Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Đánh giá, đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện công ty điện lực Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

VÕ ANH SANG

ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG
CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN CÔNG TY ĐIỆN LỰC PHÚ THỌ
EVALUATING AND PROPOSING SOLUTIONS TO IMPROVE THE
POWER SUPPLICATION’S RELIABILITY IN THE AREA OF PHU
THO ELECTRICITY COMPANY

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60520202

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHI MINH, tháng 8 năm 2019


i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

VÕ ANH SANG

ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG
CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN CÔNG TY ĐIỆN LỰC PHÚ THỌ

EVALUATING AND PROPOSING SOLUTIONS TO IMPROVE THE
POWER SUPPLICATION’S RELIABILITY IN THE AREA OF PHU
THO ELECTRICITY COMPANY



Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60520202

LUẬN VẨN THẠC SĨ

TP. HỒ CHI MINH, tháng 8 năm 2019


ii
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Trần Hoàng Lĩnh

Cán bộ chấm nhận xét 1: ...............................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2: ...............................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày .......... tháng .... năm ...............
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1 .........................................................
2 .........................................................
3

.............................................................

4

.............................................................


5

.............................................................

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


3
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Võ Anh Sang

MSHV: 1670825

Ngày, tháng, năm sinh: 14/08/1973

Nơi sinh: Tp. Hồ Chí Minh


Chuyên ngành: Kỹ thuật điện

Mã số: 60520202

L TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG
CẤP ĐỆN CHO LƯỚI ĐIỆN CÔNG TY ĐIỆN LỰC PHÚ THỌ
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nhiệm vụ 1: Giới thiệu chung về hệ thống luới điện phân phối Công ty Điện lực Phú Thọ.
Nhiệm vụ 2: Phân tích các chế độ làm việc của lưới điện Công ty Điện lục Phú Thọ.
Nhiệm vụ 3: Dùng phần mềm PSS/ADEPT để tính toán độ tin cậy và dòng ngắn mạch
các nút của tuyến dây.
Nhiệm vụ 4: Đánh giá độ tin cậy cung cấp điện năm 2018.
Nhiệm vụ 5 : Các giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành luới điện phân phối tại Công ty
Điện lục Phú Thọ
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 08 /04/ 2019
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 28/ 07/2019
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS Trần Hoàng Lĩnh

Tp. HCM, ngày .... thảng.... năm 2019
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TS Trần Hoàng Lĩnh
TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)


4


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Thầy Trần Hoàng Lĩnh và
Qúy Thầy Cô nhà trường, Quý Lãnh đạo và chuyên viên Tổng công ty Điện lực Thành Phố Hồ Chí
Minh đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp
này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu, thực hiện luận văn này.

TP.HỒ Chí Minh, ngày .......... tháng ........ năm 2019
Sinh viên thực hiện

Võ Anh Sang
Khoa Kỹ Thuật Điện
Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh


TÓM TẮT
Tóm tắt
Luận văn khảo sát độ tin cậy cung cấp điện của hệ thống điện khu vực Quận
10,11, TP.HCM dựa trên các chỉ sổ độ tin cậy của IEEE 1336 bằng phần mềm
PSS/ADEPT. Trên cơ sở đỏ, tác giả đề xuất và so sánh một sổ giải pháp kỹ thuật
nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện khu vực Quận 10,11,
TP.HCM., bao gồm bổ sung thiết bị phân đoạn, thay thế thiết bị phân đoạn cỏ chất
lượng tốt hơn.
Kết quả tính toán cho thấy các phương pháp đề xuất đã góp phần cải thiện độ
tin cậy cung cấp điện của lưới điện khu vực Quận 10,11, TP.HCM.
Abstract
The thesis evaluate reliability electric power system ofDistrict 10,11 -Ho Chi
Minh City based on reliability indices of IEEE 1336 standard by using PSS/ADEPT.
Thus, the authors propose and compare a number of technical solutions to improve

the reliability of the District 10,11, distribution network, including installation
additional protection equipment, replace old protection equipment with the better
quality one.
Calculation results show that the proposed method has helped improve the
reliability of the District 10,11, distribution network.


vi

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Võ Anh Sang


vii

DANH MỤC CÁC TỪ QUYẾT TẮT
Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt.
a) Các chữ viết tắt:

