Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

TUAN 5-6 LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.93 KB, 79 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
03.10
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Một chuyên gia máy xúc
Ôn tập: Bảng đơn vò đo độ dài
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Thứ 3
04.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ - Hòa bình
n tập : Bảng đơn vò đo khối lượng
Thực hành: Nói “không”! Đối với các chất gây
nghiện
Thứ 4
05.10
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Ê- mi - li con
Luyện tập
Luyện tập báo cáo thống kê
Có chí thì nên (tiết 1)
Thứ 5
06.10
Chính tả


Toán
Đòa lí
Luyện tập dấu thanh
Đề- ca- mét vuông . Héc- tô- mét vuông
Vùng biển nước ta
Thứ 6
07.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Kể chuyện
Từ đồng âm
Mi- li- mét vuông . Bảng đơn vò đo diện tích
Thực hành: Nói “không” Đối với các chất gây nghiện
(tt)
Trả bài văn tả cảnh
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
-1-
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Tiết 9 : TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam
với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu
nghò, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

2. Kó năng: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện
được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghò của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghò.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước
ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
- Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi.
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã
giúp đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta
chiến đấu chống thực dân Pháp và đế

quốc Mỹ. Trong sự nghiệp xây dựng đất
nước, chúng ta cũng nhận đựơc sự giúp
đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài
học “ Một chuyên gia máy xúc” các em
học hôm nay thể hiện phần nào tình cảm
hữu nghò, tương thân tương ái đó.
32’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn chia đoạn
- Học sinh lắng nghe - Xác đònh được tựa
bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò, thân mật
-2-
+ Đoạn 2: Còn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh - Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Dự kiến: “tr - s” - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
10’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp

Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa
những người lao động.
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thủy chú ý ?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.
- Học sinh nêu nghóa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình
cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
 Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên
ngay từ đầu cảm giác giản dò, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dò thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo
cáo kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời

+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại
như quen thân
 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai
bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước
đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Vì sao ?
- Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
 Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dò,
gần gũi. Tình hữ nghò
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu
nghò giữa Nga và Việt Nam
8’
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễncảm, rút đại ý.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
-3-
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng … êm
dòu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong
đoạn

Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một
hòa sắc êm dòu.//
_Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu,
đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý
 Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghò, hợp tác của nhân
dân ta và nhân dân các nước.
 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về
những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh
ảnh sưu tầm của bản thân.
2’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bò: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học
Tiết 21 : TOÁN
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vò đo độ dài và bảng đơn vò đo
độ dài.
2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo độ dài và giải các bài

toán có liên quan, nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều
đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa
học.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
-4-
- Ôn tập bảng đơn vò đo độ dài
30’
4. Phát triển các hoạt động:
7’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hình thành bảng đơn vò đo độ dài
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành

 Bài 1:
- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt
câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên
ghi kết quả.
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết
quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa
các đơn vò đo độ dài liền nhau.
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến
lớn hoặc từ lớn đến bé.
8’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Thực hành, động não
 Bài 2:
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm
phương pháp đổi.
- Học sinh đọc đề
- Xác đònh dạng
 Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển
đổi.
 Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu dạng đổi
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài
4km37m = 4 037m …….. - Lớp nhận xét
14’
* Hoạt động 3:

- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, động não,
thực hành
 Bài 4:
HN - ĐN : 791km
ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Tóm tắt
- Học sinh giải và sửa bài
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
82km3m = …………..m
5 008m = ……..km…….m
- Học sinh làm ra nháp
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Ôn bảng đơn vò đo khối
lượng”
- Nhận xét tiết học
-5-
.....................................................................................................................................
Tiết 22 : TOÁN
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức.

