bịừ b
bệốnh.
nên ng
Đứa ườ
bé i DT b
nhận ệđnh cho con là
ược gen gây
bm
ệnh t
ẹ. ừ ai?
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Con người cũng tuân theo các quy luật di
truyền, biến dị như các sinh vật khác:
Giới tính của người cũng tuân theo quy luật di truyền giới
tính: nam có cặp XY, nữ có cặp XX
Màu da của người do 3 cặp alen tương tác với nhau theo
kiểu tương tác cộng gộp.
Anh chị em trong một gia đình khác nhau về nhiều chi tiết là
bằng chứng của biến dị tổ hợp
Bệnh máu khó đông, mù màu do một đột biến gen lặn trên
X. Tật túm lông trên vành tai, dính ngón tay số 2 và 3 là đột
biến trên NST chỉ có ở nam.
Ung thư máu do mất đoạn NST số 21 là đột biến cấu trúc
NST. Hội chứng Đao, Claiphentơ... là các thể đột biến số
lượng NST
Chương V
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
HÌNH THÀNH KI
C MỚI
Bài 21. DI TRUYẾỀN TH
N Y HỨ
ỌC
Di truyền Y học là một bộ phận của Di truyền
Di truyề
n Y họcứ
c là gì?
học người chuyên
nghiên
u phát hiện các
nguyên nhân, cơ chế gây bệnh và đề xuất các
biện pháp phòng ngừa, chữa trị các bệnh di
truyền ở người.
Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC
I. Bệnh di truyền phân tử
Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền
được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
Gồm: bệnh về Hb, về các yếu tố đông máu, các
prôtêin huyết thanh, các hoocmôn,…
Ví dụ: bệnh phêninkêtô ni
un phân t
Bệnh di truy
Nêu ví d
ụ vềệề
b
ệnh di truy
ử là gì?
ền phân tử.
Em hãy nêu nguyên nhân của
bệnh phêninkêtô niệu.
6
BỆNH PHÊNINKÊTÔ NIỆU
Là bệnh gây rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể
Nguyên nhân: đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác
phản ứng chuyển hóa aa Phe thành Tyr trong cơ thể.
Cơ chế:
Bệnh phêninkêtô niệu có cơ
chế biểu hiện như thế nào?
8
BỆNH PHÊNINKÊTÔ NIỆU
Gen bình thường
Gen đột biến
phênilalanin
thừa
ứ đọng trong máu
enzim xúc tác
tirôzin
Thiểu năng trí tuệ, mất trí
mạch máu
đầu
độc
TBTK
Có thể chữa trị cho bệnh
nhân phêninkêtô niệu được
không?
10
BỆNH PHÊNINKÊTÔ NIỆU
Là bệnh gây rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể
Nguyên nhân: đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác phản
ứng chuyển hóa aa Phe thành Tyr trong cơ thể.
Cơ chế
Khắc phục: ăn kiêng với thức ăn chứa Phe ở một lượng
hợp lí.
Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC
I. Bệnh di truyền phân tử
II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc
thể
Vì sao đ
Kể tên m
ột bi
ộế
t sn NST th
ố hội chườ
ứng
ng
gây ra hàng lo
bệnh liên quan đ
ạt tế
ổn đ
n thộươ
t bing
ến
ở các h
NST ệở c ng
ơ quan?
ười.
Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC
I. Bệnh di truyền phân tử
II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc
thể
Hội chứng Đao:
Người mắc hội chứng
Đao có số lượng NST
như thế nào?
Quan sát hình và mô tả cơ chế
phát sinh Hội chứng Đao.
Cơ chế phát sinh hội chứng Đao
NST 21
NST 21
Bố (mẹ)
×
Giảm phân
bình thường
Mẹ (bố)
Rối loạn phân
li cặp NST 21
giao tử:
Thụ tinh
Con:
3 NST số 21 → hội chứng Đao
Người mắc hội chứng Đao có
đặc điểm gì?
Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC
I. Bệnh di truyền phân tử
II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc
thể
Hội chứng Đao:
là h
ội chứng thừa một NST số 21 ở
người (thể ba): người thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt
xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa.
Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC
I. Bệnh di truyền phân tử
II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc
III. Bệnh ung thư
thể
1. Khái ni
ệm:
Ung th
ư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự
tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào dẫn đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
do các tia phóng xạ, hóa chất, các virut,
2. Nguyên nhân:
… dẫn đến bị đột biến.
3. Phân loại: có hai loại khối
u:
+ Khối u lành tính: không có kh
ả năng di chuyển vào máu và
đi đến các cơ quan khác.
Nguyên nhân nào d
ẫn
Có m
ấ
y lo
ạ
i kh
ố
i u? Nêu
Ung th
ưỏ là gì?
+ Khối u ác tính: có thđ
ểế
tách kh
i mô ban đ
ầu, di chuyển
n ung th
ư
?
đặc điểm của mỗi loại.
vào máu, tạo nhiều khối u ở nhiều nơi và gây chết cho cơ
thể.
Hãy kể tên những bệnh ung
thư mà em biết?
Một số loại bệnh ung thư:
Ung thư phổi
Ung thư lưỡi
Ung thư dạ dày
Ung thư máu
Ung thư gan
Ung thư đại tràng
Một số loại bệnh ung thư:
Ung thư vú
Ung thư tiền liệt
Ung thư cổ tử cung
Ung thư vòm họng
Ung thư da
Hiện nay có những hướng
nghiên cứu nào về ung thư?
Hai nhóm gen kiểm soát chu kì tế bào:
Gen quy định yếu tố sinh trưởng
(Gen tiền ung thư gen lặn)
ĐỘT BIẾN GEN (TRỘI)
Gen ức chế các khối
u (gen trội)
ĐỘT BIẾN GEN
(LẶN)
Phối hợp hài hòa
Tăng sinh tế
bào hỗn loạn,
nhanh, mạnh
Sinh u
Chúng ta cần làm gì để phòng
ngừa ung thư?