Ý NGHĨA


TÊN
EVN

Viet Nam Electricity
Tập đoàn Điện lực Việt Nam

TCT

Tổng công ty Điện lực

QLVH

Đội Quản lý vận hành

QLLĐ

Đội Quản lý lưới điện

CTĐL

Công ty điện lực

TTCSKH

Trung tâm Chăm sóc khách hàng

NGCCĐ

Ngưng giảm cung cấp điện


CNTT

Công nghệ thông tin

PKT-AT

Phòng Kỹ thuật & An toàn

P.KH&VT

Phòng Ke hoạch và Vật tư

PKD

Phòng Kinh doanh

CSDL

Cơ sở dữ liệu

XLSC

Xử lý sự cố

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

SCTX


Sửa chữa thường xuyên


viii

SCL

Sửa chữa lớn


ix

OMS

Hệ thống quản lý độ tin cậy lưới điện

CMIS

Hệ thống thông tin quản lý khách hàng

CRM

Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng

PMIS

Hệ thống quản lý kỹ thuật

PSS/ADEPT


Power System Simulator/Advanced Distribution Engineering
Productivity TooL
Phân tích và tính toán lưới điện

SCADA

Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu (Lưới truyền tải)

miniSCADA

Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu (Lưới phân phối)

DS

Dao cách ly

FCO

Cầu chì tự rơi

LBFCO

Cầu chì tự rơi

SAIDI

Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối

SAIFI


Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối

MAIII

Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân phối


10

DANH MỤC CÁC CÁC PHỤ LỤC VÀ HÌNH ẢNH
stt

Tên hình ảnh

Phụ lục 1

Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến 22 kv Công ty Điện lục Phú Thọ

Phụ lục 2

Các hình tính toán tuyến Phú Bình trong chương trình PSS/ADEPT

Phụ lục 3

Bảng tính toán ngắn mạch tuyến Phú Bình


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ QUYẾT TẮT
DANH MỤC CÁC CÁC PHỤ LỤC VÀ HÌNH ẢNH
MỤC LỤC
MỞĐẰU ___________________________________________________________________ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
CÔNG TY ĐIỆN LỰC PHÚ THỌ _____________________________________________ 4
1.1 Hiện trạng lưới điện phân phối ..................................................................................4
1.1.1 Trạm nguồn: .................................................................................................................. 4
1.1.2 Đường dây: .................................................................................................................... 6
1.1.3 Thiết bị đóng cắt trung thế: ........................................................................................... 6
1.1.4 Tình hĩnh phân phối điện năng...................................................................................... 7
1.1.5 Tình hĩnh tiêu thụ điện năng ......................................................................................... 8
1.2 Phân tích và tìm hiểu số liệu thu thập và tiêu thụ điện năng từng thành phần ....9
1.2.1 Tình hĩnh tiêu thụ điện và sử dụng điện hiện tại: ........................................................ 9
1.2.2 Nhận xét: ..................................................................................................................... 10
1.3 Khó khăn và thách thức của Công ty Điện lực Phú Thọ.......................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA LƯỚI ĐIỆN CÔNG
TY ĐIỆN LỰC PHÚ THỌ ____________________________________________________ 12
2.1 Các vị trí liên lạc giữa các xuất tuyến...................................................................... 12
2.1.1 Các phát tuyến thuộc trạm tg chợ lớn ......................................................................... 12
2.1.1.1 Dây Bình Thới (MC 477) - MBT TI .................................................................... 12
2.1.1.2 Phát tuyến Chợ Lớn - Ngắt giếng quốc toản (MC 479)....................................... 13
2.1.1.3

Dây Phú Thọ Hòa (MC 474) - MBT T2 ............................................................. 14


xi
2.1.1.4

2.1.2

Cáp Minh Phụng (MC 478) - MBT T2 .............................................................. 15

Các phát tuyến thuộc trạm tg hòa hưng ...................................................................... 17

2.1.2.1 Dây Bắc Hải (MC 483) - MBT TI....................................................................... 17
2.1.2.2

Dây Quân Y (MC 481) - MBT TI ....................................................................... 19

2.1.2.3

Dây Sư Vạn Hạnh (MC 470) - MBT T2 ............................................................. 19