2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng và giải các bài
toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn
vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Bảng đơn vò đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa
các đơn vò đo độ dài, vận dụng bài tập
nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vò.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo khối lượng”
- Để củng cố lại kiến thức về đổi đơn vò
đo khối lượng, hôm nay, chúng ta ôn tập
thông qua bài: “Ôn tập bảng đơn vò đo
khối lượng”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:

12’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn
lại bảng đơn vò đo khối lượng.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, động não
 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối
lượng chưa ghi đơn vò, chỉ ghi kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vò đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học
sinh nêu tên các đơn vò lớn hơn kg? ( nhỏ
hơn kg ?)
- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn
vò.
 Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vò
đo khối lượng HS làm bài tập 2.
- Xác đònh dạng bài và nêu cách đổi
- Học sinh làm bài
 Bài 2:
-6-
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - xác đònh dạng - cách
đổi.
7’
* Hoạt động 2:

- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành
 Bài 3 :
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận
nhóm đôi.
- 2 học sinh đọc đề - xác đònh cách làm
(So sánh 2 đơn vò của 2 vế phải giống
nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
10’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm, bàn
 Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh hoạt động
nhóm, bàn. Giáo viên gợi ý cho học sinh
thảo luận.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Giáo viên theo dõi cách làm bài của
học sinh.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
* Lưu ý tên đơn vò đề bài cho và đề bài
hỏi.
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vò trong

bảng đơn vò đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 : LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ
XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích
chống thực dân Pháp.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghóa lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du.
- Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
-7-
4’
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có

những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã
hội Việt Nam có những chuyển biến gì
về mặt xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp
nào không hề thay đổi?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
30’
4. Phát triển các hoạt động:
18’
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - ng sinh năm 1867, trong một gia đình
nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay
là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An .

 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm
về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)

+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở
làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi
đất nước đã bò thực dân Pháp đô hộ. 17
tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần
Vương, ông là người thông minh, học

rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc
Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của
ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp
xúc với lãnh tụ Nguyễn i Quốc và toan
theo đường lối XHCN nhưng chưa kòp thi
hành thì bò Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương
dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong
kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy
cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải
cách và trở nên cường thònh. Phan Bội
Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước
Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.
 Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh
đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa
vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu
Á.
15’
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi
phiếu HT.
-8-
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu
biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho
thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật,

gọi là phong trào Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc
năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng
và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào
tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết
thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những
môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ
làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế
nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du,
thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống

lại phong trào → Chính phủ Nhật ra lệnh
trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan
Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Động não, hỏi đáp
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với
Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
→ Rút ra ý nghóa lòch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình
→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn
Phan Bội Châu
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: Quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước
- Nhận xét tiết học
Tiết 9 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
-9-
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm: “Cánh chim hòa bình”.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh
bình yên của một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hòa bình.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ chủ điểm: Cánh chim hòa
bình”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
14’
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa
bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm
thoại, bút đàm, thi đua
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác đònh ý

trả lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ: “bình
thản, yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình thản,
yên ả, hiền hòa” với ý b
 Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng
nghóa với hòa bình và không đồng nghóa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc
bài làm của mình
15’
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học
để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh
bình yên của một miền quê hoặc thành
phố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi
đáp, thực hành
 Bài 3:
- 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
-10-
4’

* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức
tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
***
Tiết 23 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vò đo độ dài, đo khố lượng, và các đơn vò đo diện
tích đã được học.
2. Kó năng: - Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán có
liên quan.
- Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện đã cho trước.
3. Thái độ: Giúp học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vò đo
khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:

- Hát
4’
2. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vò đo khối
lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan
hệ giữa các đơn vò đo khối lượng
- HS lần lượt sửa bài
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
- Hôm nay, chúng ta củng cố, ôn tập các
bài tập về đổi đơn vò đo khối lượng và
giải bài tập cơ bản liên quan về diện tích
qua tiết “Luyện tập”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố lại cách tính diện tích hình chữ
nhật, diện tích hình vuông, cách đổi các
đơn vò đo độ dài, đo diện tích, đo khối
lượng.
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
-11-
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
tìm cách giải
- Nêu tóm tắt

