Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

giải thích ngữ pháp theo từng unit tiếng anh 8 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.12 KB, 117 trang )

LINH

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỨC
Trêng THCS ®øc tÝn

Hồ Thị Phượng


GRAMMAR CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM
UNIT 1.LEISURE ACTIVITIES
* Verbs of liking + gerunds :( Động từ + đuôi ING)
Ve * Verbs of liking + to – infinitives:
( Đ (Động từ nguyên thể - Infinitives ( To + verb))

*Verbs of liking + V – ing.( động từ thêm ing)
We often use the – ing form after verb of liking and not
liking.
These verbs are like, love, enjoy, and hate ( not like )
Example : I like going to the cinema.
She hates cleaning the floor.
Nguyên tắc cách thêm đuôi ing sau Verb trong tiếng Anh
Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới
thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành


ying.
Ví dụ:


die => dying
lie => lying
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
hurry => hurrying
Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
win => winning
put => putting
4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết
trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối
cùng.
Ví dụ:
perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết
cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering


Verb + ing hay To + verb ? – Các động từ theo sau là Gerund và Infinitive
Trong tiếng Anh, nếu bạn muốn thêm một động từ theo sau một hành động khác,
bạn phải sửa dụng Động danh từ – Gerund (Động từ + đuôi ING) hoặc Động từ

nguyên thể – Infinitive (To + verb). Đây là cách diễn tả các hành động này tác
động hoặc là mục đích của hành động kia…. Hãy xem các ví dụ sau:
We resumed talking.(gerund – verb + ing)

I want to see a movie.(infinitive – to + base verb)
Có rất nhiều động từ cho phép động từ sau nó là Gerund hoặc là Infinitive hoặc
dùng được cả 2 trường hợp (tuỳ ngữ cảnh), các em cần phải ghi nhớ những động
từ đó. Dưới đây là danh sách rất nhiều trong số những động từ em cần ghi nhớ
cách dùng của nó.


Các động từ theo sau bởi Gerund (Động danh từ):
Ví dụ:
He misses playing with his friends.– miss và playing (gerund)
abhor
discontinue
finish

recommend

acknowledge

discuss

forgive

report

admit


dislike

give up (stop)

resent

advise

dispute

keep (continue)

resist

allow

dread

keep on

resume

anticipate

permit

mention

risk


appreciate

picture

mind (object to)

shirk

avoid

endure

miss

shun

be worth

enjoy

necessitate

suggest

can’t help

escape

omit


support

celebrate

evade

postpone

tolerate

confess

explain

practice

understand

consider

fancy

prevent

urge

defend

fear


put off

warrant

delay

feel like

recall


detest

feign

recollect

Các động từ theo sau bởi Infinitive (động từ nguyên thể)
Example:
She threatened to quit if she didn't get a raise.
agree
demand
mean

seek

appear

deserve


need

seem

arrange

determine

neglect

shudder

ask

elect

offer

strive

attempt

endeavor

pay

struggle

beg


expect

plan

swear

can/can’t afford

fail

prepare

tend

can/can’t wait

get

pretend

threaten

care

grow (up)

profess

turn out


chance

guarantee

promise

venture

choose

hesitate

prove

volunteer

claim

hope

refuse

wait

come

hurry

remain


want

consent

incline

request

wish

dare

learn

resolve

would like

decide

manage

say

yearn

Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – nghĩa ít thay đổi:
Ví dụ:
It started to rain./It started raining.


begin

can’t bear

can’t stand

continue


hate
like
love
prefer
propose
start








Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – Nghĩa thay đổi hoàn toàn :
I forgot to meet him.(I didn’t meet him because I forgot to do it.)
forget

go on

I forgot meeting him.(I don’t have the memory of meeting him

before.)
He went on to learn English and French.(He ended one period of
time before this.)
He went on learning English and French.(He continued learning the
languages.)
She quit to work here.(She quit another job in order to work here.)

quit

She quit working here.(She quit her job here. She doesn’t work here
anymore.)
I regret promising to help you.(I’m sorry that I made the promise.)

regret

I regret to tell you that we can't hire you.(I’m telling you now, and
I’m sorry.)
She remembered to visit her grandmother.(She didn’t forget to visit.)

remember She remembered visiting her grandmother.(She had memories of this
time.)
stop

I stopped to call you.(I interrupted another action in order to call
you.)
I stopped calling you.(I stopped this activity. Maybe we had a fight.)

try

I tried to open the window.(I attempted this action but didn’t

succeed.)
I tried opening the window.(This was one option I sampled. Maybe
the room was hot.)