2.1.2.4

Cáp Công Binh (MC 472) - MBT T2 ................................................................. 20

2.1.2.5

Cáp Sĩ Quan (MC 478) - MBT T2 ...................................................................... 21

2.1.2.6

Cáp Hoa Lư (MC 475) - MBT TI ....................................................................... 21

2.1.3

Các phát tuyến thuộc trạm trung gian Hùng Vương ................................................... 22


2.1.3.1 Dây Tri Phương (MC 471) - MBT TI ................................................................. 22
2.1.3.2 Dây hùng vương (MC472) - MBT T2 ................................................................ 23
Tên đường dây.................................................................................................................. 23
2.1.3.3

Dây Ba Tháng Hai (MC 481) - MBT tl .............................................................. 24

2.1.3.4 Cáp Ấn Quang (MC 474) - MBT T2 .................................................................. 25
2.1.4

Các phát tuyến thuộc trạm trung gian Trường Đua: ................................................... 26

2.1.4.1 Dây Hồng Thái (MC 481) - MBT TI: ................................................................. 26
2.1.4.2

Dây Hiến Thành (MC 474) - MBT T2................................................................ 27

2.1.4.3 Dây Phú Bình (MC 478) - MBT T2 ................................................................... 28
2.1.4.4 Dây Lữ Gia (MC 479) - MBT TI ........................................................................ 30
2.1.4.5 Cáp Lý Văn (MC 480) MBT T2 ......................................................................... 31
2.1.4.6

Cáp Bách Khoa (MC 476) MBT T2 ................................................................... 32

2.1.4.7

Cáp Phát Đạt (MC 482) MBT T2 ....................................................................... 33

2.1.4.8 Cáp Nguyễn Thị Nhỏ (MC 475) - MBT TI ........................................................ 33

2.2 Các vị trí liên lạc giữa các xuất tuyến và trạm ngắt...............................................34
2.2.1 Các phát tuyến thuộc hạm ngắt Thường Kiệt.............................................................. 34
2.2.1.1 Phát tuyến Ngô Quyền (MC 478) ....................................................................... 34
2.2.1.2

Phát tuyến Tây Sơn (MC 478) ............................................................................ 35

2.2.1.3

Phát tuyến Biên Phòng (MC 476) ....................................................................... 35

2.2.1.4

Phát tuyến Sân Vận Động (MC 474) : chưa khai thác ........................................ 36

2.2.1.5

Phát tuyến Kim Thanh (MC 473) ..................................................................... 36


xii
2.2.1.6

Phát tuyến Bảo gia (MC 475): chưa khai thác ................................................. 37

2.2.1.7

Phát tuyến Nhật Tảo (MC 477): chưa khai thác ............................................... 37

2.2.1.8 Phát tuyến Nguyễn Kim (MC 480) ..................................................................... 37

2.2.2

Các phát tuyến thuộc trạm ngắt giếng Quốc Toản:..................................................... 37

2.2.2.1 Phát tuyến Ông tích ............................................................................................. 37
2.2.2.2

Phát tuyến Bắc Việt ............................................................................................ 38

2.2.2.3

Phát tuyến Diên Nghệ ......................................................................................... 38

2.2.2.4

Phát tuyến Cây Mai ............................................................................................ 39

2.2.2.5

Phát tuyến Binh Thăng ....................................................................................... 39

2.2.2.Ó Phát tuyến Tạ Uyên ............................................................................................... 40
CHƯƠNG 3: DÙNG PHẦN MÈM PSS/ADEPT ĐẺ TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY
LƯỚI ĐIỆN VÀ DÒNG NGẮN MẠCH ________________________________________ 42
3.1 Tính toán độ tin cậy lưới điện...................................................................................42
3.1.1 Khái quát: ................................................................................................................... 42
3.1.2

Nhập các thông số tính độ tin cậy lưới điện bằng cách sử dụng thư viện trong


PSS/ADEPT ............................................................................................................................ 45
3.1.3

Đánh giá hiệu quả giải pháp ....................................................................................... 51