- Học sinh giải
18’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, động não,
thực hành
 Bài 2:
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên hướng dẫn HS đổi 120 kg =
120000 g
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải và sửa bài
9’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 3:
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh
tính diện tích HCN ABCD và HV CEMN
- Học sinh nêu lại công thức tính diện tích
HCN và HV- Học sinh sửa bài
 Bài 4:
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ hình - Học sinh thực hành, vẽ hình và tính diện
tích → thực hành câu b
- Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình
- Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm
chiều rộng bấy nhiêu dm.

- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại nội dung vừa học
- Hoạt động nhóm (thi đua tiếp sức)
- Thi đua ghi công thức tính diện tích
hình vuông và diện tích hình chữ nhật.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Decamet vuông
- Hectomet vuông
Tiết 9 : KHOA HỌC
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý và trình bày được những thông tin đó.
2. Kó năng: Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ
sức khỏe và tránh lãng phí.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại
của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Trò : SGK
-12-
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì

 Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói
“Không !” đối với các chất gây nghiện
33’
4. Phát triển các hoạt động:
20’
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông
tin
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp
tài liệu thu thập được về từng vấn đề để
sắp xếp lại và trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các
thông tin đã thu thập trình bày theo dàn ý

của giáo viên.
Dàn ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người
sử dụng các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để
viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm
được trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.
- Dự kiến:
* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh
đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung
thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình,
đất nước.
 Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô
nhiễm môi trường.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung
quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh
đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần
kinh, hủy hoại cơ bắp…

3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia
-13-
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay
gây lộn, vi phạm pháp luật…
 Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại
như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể
khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào
cơ thể khi uống ít rượu.
* Sử dụng ma túy có hại gì?
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút:
sức khỏe bò hủy hoại, mất khả năng lao
động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm
tiêm có thể bò HIV, viêm gan B → quá
liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn
cắp, cướp của, giết người.
 Giáo viên chốt:
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma
túy là phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho
sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh. Làm mất trật tự
xã hội.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh:

tội phạm gia tăng.
13’
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả
lời câu hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghò mỗi nhóm cử 1 bạn
vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia
chơi, các bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bò sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi
liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp
3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của ma túy.
- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm
ở hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia
sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia
chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những
học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở
hộp 1 và 2.
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm
độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm
trung bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả
lời câu hỏi.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Nói “Không!” Đối với các
chất gây nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học
Tiết 10 : TẬP ĐỌC
-14-
Ê-MI-LI CON …
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Ý chí: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mó, dám tự
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN
2. Kó năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác,
Oa-sinh-tơn.
- Ngắt nhòp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết
theo thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghóa, yêu hòa bình,
căm ghét chiến tranh phi nghóa.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’

2. Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
Thuỷ đặc biệt chú ý?
- Vì người ngoại quốc này có vóc dáng
cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có
dáng dấp của người lao động, toát lên vẻ
dễ gần, dễ mến.
- Nêu đại ý của bài? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu
nghò, hợp tác giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước.
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Cuộc chiến tranh huỷ diệt tàn khốc của
đế quốc Mỹ trên mảnh đất Việt Nam đã
làm tất cả những người có lương tri trên
thế giới, trong đó có nhiều người là công
nhân Mỹ vô cùng căm phẫn. Xúc động
trứơc hành động tự thiêu của anh Mo-ri-
xơn để phản đối chiến tranh của Mỹ ở
Việt Nam, nhà thơ Tố Hữu đã viết bài
thơ “Ê-mi-li, con…” với hình ảnh anh
Mo-ri-xơn bế con gái là bé Ê-mi-li 18
tháng tuổi tới trụ sở Bộ Quốc phòng Mỹ,
nơi anh sắp tự thiêu vì nền hòa bình ở
Việt Nam…
32’
4. Phát triển các hoạt động:

