Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Kế hoạch hoạt động ban thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 2019 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.76 KB, 16 trang )

CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ VÂN TÙNG
BAN THANH TRA NHÂN DÂN
Số:

/KH-BTTND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vân Tùng, ngày 11 tháng 10 năm 2019

KẾ HOẠCH
Hoạt động Ban Thanh tra Nhân dân
nhiệm kỳ 2019 - 2021
- Căn cứ Luật thanh tra số 56/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15/11/2010.
- Căn cứ Nghị định số: 159/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật thanh tra về tổ chức và
hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
- Căn cứ vào Nghị quyết của Hội nghị đại biểu CBVC năm học 2019 - 2020.
- Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-CĐ, ngày 10/10/2019 của Chủ tịch Công đoàn
Trường về việc công nhận Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 2019 - 2021.
Ban Thanh tra nhân dân trường THCS Vân Tùng xây dựng kế hoạch hoạt động
và phân công nhiệm vụ như sau :
I. MỤC TIÊU

- Tổ chức triển khai đổi mới công tác thanh tra theo đúng quy định pháp luật về
thanh tra. Xây dựng đội ngũ thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra giáo dục có phẩm
chất chính trị, đạo đức lối sống tốt, có năng lực, uy tín, kinh nghiệm chuyên môn,
nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao và bản lĩnh trong thi hành công vụ đáp ứng


yêu cầu đổi mới công tác thanh tra.
- Tăng cường hiệu lực quản lý, nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp
hành các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Pháp luật Nhà nước, cũng như việc thực hiện
các nội quy, quy chế của ngành, của Nhà trường.
- Nâng cao nhận thức trong CBVC về việc thực hiện quy chế cơ quan để góp
phần xây dựng Nhà trường vững mạnh, nâng cao chất lượng đào tạo.
- Phát hiện kịp thời những thiếu sót, để có biện pháp giải quyết, không để
những thiếu sót, sai phạm ngày càng trầm trọng hơn. Từ đó cùng nhau xây dựng Nhà
trường ngày một đi lên; tăng cường tinh thần làm chủ; xây dựng và duy trì mối đoàn
kết nội bộ, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của CBVC trong toàn
trường. Phản ảnh, tham mưu kịp thời tình hình, kết quả hoạt động của Ban thanh tra
nhân dân cho Ban chấp hành công đoàn nắm bắt và chỉ đạo.


II. NHIỆM VỤ CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN

Ban Thanh tra nhân dân có chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Luật thanh tra
số: 56/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15/11/2010.
Ban Thanh tra nhân dân thực hiện nhiệm vụ theo Nghị định số: 159/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
một số điều của Luật thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
Trong nhiệm kỳ 2019 - 2021 Ban Thanh tra nhân dân trường THCS Vân Tùng
thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau đây:
1. Công tác giám sát
1.1. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà
nước, nhiệm vụ công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị
- Giám sát việc triển khai các văn bản của cấp trên.
- Giám sát việc xây dụng chương trình, kế hoạch triển khai các văn bản của cấp
trên

- Giám sát việc thực hiện các chỉ đạo của cấp trên có liên quan đến nhiệm vụ
của đơn vị
- Giám sát việc thực hiện quy định vể kê khai, minh bạch tài sản.
- Giám sát việc quản lý tổ chức dạy thêm, học thêm của nhà trường và của cán
bộ, công chức, viên chức cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường, trung tâm trực
thuộc (giấy phép dạy thêm; chương trình dạy; số lượng người học, …)
- Giám sát việc thành lập các tổ chuyên môn; bổ nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó
chuyên môn
1.2. Việc sử dụng kinh phí hoạt động từ nguồn ngân sách nhà nước, sử dụng
các quỹ, chấp hành chế độ quản lý tài chính, tài sản và công tác tự kiểm tra tài chính
của cơ quan, đơn vị
- Giám sát việc xây dựng; thông qua và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ;
- Giám sát việc thực hiện công tác thu, chi của cơ quan, đơn vị (gồm thu ngân
sách, xã hội hóa, các nguồn tài trợ khác; chi: lương, phụ cấp, công tác phí...)
- Giám sát việc thực hiện công khai dự toán, quyết toán
1.3. Việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức; việc
thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị


- Giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, các chỉ tiêu đã được Hội
nghị CBCCVC thông qua
- Giám sát việc ban hành, việc thực hiện nội quy cơ quan; Nội quy tiếp công
dân; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy định không hút thuốc lá; Quy định không uống
rượu, bia trong phạm vi nhà trường; Quy định thực hiện an toàn giao thông…
1.4. Việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động theo quy định của pháp luật
- Giám sát việc thực hiện nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc (ban hành tiêu chuẩn, kết quả xét duyệt, tỉ lệ, công khai kết
quả)
- Giám sát việc phân công lao động; việc thực hiện thời gian làm việc, thời gian

nghỉ ngơi của nhà giáo và người lao động
- Giám sát việc thực hiện phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi; chế độ của giáo
viên đi học sau.
- Giám sát việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng (Quyết định thành lập
Hội đồng thi đua khen thưởng; quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng;
tiêu chí các danh hiệu thi đua; tiêu chí đề nghị khen thưởng; kế hoạch thi đua; các bản
đăng ký thi đua; báo cáo tổng kết phong trào thi đua; việc bình xét các danh hiệu thi
đua và hình thức khen thưởng; việc công khai kết quả bình xét các danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng)
- Giám sát việc ký kết, thực hiện hợp đồng lao động (đối với nhân viên bảo vệ,
tạp vụ); hợp đồng làm việc (đối với nhà giáo).
1.5. Việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở ở cơ quan, đơn vị
- Giám sát việc tổ chức Hội nghị CBCCVC;
- Giám sát việc thông qua, việc ban hành, việc thực hiện quy chế dân chủ
- Giám sát việc thực hiện các quy định về công khai
2. Công tác kiểm tra
- Kiểm tra khi được thủ trưởng ra quyết định hoặc khi cấp trên yêu cầu.
- Kiểm tra khi có những dấu hiệu vi phạm liên quan đến quyền lợi của CBVC
và HSSV về chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật, ...
III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

- Khi phát hiện có hiện tượng vi phạm thì kiến nghị hoặc báo cáo Ban chấp
hành công đoàn, Hiệu trưởng những vấn đề cần xử lí, có biện pháp khắc phục đồng


thời Ban thanh tra nhân dân có trách nhiệm giám sát việc thực hiện các nội dung mình
đã báo cáo, kiến nghị.
- Những nội dung vượt quá thẩm quyền giải quyết thì báo cáo với Ban chấp
hành công đoàn và Hiệu trưởng.
- Khi tiến hành nhiệm vụ giám sát, kiểm tra có phát hiện vi phạm, cán bộ thanh