3.2 Tính toán dòng ngắn mạch tuyến dây .....................................................................51
3.2.1 Khái quát: .................................................................................................................... 51
3.2.2 ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT .............................................................................. 52
3.2.3 Đánh giá hiệu quả giải pháp........................................................................................ 57
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN _______________________ 59
4.1 Các chỉ số đánh giá độ tin cậy : ................................................................................59
4.1.1 Các chỉ số đánh giá độ tin cậy theo Thông Tư 32/2010/ TT-BCT:............................ 59
4.1.2

Các số liệu đầu vào để phục vụ tính toán .................................................................. 61

4.2 Tính toán các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện SAIDI, SAIFI, MAIFI của năm
2018 _____________________________________________________________________ 63
4.2.1 Tình hĩnh thực hiện chỉ tiêu kỹ thuật 2018 ................................................................. 63
4.3 Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến độ tin cậy của lưóỉ điện................... 68


xiii
4.3.1 Công tác quản lý lưới điện, bảo trì ngăn ngừa sự cố lưới điện ................................... 68
4.3.2

Công tác vận hành lưới điện: ...................................................................................... 68

4.3.3


Công tác kiểm soát chất lượng vật tư thiết bị: ............................................................ 69

4.3.4

Công tác tổ chức thi công, giám sát chất lượng thi công: ........................................... 69

CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC PHÚ THỌ ____________________________________ 70
5.1 Giải pháp ngăn ngừa sự cố đối với cáp ngầm:........................................................70
5.2 Giải pháp ngăn ngừa sự cố do các VTTB trạm điện: ............................................70
5.3 Nhóm giải pháp ngăn ngừa xâm phạm lưóỉ điện gây sự cố ..................................71
5.4 Giải pháp giảm mất điện:..........................................................................................72
5.5 Giải pháp ứng dụng tự động hóa lưới điện phân phối........................................... 73
5.6 Giải pháp ngăn ngừa các dạng sự cố thường gặp................................................... 74
KẾT LUẬN _______________________________________________________________ 75
LÝ LỊCH KHOA HỌC _____________________________________________________ 77


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài:
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trường phụ tải của TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là các
quận nội thành như Quận 10, Quận 11 rất cao. Lưới điện vì vậy đã được đầu tư cải tạo, ngày càng
mở rộng và hiện đại hoá. Nhiều trạm biến áp 1 lOkV được đầu tư xây dựng mới, lưới điện phân
phối được cải tạo vận hành nâng cấp thành 22kV. Hiện trạng lưới điện tại Công ty Điện lực Phú
Thọ quản lý Công ty Điện lực Phú Thọ hiện đang quản lý 45,969 km lưới điện trung thế nổi;
162,973 km lưới điện trung thế ngầm (trong đó: tuyến dây lưới nổi 9/35 tuyến, tuyến dây phát
tuyến ngầm 26/35 tuyến); 444,735 km tuyến nổi lưới điện hạ thế nổi; 106,109 km lưới điện hạ thế
ngầm; 207 tủ RMU; 19 LBS; 19 recloser (trong đó 12 recloser có chức năng SCADA); 02 trạm
ngắt với 3 nối tuyến và 13 lộ ra được điều khiển từ xa cung cấp điện cho 109.100 khách hàng trên
địa bàn Quận 10 & Quận 11.

Song song với việc phát triển lưới điện phân phối thì việc áp dụng các thành tựu mới, nhất
là công nghệ tự động hóa và hệ thống bảo vệ rơle để nâng cao chất lượng quản lý vận hành, đảm
bảo độ tin cậy cung cấp điện, phát huy hiệu quả kinh tế, phát hiện nhanh chóng các sự cố xảy ra và
kịp thời khôi phục hệ thống lưới điện.
Để một hệ thống điện vận hành được ổn định và tin cậy, thì các thiết bị bảo vệ và tự động
hoá trên đường dây phải tác động được khi có ngắn mạch từ điểm sử dụng đến nguồn điện. Các
giá trị đặt (dòng, áp, thời gian tác động) phải được tính toán chính xác cho tất cả các thiết bị trên
cùng một nhánh, một xuất tuyến để bảo đảm sự chắc chắn và tác động có chọn lọc.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, lưới điện phân phối cũng không ngừng được
nâng cấp mở rộng hoặc xây dựng mới, đi kèm theo là việc phát triển nguồn và lưới để đáp ứng nhu
cầu trên. Thực tế vận hành cho thấy, sơ đồ kết lưới hiện nay chưa được tối ưu, một số vị trí tụ bù
trung áp không còn phù hợp do phụ tải thay đổi. Đồng thời hiện nay các chỉ số về độ tin cậy cung
cấp điện ngày càng được quan tâm và đưa vào chỉ tiêu thi đua của các Công ty Điện lực.