12’
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
-15-
đoạn và tìm các từ dễ phát âm sai. - Học sinh phát hiện:
+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn,
Giôn-xơn
+ Ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu,
đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc
động, trầm lắng
18’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + luyện
đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc
xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
+Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện
tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-
mi-li
- Dự kiến:
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái

- Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-
ri-xơn → lời vónh biệt xúc động khi phải
từ giã vợ con (nhấn mạnh câu hỏi của Ê-
mi-li). Sự ngây thơ hồn nhiên
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi
đọc với giọng như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho
biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lược của Mỹ?
- Dự kiến:
Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô
nhân đạo, máy bay B52 - ném bom napan
- hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn phá.
 Giáo viên chốt bằng những hình ảnh
của đế quốc Mỹ
- Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân
danh - Giôn-xơn
- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc
liệt kê.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 ghi
vào bìa bằng đinh lên bảng
 Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn
mạnh các từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ
- Học sinh nhận xét và chọn cách đọc hợp
lý nhất
- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
+Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi

từ biệt ?
- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li
về được . Chú dặn con : ……..
 Giáo viên chốt lại
Hướng đến người thân - con mất cha - vợ
mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh
phúc của mình cho mọi người được hạnh
phúc.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây
phút ngọn lửa sắp bùng lên.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc khổ 3 - Lần lượt học sinh nêu
- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế con
-16-
về được nữa - sáng bùng lên - câu 5 - câu
6 - câu 9
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa
sáng loá/ Sự thật “ thể hiện mong muốn
gì của chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh lần lượt trả lời
 Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận ra sự
thật về cuộc chiến phi nghóa - hợp sức
ngăn chận chiến tranh
- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ -
kêu gọi mọi người hợp sức
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4
+ Em có suy nghó gì về hành động của
chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc: chậm rãi, xúc động

- Cảm phục và xúc động trước hành động
cao cả đó …. (HS có thể nêu ý khác)
- Học sinh nêu ý chính của bài
2’
* Hoạt động 3: Củng cố
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích
nhất?
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc khổ 2 và 3
- Chuẩn bò: “Sự sụp đổ của chế độ A-
pac-thai”
- Nhận xét tiết học
Tiết 24 : TOÁN
ĐỀCAMÉT VUÔNG - HÉCTÔMÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành được biểu tượng ban đầu về Đềcamet vuông và
Héctômét vuông
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò đềcamét vuông
và héctômét vuông.
- Nắm được mối quan hệ giữa đềcamét vuông và mét vuông, giữa
héctômét vuông và đềcamét vuông, biết đồi đúng các đơn vò đo
diện tích (trường hợp đơn giản) .
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết, mối quan hệ giữa 3 đơn vò vừa học
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giúp học sinh thích môn học, thích làm những bài tập về giải toán
liên quan đến bảng đơn vò đo diện tích.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Chuẩn bò hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn màu,
bảng phụ

- Trò : Vở bài tập
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
-17-
- Học sinh sửa bài 2, 3 / 26 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
30’
4. Phát triển các hoạt động:
9’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hình thành các biểu tượng về đơn vò đo
diện tích đềcamét vuông và héctômét
vuông.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm
1- Giới thiệu đơn vò đo diện tích đềcamét
vuông
- Học sinh nhắc lại những đơn vò đo diện
tích đã học
a) Hình thành biểu tượng đềcamét vuông - Học sinh quan sát hình vuông có cạnh
1dam
- Đềcamét vuông là gì? - … diện tích hình vuông có cạnh là 1dam
- Học sinh ghi cách viết tắt:

1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam
2
b) Mối quan hệ giữa dam
2

và m
2
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi
cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau
Hình vuông 1dam
2
bao gồm bao nhiêu
hình vuông nhỏ?
- Học sinh thực hiện chia và nối các điểm
tạo thành hình vuông nhỏ
- Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có
? ô vuông
10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ
- Học sinh tính diện tích 1hình vuông
nhỏ : 1m
2
. Diện tích 100 hình vuông nhỏ:
100m
2