tra yêu cầu người vi phạm phải cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan để nhanh chóng
làm sáng tỏ sự việc.
- Công tác thanh tra phải thường xuyên hàng tháng, hàng quý (trừ khi có những
nội dung, vấn đề đột xuất)
- Khi có sự việc cần thanh tra, phải báo cáo với Ban chấp hành công đoàn, Hiệu
trưởng để tạo thuận lợi cho việc kiểm tra. Người làm công tác thanh tra phải ra kế
hoạch cụ thể, nói rõ thanh tra nội dung gì? đến đâu? thời gian nào?; báo cáo kết quả
đúng, sai cho Ban chấp hành công đoàn. Khi cán bộ được cử phân công làm nhiệm vụ
mà thấy nội dung thông tin nhiều cần phải có thêm người và thời gian ít thì trưởng
Ban đề nghị với Ban chấp hành công đoàn cử thêm người có năng lực về thanh tra
cùng làm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ
- Đ/c Triệu Thanh Tâm - Trưởng Ban, phụ trách chung, xây dựng kế hoạch hoạt
động, tổng hợp tình hình, phản ảnh báo cáo và giám sát việc giải quyết, khiếu nại, tố
cáo.
- Đ/c Đồng Thị Tuyền - Phó ban, giám sát việc thực hiện chế độ chính sách cho
CBVC, học sinh, giám sát việc thực hiện Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ,
nghị quyết Hội nghị đại biểu CBVC, Quy chế xếp loại CBVC
- Đ/c Bàn Văn Vỹ - Ủy viên, giám sát việc thực hiện công tác thi đua, khen
thưởng, Quy chế làm việc cơ quan
2. Nguyên tắc thực hiện nhiệm vụ
- Ban Thanh tra nhân dân hoạt động trên cơ sở dân chủ, đoàn kết thực hiện đầy
đủ nội dung chương trình hoạt động.
- Mỗi quý Ban thanh tra họp một lần để đánh giá kết quả hoạt động trong quý,
những tồn tại cần khắc phục trong việc thực hiện chương trình công tác. Đồng thời
xây dựng, triển khai công tác quý sau, kiến nghị những vấn đề còn tồn đọng. Khi có
nhiệm vụ mới cần triển khai Trưởng ban có thể triệu tập họp bất thường.



- Các thành viên Ban TTND chủ động theo dõi, giám sát các lĩnh vực và các
đơn vị được phân công. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm tại kỳ họp định hàng quý,
trường hợp đặc biệt có thể báo cáo trực tiếp Trưởng ban.
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN
Đơn vị thực hiện
TT
Nội dung
Thời gian
Kiểm tra khi Hội nghị cán bộ viên
chức, Ban Chấp hành Công đoàn
Trong năm học, khi
Ban Thanh tra
1 quyết đinh, Hiệu trưởng Nhà trường
có yêu cầu
nhân dân
yêu cầu; hoặc khi phát hiện có những
dấu hiệu vi phạm.
Giám sát viêc thực hiện chủ trương,
đường lối, chính sách cùa Ðảng và
Ban Thanh tra
2 pháp luật của Nhà nước, kế hoạch
Trong năm học
nhân dân
công tác năm của các đơn vị thuộc
Trường.
Giám sát việc thực hiện Quy chế dân
chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ, nghị
Ban Thanh tra
3

Trong năm học
quyết Hội nghị đại biểu CBVC, Quy
nhân dân
chế xếp loại CBVC
Giám sát việc thực hiện các chế độ,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quyền và lợi ích hợp pháp của
Ban Thanh tra
4
Trong năm học
CBVC và người lao động, các quy
nhân dân
định trong Nghị quyết Hội nghị
CBVC trong Trường.
Trong các đợt xét thi
Giám sát việc thi đua, khen thưởng,
Ban Thanh tra
5
đua, khen thưởng, kỷ
kỷ luật CBVC và người lao động.
nhân dân
luật.
Giám sát việc tiếp công dân, tiếp nhận
và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo,
viêc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Lãnh đạo Trường,
Ban Thanh tra
6
Trong năm học
việc thi hành các quyết định giải

nhân dân
quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực
pháp luật và việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong nội bộ nhà trường.
Giám sát việc thực hiện công tác tổ
chức cán bộ, việc nâng lương thường
Trong các đợt xét
xuyên, nâng lương trước niện hạn,
nâng lương, bổ
Ban Thanh tra
7 công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại miễn
nhiệm, miễn
nhân dân
nhiệm, kỷ luật cán bộ, viên chức, xét
nhiệm, kỷ luật
cho thôi việc cán bộ, viên chức trong
CBVC.
Trường.


8

Giám sát việc tuyển dụng CBVC,
việc ký kết hợp đồng lao động, việc
thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBVC.