Động từ theo sau V-ing và To infinitives.
*Các động từ phải có V-ING theo sau
1. avoid (tránh )
2. admit (thừ a nhận )
3. advise (khuyên nhủ )
4. appreciate (đánh giá )
5. complete ( hoàn thành )
6. consider ( xem xét )
7. delay ( trì hoãn )
8. deny ( từ chối )
9. discuss ( thảo luận )
10. dislike ( không thích )
11. enjoy ( thích )
12. finish ( hoàn thành )
13. keep ( tiếp tục )
14. mention (đề cập )
15. mind ( phiền , ngại )
16. miss (nhớ , bỏ lỡ )
17. postpone ( trỉ hoãn )
18. practice (luyện tập )
19. quit (nghỉ , thôi )
20. recall ( nhắc nhở , nhớ )
21. recollect ( nhớ ra )
22. recommend (nhắc nhở )
23. resent (bực tức )

24. resist (kháng cự )
25. risk ( rủi ro )
26. suggest (đề nghị )
27. tolerate (tha thứ )
28. understand ( hiểu )
29. can’t help (ko thể tránh / nhịn được )
30. can’t stand ( ko thể chịu đựng đc )
31. can’t bear ( ko thể chịu đựng đc )
32. It is no use / It is no good ( vô ích )
33. would you mind (có làm phiền ..ko)
34. to be used to ( quen với )


35. to be / get accustomed to (dần quen với )
36. to be busy ( bận rộn )
37. to be worth ( xứng đáng )
38. to look forward to (trông mong )
39. to have difficulty / fun / trouble 40. to have a difficult time
41. TO GO + V-ING
Ex: We should avoid playing with him
*Các động từ phải có TO-infinitives (v) theo sau.
1. afford (đủ khả năng )
18. manage (sắp xếp )
2. agree (đồng ý )
19. mean (ý định )
3. appear ( xuất hiện )
20. need ( cần )
4. arrange ( sắp xếp )
21. offer (đề nghị )
5. ask ( hỏi , yêu cầu )

22. plan ( lên kế hoạch )
6. beg ( nài nỉ , van xin )
23. prepare ( chuẩn bị )
7. care ( chăm sóc )
24. pretend ( giả vờ )
8. claim (đòi hỏi , yêu cầu )
25. promise ( hứa )
9. consent ( bằng lòng )
26. refuse ( từ chối )
10. decide ( quyết định )
27. seem ( dường như )
28. struggle (đấu tranh )
11. demand ( yêu cầu )
29. swear ( xin thề )
12. deserve ( xứng đấng )
30. threaten (đe doạ )
13. expect ( mong đợi )
31. volunteer ( tình nguyện )
14. fail ( thất bại )
32. wait (đợi )
15. hesitate (do dự )
33. want ( muốn )
16. hope (hi vọng )
34. wish ( mong )
17. learn ( học )
Ex : We agree to start early

GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM



UNIT 2.LIFE IN THE COUNTRYSIDE
SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
(COMPARISON)
I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ
NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives)

Tính từ dài (Long adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)

(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)

- Là tính từ có một âm tiết

- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên

Ví dụ:

Ví dụ:

- red, long, short, hard,….

- beautiful, friendly, humorous, ….

2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn (Short adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)


Trạng từ dài (Long adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)

- Là trạng từ có một âm tiết

- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

Ví dụ:

- hard, fast, near, far, right, wrong, …

- quickly, interestingly, tiredly, …

II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như
tôi.)
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn
dài bằng váy của tôi.)


2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:

S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ

Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm
chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:

L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy
thông minh hơn tôi.)

- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more
carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:


Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc
đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi
từng gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số
chúng tôi.)
III- CHÚ Ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so
sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

Happy


-> happier

-> the happiest

Simple

-> simpler

-> the simplest

Narrow

-> narrower

-> the narrowest

Clever

-> cleverer

-> the cleverest

Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước
kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử
dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh
hơn nhất.