- Học sinh kết luận
1dam
2
= 100m
2

 Giáo viên chốt lại
2- Giới thiệu đơn vò đo diện tích
héctômét vuông:
- Tương tự như phần b
- Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào
gợi ý của giáo viên.
- Cả lớp làm việc cá nhân
1hm
2
= 100dam
2
 Giáo viên nhận xét sửa sai cho học
sinh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
đọc, viết đúng các số đo diện tích theo
đơn vò đềcamét vuông vá héctômét
vuông
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Rèn cách đọc
- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm đôi
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý: Xác đònh dạng đổi,
tìm cách đổi
- Học sinh đọc đề - Xác đònh dạng đổi

- Học sinh làm bài và sửa bài
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
-18-
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà + học bài
- Chuẩn bò: Milimét vuông - Bảng đơn vò
đo diện tích
- Nhận xét tiết học
Tiết 9: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình
bày kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh trong tổ, của cả tổ.
2. Kó năng: Hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả học tập của
mỗi học sinh trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong
tổ; thấy rõ số điểm chung.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê
đơn giản.
- Trò: Bút dạ - Giấy khổ to
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’

2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học
- Giáo viên teo dõi chấm điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
33’
4. Phát triển các hoạt động:
14’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
thống kê kết quả học tập trong tuần của
bản thân; biết trình bày kết quả bằng
bảng thống kê thể hiện kết quả học tập
của từng học sinh trong tổ.
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận
 Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
đạo thầm
- Giải nghóa từ: - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà
bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập trong
tuần như:
- Yêu cầu học sinh phân đoạn - Điểm trong tuần của …..
- Nêu ý từng đoạn - Số đimể từ 0 đến 4
5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
-19-
Viết sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập

thống kê về việc học của mình trong
tuần.
điểm trong tuần
Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1
Điểm K (0 - 4) : không có
- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình
14’
* Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác
dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ
kết quả học tập của mỗi học sinh trong
sự so sánh với kết quả học tập của từng
bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung.
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Phân tích
 Bài 2:
- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi
- Bảng thống kê kết quả học tập trong
tuần, tháng của tổ
- Học sinh xác đònh số cột dọc: STT, Họ
và tên, Loại điểm
- Học sinh xác đònh số cột ngang - mỗi
dòng thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)

- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về
việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào?
Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn
chậm?
 Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bò : Bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với
những khó khăn, thử thách . Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm
kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó
khăn để vươn lên trong cuộc sống .
2. Kó năng: Học sinh biết xác đònh được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết
đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân .
-20-
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của
số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu
chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc
thật là những tầm gương vượt khó.

- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực
hành trong cuộc sống hằng ngày như thế
nào?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên
31’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về
tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần
Bảo Đồng
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng
(SGK)
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn
nào trong cuộc sống và trong học tập ?
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau
ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn
để vươn lên như thế nào ?
-
_Em học tập được những gì từ tấm gương
đó ?
 Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần
Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn
cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết
tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí
thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được
gia đình .
10’
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Phương pháp: Động não, thuyết trình
- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết
1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất
ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến
em không thể đi lại được. Trứơc hoàn
cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bò

-21-
bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc.
Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có
thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
 Giáo viên chốt: Trong những tình
huống như trên, người ta có thể tuyệt
vọng, chán nản, bỏ học … Biết vượt mọi
khó khăn để sống và tiếp tục học tập
mới là người có chí .
5’
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Làm việc theo nhóm đôi
- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm
gương vượt khó trong những hoàn cảnh
khác nhau
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn
phải đối mặt với những khó khăn thử
thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết
tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những
người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó
khăn đó, vươn lên trong cuộc sống
- Đại diện nhóm trình bày
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc
- Kể những khó khăn em đã gặp, em
vượt qua những khó khăn đó như thế
nào?