Trong đợt xét
tuyển dụng, ký
hợp đồng lao động


Ban Thanh tra
nhân dân

Giám sát việc thực hiện quy chế đào Trong năm học, trong
Ban Thanh tra
9 tạo, việc xét và công nhận tốt nghiệp
các đợt xét, công
nhân dân
đối với học sinh.
nhận tốt nghiệp
Giám sát việc thực hiện cấp phát và
Ban Thanh tra
10 sử dụng vật tư, dụng cụ phục vụ thực
Trong năm học
nhân dân
hành, thực tập.
Trong năm học, trong
Giám sát việc thực hiện chế độ chính
các đợt xét miễn
Ban Thanh tra
11
sách của Nhà nước đối với học sinh.
giảm học phí, xét học
nhân dân
bổng và trợ cấp, ...
Giám sát việc thực hiện kết luận,
quyết định, quyết định xử lý về thanh
Ban Thanh tra
12 tra, kiểm tra của các cơ quan thanh tra

Trong năm hoc
nhân dân
về việc xử lý các vụ việc liên quan
đến Nhà trường.
Các nhiệm vụ khác theo quy định của
Ban Thanh tra
13
Trong năm hoc
pháp luật.
nhân dân
Trên đây là kế hoạch hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân trường THCS Vân
Tùng nhiệm kỳ 2019 - 2021.
HIỆU TRƯỞNG

TM. BCH CÔNG ĐOÀN
CHỦ TỊCH

TM. BAN TTND
TRƯỞNG BAN

Hứa Thị Kim Thu

Đồng Ngọc Huấn

Triệu Thanh Tâm

Nơi nhận:
- BGH (b/cáo);
- BCH Công đoàn (b/cáo);
- Các tổ chuyên môn (phối hợp);

- Lưu: HSCĐ, Ban TTND.


CÔNG ĐOÀN ………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
TRƯỜNG THCS VÂN TÙNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-CĐCS

Vân Tùng, ngày tháng

năm 2018


QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận Ban Thanh tra nhân dân trường THCS Vân Tùng
nhiệm kỳ 2018 - 2019
BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRƯỜNG THCS VÂN TÙNG

- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XI);
- Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
- Căn cứ Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân;
- Căn cứ Biên bản bầu cử Ban Thanh tra nhân dân, nhiệm kỳ 2018 - 2019; Biên

bản họp giữa Ban chấp hành Công đoàn cơ sở và Ban Thanh tra nhân dân ngày
…………………..…;
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận Ban Thành tra nhân dân trường THCS Vân Tùng nhiệm kỳ
2018 - 2019 gồm các thành viên sau:
1. Ông

, Trưởng ban.

2. Bà

, Phó Trưởng ban (nếu Ban TTND có 5 người)

3. Ông

, Ủy viên.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân thực hiện theo quy
định tại Điều 27 Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký .
Điều 4. Các Tổ Công đoàn; các cá nhân có tên ở điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chi uỷ chi bộ;
- Hiệu trưởng;
- Lưu: TTND, VT.


TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH

Đồng Ngọc Huấn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

LĐLĐ HUYỆN NGÂN SƠN
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
TRƯỜNG THCS VÂN TÙNG
Số:

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/QĐ-CĐCS

Vân Tùng, ngày 12 tháng10 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Thanh tra nhân dân
nhiệm kỳ 2019 - 2021
BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRƯỜNG THCS VÂN TÙNG

- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XI);
- Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
- Căn cứ Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân;

- Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-CĐ ngày 10/10/2019 của Ban chấp hành Công
đoàn cơ sở về việc công nhận Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 2019 - 2021;
- Theo đề nghị của Trưởng Ban thanh tra nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Thanh
tra nhân dân trường THCS Vân Tùng nhiệm kỳ 2019 - 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được thực hiện
trong nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân trường THCS Vân Tùng đến khi có Quy
chế của Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ mới.
Điều 3. Các đồng chí Ủy viên Ban chấp hành; các Tổ Công đoàn; thành viên
Ban Thanh tra nhân dân trường THCS Vân Tùng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chi uỷ chi bộ;
- Hiệu trưởng;
- Lưu: BTTND, VT.

TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH

Đồng Ngọc Huấn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM


LĐLĐ HUYỆN NGÂN SƠN
CĐCS TRƯỜNG THCS VÂN TÙNG


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ
Làm việc của Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 2019 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ- CĐCS ngày 12 tháng 10 năm 2019
của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở trường THCS Vân Tùng)

Chương I.
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG

Điều 1: Thành lập Ban Thanh tra nhân dân
Ban Thanh tra nhân dân trường THCS Vân Tùng (sau đây gọi tắt là Ban
TTND) là tổ chức thanh tra của quần chúng do Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức
trường ... trực tiếp bầu ra theo hình thức bỏ phiếu kín, được Ban Chấp hành Công
đoàn cơ sở trường THCS Vân Tùng ra quyết định công nhận.
Điều 2: Tiêu chuẩn thành viên Ban Thanh tra nhân dân
Theo Điều 3 Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân (gọi tắt là Nghị định số 159)
Điều 3: Nhiệm kỳ hoạt động của Ban TTND trường THCS Vân Tùng
Nhiệm kỳ của Ban TTND là 2 năm, kể từ ngày được Công đoàn cơ sở trường
THCS Vân Tùng ra quyết định công nhận.
Điều 4: Nguyên tắc hoạt động của Ban TTND
1. Bảm bảo nguyên tắc khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời.
2. Các kỳ họp của Ban TTND phải có ít nhất 2/3 thành viên Ban TTND tham
dự.
3. Ban TTND thực hiện chế độ làm việc tập thể và biểu quyết theo đa số. Nghị
quyết của Ban TTND chỉ có giá trị thực hiện khi được trên 50% số Uỷ viên Ban
TTND biểu quyết thông qua.

Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Ban TTND trường THCS Vân Tùng :
1. Ban Thanh tra nhân dân trường THCS Vân Tùng có số lượng là 3 uỷ viên,
trong đó có 1 Trưởng Ban, 2 ủy viên
2. Trưởng ban, Phó Trưởng Ban TTND do các Uỷ viên Ban TTND bầu trực
tiếp bằng hình thức bỏ phiếu kín trong thời gian 5 ngày sau khi kết thúc Hội nghị
CBCCVC do BCH CĐCS triệu tập.


Điều 6. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban TTND trường
1. Trong nhiệm kỳ, nếu có thành viên Ban TTND vì lý do sức khỏe, vì hoàn
cảnh gia đình, hay lý do chính đáng khác mà có đơn xin thôi tham gia Ban TTND;
hoặc thành viên Ban TTND được bổ nhiệm vào chức danh người đứng đầu, hay cấp
phó của người đứng đầu, hoặc chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác thì BCH
công đoàn cơ sở ra thông báo cho thôi nhiệm vụ và công khai cho toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức; báo cáo với Hội nghị CBCC hoặc Hội nghị NLĐ gần nhất để
quyết định miễn nhiệm thành viên đó với hình thức biểu quyết (đưa tay)
2. Trong nhiệm kỳ, nếu thành viên Ban TTND không hoàn thành nhiệm vụ
được phân công, hoặc không còn được tín nhiệm thì BCH công đoàn cơ sở đề nghị
Hội nghị CBCC hoặc Hội nghị NLĐ gần nhất quyết định bãi nhiệm thành viên đó với
hình thức bỏ phiếu kín.
3. Trong nhiệm kỳ nếu thành viên Ban TTND thiếu từ 1/3 trở lên thì tiến hành
kiện toàn, bầu bổ sung số thành viên khuyết tại Hội nghị CBCCVC, hoặc Hội nghị
NLĐ gần nhất (trường hợp đặc biệt có thể tổ chức Hội nghị bất thường để bầu bổ
sung Ban TTND).
Chương II.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban TTND
1. Giám sát cơ quan, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm ở cơ quan, đơn vị theo
quy định tại Điều 29 Nghị định 159. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì
kiến nghị người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật và giám sát