Tính từ/Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

Good/well

-> better

-> the best

Bad/ badly

-> worse

-> the worst

Much/ many

-> more

-> the most


a little/ little

-> less

-> the least


far

-> farther/ further

-> the farthest/ furthest

IV- SO SÁNH KÉP
1. Cấu trúc so sánh “….càng ngày càng …”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm
chỉ.)
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày
càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)
2. Cấu trúc so sánh “càng …. càng…”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ
chịu).
- The harder he works, the higher salary he gets.
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V

Ví dụ:
- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học
cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
V- SO SÁNH BỘI (GẤP BAO NHIÊU LẦN)
Số lần (half/ twice/ three times/…) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/
Pronoun
Ví dụ:


- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con
đường kia.)

BÀI LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
(Exercise on comparison)
Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ
sau:
Tính từ/ Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

1. beautiful
2. hot
3. crazy
4. slowly
5. few
6. little
7. bad

8. good
9. attractive
10. big
Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.
1. She is ....... singer I’ve ever met.
A. worse

B. bad

C. the worst

D. badly

2. Mary is ....... responsible as Peter.
A. more

B. the most

3. It is ....... in the city than it is in the country.

C. much

D. as


A. noisily

B. more noisier

C. noisier


D. noisy

4. She sings ……….. among the singers I have known.
A. the most beautiful

B. the more beautiful

C. the most beautifully

D. the more beautifully

5. She is ....... student in my class.
A. most hard-working

B. more hard-working

C. the most hard-working

D. as hard-working

6. The English test was ....... than I thought it would be.
A. the easier

B. more easy

C. easiest

D. easier


C. hardest

D. the

C. bigger

D.

C. the slowly

D. the

C. more cheap than

D.

7. English is thought to be ....... than Math.
A. harder
hardest

B. the more hard

8. Jupiter is ....... planet in the solar system.
A. the biggest
biggest

B. the bigger

9. She runs …… in my class.
A. the slowest

most slowly

B. the most slow

10. My house is ....... hers.
A. cheap than
cheaper than

B. cheaper

11. Her office is ....... away than mine.
A. father

B . more far

C. farther

D. farer

12. Tom is ....... than David.
A. handsome

B. the more handsome

C. more handsome

D. the most handsome

13. He did the test ……….. I did.
A. as bad as

than

B. badder than

C. more badly than

D. worse

14. A boat is ....... than a plane.
A. slower
slower

B. slowest

15. My new sofa is ....... than the old one.

C. more slow

D. more


A. more comfortable

B. comfortably

C. more comfortabler

D. comfortable

16. My sister dances ……….. than me.

A. gooder
good

B. weller

C. better

D. more

17. My bedroom is ....... room in my house.
A. tidier than

B. the tidiest

C. the most tidy

D. more tidier

18. This road is ....... than that road.
A. narrower
narrower

B. narrow

C. the most narrow

D. more

19. He drives ……. his brother.
A. more careful than


B. more carefully

C. more carefully than

D. as careful as

20. It was ....... day of the year.
A. the colder

B. the coldest

C. coldest

D. colder

Bài 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.
1. He is (clever) ……………………. student in my group.
2. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.
3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had.
4. Well, the place looks (clean) …………………….now.
5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white
one.
6. I’ll try to finish the job (quick).…………………….
7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder.
8. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa
9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen.
10. He runs ( fast )………………….of all.
11. My Tam is one of (popular) ……………………. singers in my country.
12. Which planet is (close) ……………………. to the Sun?

13. Carol sings as (beautiful) …………………….as Mary, but Cindy sings the
(beautiful) …………………….
14. The weather this summer is even (hot) ……………………. than last summer.
15. Your accent is ( bad ) …………………..than mine.
16. Hot dogs are (good) …………………….than hamburgers.
17. They live in a (big) ……………………. house, but Fred lives in a (big)
……………………. one.
18. French is considered to be (difficult) …………………….than English, but


Chinese is the (difficult) …………………….language.
19. It’s the (large)……………………. company in the country.
Bài 4: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. Her old house is bigger than her new one.
-> Her new house…………………………………….........
2. No one in my class is taller than Peter.
-> Peter ……………………………………………….
3. The black dress is more expensive than the white one.
-> The white dress ……………………………………………
4. According to me, English is easier than Maths.
-> According to me, Maths ………………………………….
5. No one in my group is more intelligent than Mary.
-> Mary ……………………………………………………….
6. No river in the world is longer than the Nile.
-> The Nile …………………………………………………..
7. Mount Everest is the highest mountain in the world.
-> No mountain ……………………………………………...
8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.
-> She is ……………………………………………………..
9. He works much. He feels tired.