- 2 học sinh kể
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn
học sinh trong lớp, trong trường hoặc đòa
phương em → đề ra phương án giúp đỡ
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 : CHÍNH TẢ
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập dđ¸nh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên
âm đôi uô/ ua.
- Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình
tiếng lên bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình
-22-

cấu tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ
cho học sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính
tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
giảng giải
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa
âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh

trong các tiếng có chứa ua/ uô
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo
luận nhóm
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B
đánh dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
 GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
Tiết 25 : TOÁN
MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ
giữa milimét vuông và xăngtimét vuông.
- Nắm được bảng đơn vò đo diện tích - Tên gọi, ký hiệu, thứ tự các
đơn vò trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vò kế tiếp nhau.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vò này sang đơn vò
khác.
-23-
2. Kó năng: Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều
đã học vào thực tế.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng đơn vò đo diện tích chưa ghi chữ và số
- Trò: Vở bài tập - Bảng đơn vò đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan hệ - Hình
vuông có 100 ô vuông.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Dam
2
, hm
2

- Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2
đơn vò đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.
- 2 học sinh
- HS sửa bài 2, 4 / 28, 29 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Milimét vuông -
Bảng đơn vò đo diện tích
- Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vò
diện tích mới nhỏ nhất là mm
2
và lập
bảng đơn vò đo diện tích.
30’
4. Phát triển các hoạt động:

7’
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi,
ky hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan
hệ giữa milimét vuông và xăngtimét
vuông.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, động não
1-Giới thiệu đơn vòđo diện tích milimét
vuông:
- Học sinh nêu lên những đôn vò đo diện
tích đã học
cm
2
, dm
2
, m
2
, dam
2
, hm
2
, km
2
…milimét vuông
a) Hình thành biểu tượng milimét vuông
- Milimét vuông là gì? - … diện tích hình vuông có cạnh là 1
milimét
- Học sinh tự ghi cách viết tắt:
- milimét vuông viết tắt là mm

2
- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm
2
và mm
2
. - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa
cm
2
và mm
2
.
- Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình
vuông 1cm.
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa
cm
2
- mm
2
và mm
2
- cm
2
.
 Giáo viên chốt lại - Dán kết quả lên bảng
1cm
2
= 100mm
2

1mm

2
=
100
1
cm
2

7’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
-24-
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền
bảng đã kẻ sẵn.
1 dam
2
= ? m
2

1 m
2
= mấy phần dam
2

- Học sinh hình thành bảng đơn vò đo diện
tích từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa
đính từng đơn vò vào bảng từ lớn đến bé
và ngược lại.

- Mỗi đơn vò đo diện tích gấp mấy lần
đơn vò bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vò đo diện tích kém mấy lần
đơn vò lớn hơn tiếp liền ?
- Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai
đơn vò đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vò đo
diện tích.
6’
* Hoạt động 3:
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành
 Bài 1:
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài (đổi vở)
10’
* Hoạt động 4:
- Hoạt động nhóm, bàn
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động
não
 Bài 2:
- Học sinh đọc đề - Xác đònh dạng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
đổi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài (đổi vở)
5 cm
2
= …….. mm
2

12 m
2
9 dm
2
= …… dm
2
2010 m
2
= ……… dam
2
….. m
2
• GV nhận xét
4’
* Hoạt động 5: Củng cố
- Học sinh nhắc lại bảng đơn vò đo diện
tích từ lớn đến bé và ngược lại.
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vò đo liền kề nhau.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 : ĐỊA LÍ
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của biển đối với
khí hậu, đời sống và sản xuất.
2. Kó năng: - Trình bày một số đặc điểm của biển nước ta.

- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và một số điểm du
lòch, bãi tắm biển nổi tiếng.
- Nêu vai trò của biển.
3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách
hợp lí.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản
đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lòch biển.
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×