việc thực hiện kiến nghị đó;
2. Xác minh những vụ việc do người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao;
3. Tham gia việc thanh tra, kiểm tra tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
cung cấp thông tin, tài liệu, cử người tham gia khi được yêu cầu;
4. Kiến nghị với người đứng đầu cơ quan, đơn vị xử lý vi phạm theo thẩm
quyền và khắc phục sơ hở, thiếu sót được phát hiện qua hoạt động giám sát, bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
5. Kiến nghị Ban chấp hành công đoàn cơ sở và người đứng đầu cơ quan, đơn
vị các hình thức động viên, biểu dương, khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động phát hiện sai phạm và có thành tích trong công tác;
6. Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến phạm vi giám sát của Ban thanh tra
nhân dân;
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do pháp luật quy định.


Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Thanh tra nhân dân
1. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp, hội nghị; chủ trì các cuộc giám sát, xác minh
thuộc thẩm quyền của Ban thanh tra nhân dân;
2. Phân công nhiệm vụ cho thành viên Ban thanh tra nhân dân;
3. Đại diện cho Ban thanh tra nhân dân trong mối quan hệ với Ban Chấp hành
công đoàn cơ sở, người đứng đầu cơ quan, đơn vị và các cơ quan, tổ chức có liên
quan;
4. Được mời tham dự các cuộc họp của cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan
đến nhiệm vụ giám sát, xác minh của Ban thanh tra nhân dân;
5. Tham dự các cuộc họp của Ban chấp hành công đoàn cơ sở có nội dung liên
quan đến tổ chức và hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
Điêu 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng Ban TTND (nếu có)
1. Giúp Trưởng Ban thường trực, điều hành, thực hiện nhiệm vụ của Ban khi

Trưởng Ban đi vắng hoặc được Trưởng Ban uỷ quyền và chỉ chịu trách nhiệm trong
phạm vi được phân công, được uỷ quyền.
2. Được ký thay mặt Ban Thanh tra nhân dân các văn bản về công tác thanh tra
nhân dân về các vấn đề liên quan đến công tác thanh tra nhân dân khi Trưởng Ban đi
vắng hoặc được Trưởng Ban uỷ quyền.
3. Quyết định các vấn đề tổ chức, hoạt động của Ban TTND khi Trưởng Ban đi
vắng hoặc được uỷ quyền và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về những công việc
đã quyết định. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Công đoàn cơ sở, Trưởng Ban
phân công.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ viên Ban Thanh tra nhân dân.
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và công việc cụ thể theo phân công của
Trưởng Ban Thanh tra nhân dân phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Được mời tham dự các cuộc họp của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở có nội
dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban TTND.
3. Được bố trí tham dự các lớp tập huấn, khoá học, lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra nhân dân, tham quan học tập kinh nghiệm của các tổ chức thanh tra nhân
dân điển hình tiến tiến do Công đoàn cơ sở trường THCS Vân Tùng tổ chức.
4. Được cử tham dự các cuộc họp, hội nghị của trường mà nội dung có liên
quan đến hoạt động của Thanh tra nhân dân (kể cả các cuộc họp của đơn vị nơi các
Uỷ viên Ban Thanh tra nhân dân công tác).
5. Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể khác khi được Trưởng, Phó Ban phân công.
6. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về các nhiệm vụ được phân công.


Chương III.
CHÊ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 11. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban TTND
1. Ban TTND căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn Ban TTND; Nghị quyết Hội nghị
CBCC; Nghị quyết BCH công đoàn cơ sở để xây dựng xây dựng chương trình, kế
hoạch hoạt động cả nhiệm kỳ và từng năm, quý, 6 tháng;