-> The more …………………………………………………
10. This computer works better than that one.
-> That computer ……………………………………………..
11. The apartment is big. The rent is high.
-> The bigger ………………………………………………….
12. We set off soon. We will arrive soon.
-> The sooner ……………………………………………………
13. The joke is good. The laughter is loud.
-> The better ……………………………………………….……..
14. She gets fat. She feels tired.
-> The fatter ……………………………………………….………
15. As he gets older, he wants to travel less.
-> The older ……………………………………………….………


16. The children are excited with the difficult games.
-> The more ……………………………………………….………
17. People dive fast. Many accidents happen.
-> The faster ……………………………………………….………
18. I meet him much. I hate him much
-> The more ……………………………………………….………
19. My boss works better when he is pressed for time,
-> The less ……………………………………………….…………
20. As he has much money, he wants to spend much.
-> The more ……………………………………………….…………
21. If you read many books, you will have much knowledge.
-> The more ……………………………………………………………
22. He speaks too much and people feel bored.
-> The more ……………………………………………………………
23. The growth in the economy makes people’s living condition better.

-> The more ……………………………………………………………..
24. People learn a lot of things as they travel far.
-> The farther …………………………………………………………….

ĐÁP ÁN BÀI TẬP VỀ SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
Bài 1:
Tính từ/ Trạng từ
1. beautifully

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

beautifully

the most beautifully


2. hot

hotter

the hottest

3. crazy

crazier

the craziest


4. slowly

more slowly

the most slowly

5. few

fewer

the fewest

6. little

less

the least

7. bad

worse

the worst

8. good

better

the best


9. attractive

more attractive

the most attractive

10. big

bigger

the biggest

Bài 2:
1. C

2. D

3. C

4. C

5. C

6. D

7. A

8. A

9. D


10. D

11. C

12. C

13. D

14. A

15. A

16. C

17. B

18. A

19. C

20. B

Bài 3:
1. the cleverest
2. longer
3. the best
4. cleaner
5. more expensive
6. more quickly

7. more dangerous
8. more sweetly
9. the most exciting
10. the fastest
11. the most popular
12. the closest
13. beautifully – most beautifully
14. hotter


15. worse
16. better
17. big - bigger
18. more difficult - the most difficult
19. largest
Bài 4:
1. Her new house isn’t so/as big as her old one.
2. Peter is the tallest in my class.
3. The white dress isn’t so/ as expensive as the black one.
4. According to me, Maths isn’t so/as easy as English.
5. Mary is the most intelligent in my group.
6. The Nile is the longest river in the world.
7. No mountain in the world is higher than Mount Everest.
8. She is the prettiest girl I have ever met.
9. The more he works, the more tired he feels.
10. That computer doesn’t work so/as well as that one.
11. The bigger the apartment is, the higher the rent is.
12.The better the joke is, the louder the laughter is.
14. The fatter she gets, the more tired she feels.
15. The older he gets, the less he want to travel.

16. The more difficult the games are, the more excited the children are.
17. The faster people drive, the more accidents happen.
18.The more I meet him, the more I hate him.
19. The less time my boss has, the better he works.
20. The more money he has, the more he wants to spend.
21. The more books you read, the more knowledge you will have.
22.The more he speaks, the more bored people feel.
23.The more the economy grows, the better people’s living condition is.
24. The farther people travel, the more the learn.

GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM


UNIT 3.PEOPLES OF VIET NAM
Questions :( What, Where, Why, Who, Which, When,
How, How far, How many, How much….)
Articles ( mạo từ : a, an, the )
* Questions :
Form (Cách thức hình thành câu hỏi với từ để hỏi):
Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ
đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt
kê như sau:
When? - Time => Hỏi thông tin về thời gian
Where? - Place => Hỏi thông tin về nơi chốn
Who? - Person => Hỏi thông tin về người
Why? - Reason => Hỏi lý do
How? - Manner => Hỏi cách thức, phương thức
What? - Object/Idea/Action =>Hỏi về vật/ý kiến/hành động
Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể:
Which (one)? - Choice of alternatives => Hỏi thông tin về sự lựa chọn

Whose? - Possession => Hỏi thông tin về sở hữu
Whom? - Person (objective formal) => Hỏi về người (ở dạng tân ngữ)
How much? - Price, amount (non-count) => Hỏi về giá cả, lượng (không
đếm được)
How many? - Quantity (count) => Hỏi về lượng (đếm được)
How long? - Duration => Hỏi về thời gian
How often? - Frequency => Hỏi về mức độ thường xuyên
How far? - Distance => Hỏi về khoảng cách
What kind (of)?- Description => Yêu cầu mô tả thông tin

*Articles ( mạo từ : a, an, the )
I. Định nghĩa Mạo từ.




Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến
một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi
danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối
tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng
chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng mạo từ bất định a,
an.
II. Phân loại Mạo từ.
Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau:
1.
2.
3.

Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng
trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable
nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people,
clothes.
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó
như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị.
III. Cách dùng các Mạo từ.
1. Mạo từ bất định.
Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có
nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập
đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
1.1. Cách dùng mạo từ an

Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong
cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).


Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm: a, e, i, o: an aircraft, an egg,
an object



Một số từ bắt đầu bằng “u“: an uncle, an umbrella



Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: an heir, half an hour.




Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S ( một tín hiệu cấp
cứu ), an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an X-ray ( một tia X ).

1.2. Cách dùng mạo từ a.




Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một
nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường
hợp bắt đầu bằng u, y, h.



Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a
university/ a uniform/ universal)



Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên
vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ
nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa
ngày).



Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one
fifth.




Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100
kilometers an hour, 2 times a day.



Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a
couple/ a dozen.



Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng
trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Note:

A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài
Ví dụ:

a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)


an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì)

1.3. Các trường hợp không dùng mạo từ bất định.
a. Trước danh từ số nhiều.

Chúng ta lưu ý A/An không có hình thức số nhiều. Ví dụ, số
nhiều của a dog là dogs
b. Trước danh từ không đếm được

Ví dụ:

My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi
những lời khuyên hay)
c. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ:

I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)




You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối
thật ngon miệng).

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng
mạo từ bất định.
Ví dụ:

I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
2. Mạo từ xác định.
Chúng ta dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt
tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc
những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

The girl in the right is my friend. (Cả người nói và người nghe
đều biết đó là cô bé nào)


The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)


2.1 Sau đây là các trường hợp cụ thể:
1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:

The sun (mặt trời); the sea (biển cả)


The world (thế giới); the earth (quả đất)

2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập
trước đó.
Ví dụ:

I saw a dog.The dog ran away.
(Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó chạy đi xa)
3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng
một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:

The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)


The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá)

4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:

Please give me the dictionary (Làm ơn đưa quyển quyển tự điển
giúp tôi)

5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only
(duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.


Ví dụ:

The first day (ngày đầu tiên)


The best time (thời gian thuận tiện nhất)

6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ:

The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong
nguy cơ tuyệt chủng)


The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn
nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

7/ The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He /
She /It
Ví dụ:

The first-class passenger pays more so that he enjoys some
comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi
thoải mái)
8/ The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người

Ví dụ:

The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người
nghèo)
9/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy
núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:

The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The
Atlantic Ocean
10/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình …
Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
2.2 Các trường hợp không dùng the
1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ:

Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Tung Mau Street (Đường Hồ
Tùng Mậu)
2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa
chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:




I don’t like noodles (Tôi không thích mì)



I don’t like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)


3/ Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu
cách (possessive case) .
Ví dụ:

My friend, chứ không nói My the friend


The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

4/ Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ:

I invited Marry to dinner.
(Tôi mờ Marry đến ăn tối)
Nhưng:

The wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
5/ Trước các tước hiệu.
Ví dụ:

President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
6/ Trong các trường hợp sau đây:

Men are always fond of soccer (Đàn ông luôn thích bóng đá)



Come by car

In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm
qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from
left to right (từ trái sang phải).


×