2. Khi xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động năm phải kèm dự toán kinh
phí hoạt động của Ban TTND
3. Chương trình, kế hoạch hoạt động phải được tập thể Ban TTND thảo luận,
thống nhất và phải được BCH công đoàn cơ sở thông qua; gửi cho BCH công đoàn cơ
sở và người đứng đầu cơ quan, đơn vị biết để hỗ trợ, tạo điều kiện thực hiện.
Điều 12. Chế độ sinh hoạt, hội họp
1. Ban TTND họp định kỳ mỗi quý một lần vào tuần cuối của tháng cuối quý
để kiểm điểm thực hiện nội dung công tác trong quý và xây dựng chương trình công
tác quý sau.
2. Trường hợp cần thiết, Trưởng Ban TTND có thể tổ chức cuộc họp bất
thường để giải quyết một số công việc có liên quan đến nhiệm vụ của Ban.
Điều 13. Chế độ báo cáo
1. Ban TTND thực hiện chế độ báo cáo công tác mỗi quý một lần trước Ban
Chấp hành Công đoàn cơ sở trường
2. Hàng năm tổng kết hoạt động của Ban TTND và báo cáo trước Hội nghị cán
bộ, công chức, viên chức.
Chương IV.
CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 14. Các mối quan hệ công tác khác
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Ban Thanh tra nhân dân thường xuyên giữ mối liên hệ mật thiết với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động để lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng
cũng như tiếp nhận các ý kiến phản ánh của họ về các vấn đề liên quan đến việc thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; việc chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật của nhà
nước để giúp Ban TTND hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Đối với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
Mối quan hệ công tác giữa Ban TTND với Thủ trưởng là mối quan hệ phối hợp
công tác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 35 Nghị định
159, cụ thể :



a) Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 74 Luật thanh tra.
b) Giải quyết kịp thời các kiến nghị của Ban thanh tra nhân dân. Trường hợp
nội dung kiến nghị vượt quá thẩm quyền thì báo cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xem xét, giải quyết và thông báo cho Ban thanh tra nhân dân biết.
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật, cản trở hoạt động của Ban thanh tra
nhân dân, đe dọa, trả thù, trù dập thành viên Ban thanh tra nhân dân.
d) Mời đại diện Ban thanh tra nhân dân tham dự các cuộc họp của cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước có nội dung liên quan đến
nhiệm vụ giám sát của Ban thanh tra nhân dân.
đ) Cấp kinh phí hoạt động hàng năm cho Ban thanh tra nhân dân; bảo đảm điều
kiện cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân hoạt động.
3. Đối với Ban chấp hành Công đoàn Cơ sở:
Ban chấp hành Công đoàn Cơ sở chỉ đạo hoạt động của Ban TTND, cụ thể:
a) Phối hợp với người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức Hội nghị CBCCVC
bầu Ban TTND.
b) Ra văn bản công nhận Ban TTND và thông báo cho CBCCVCLĐ trong cơ
quan, đơn vị; tổ chức cuộc họp của Ban TTND để Ban TTND bầu Trưởng ban, Phó
Trưởng ban (nếu có) và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
c) Hướng dẫn Ban TTND xây dựng chương trình, nội dung công tác, định kỳ
nghe báo cáo kết quả hoạt động và giải quyết kiến nghị của Ban TTND đối với Ban
Chấp hành CĐCS.
d) Động viên người lao động ở cơ quan, đơn vị ủng hộ, tham gia hoạt động của
Ban TTND.
đ) Xác nhận biên bản, kiến nghị của Ban TTND.
e) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
cho các thành viên Ban TTND. Chủ trì việc tổ chức phối hợp với các tổ chức khác
trong cơ quan, đơn vị trong việc hỗ trợ hoạt động của Ban TTND.
f) Dự toán, quyết toán kinh phí hoạt động hàng năm cho Ban TTND.

g) Mời đại diện Ban TTND tham dự cuộc họp của Ban Chấp hành CĐCS có
nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban TTND.
Chương V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức thực hiện


1. Quy chế này được Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở trường THCS Vân Tùng
ban hành, Ban Thanh tra nhân dân trường. THCS Vân Tùng có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc hoặc
các ý kiến cần kiến nghị với Thủ trưởng đơn vị, BCH CĐCS, Trưởng Ban TTND báo
cáo BCH CĐCS biết để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH

Đồng Ngọc Huấn




×