2
Ngoài ra, phối hợp tác động giữa thiết bị bảo vệ và tự động trong hệ thống điện còn có một
nhiệm vụ quan trọng khác đó là đóng nhanh nguồn dự phòng để thay thế nguồn làm việc bị cắt do
sụ cố. Thục hiện thao tác đóng nhanh nguồn dự phòng như vậy gọi là tự động hóa lưới điện. Tự
động hóa lưới điện đã giải quyết được một số vấn đề như: tăng độ tin cậy cung cấp điện, tiết kiệm
và an toàn trong vận hành.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn:
Để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện nhằm nâng cao chất lượng điện năng và giảm tổn thất
và của lưới phân phối, cần phải tăng cường công tác quản lý vận hành hệ thống điện với các giải
pháp cụ thể. Đảm bảo điều chỉnh điện áp vận hành tại các trạm nguồn, trạm phân phối đúng qui
định trong giới hạn cho phép và có những kết cấu lưới phù hợp, đồng thời kết hợp với việc vận
hành các điểm tụ bù, nâng cấp, kéo mới và chuyển đấu nối một số đường dây trung áp phù họp để
phân bổ, chống đầy tải ở các trạm 1 lOkV và giảm tổn thất điện năng trên lưới điện. Thay đổi
phương thức cắt điện và bảo dưỡng thiết bị để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
Nhằm khắc phục những tồn tại vừa nêu, đề tài đi sâu vào nghiên cứu đánh giá các chỉ tiêu

của lưới điện của Công ty Điện lực Phú Thọ trong vận hành lưới điện, đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả vận hành để nâng cao nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện năng
đáp ứng nhu cầu càng cao của khách hàng sử dụng điện, Từ đó làm cơ sở áp dụng cho các khu vực
có lưới điện phân phối tương tự
3. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu:

3.1 Đối tượng nghiên cứu: Lưới điện phân phối 22KV Công ty Điện lực Phú Thọ quản
lý.

3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Nghiên cứu vấn đề phân bố công suất, dòng ngắn mạch các nút trên lưới điện, các chỉ số
độ tin cậy cung cấp điện, mô phỏng sơ đồ lưới điện tính toán bằng phần mềm PSS/ADEPT.
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành cho lưới điện phân phối.
4. Phuong pháp nghiên cứu:
Dùng phần mềm PSS/ADEPT để mô phỏng và tính toán sơ đồ lưới điện Công ty Điện lực
Phú Thọ. Đánh giá kết phân bố công suất, dòng ngắn mạch các nút trên lưới điện, các chỉ số độ tin


3
cậy cung cấp điện. Dùng chương trình để tính toán điểm mở tối ưu, đóng cắt khép vòng giữa 2
tuyến dây khi chuyển tải không mất điện khách hàng.
Tính toán các chỉ số của độ tin cậy bằng số liệu thực tế. Từ đó đưa ra các giải pháp để cải
thiện các chỉ số đó.
5 Giá trị thực tiễn của luận văn:
Việc áp dụng công nghệ vào công tác vào công tác quản lý vận hành lưới điện giúp Đơn vị
vận hành chủ động trong công tác vận hành lưới điện: điều khiển, phân tích và lập phương án cấp
điện tối ưu hơn, lập kế hoạch cắt điện hợp lý nhằm đạt mục tiêu giảm thời gian gián đoạn cung cấp
điện thấp nhất cho khách hàng, nâng cao chất lượng điện năng, độ tin cậy cung cấp điện cho khách
hàng đáp ứng được nhu cầu sử dụng điện chất lượng ngày càng cao của khách hàng.
Có thể mở rộng mô hình này vào thực tiễn tại các Công ty Điện lực trong việc đánh giá độ

tin cậy của hệ thống điện hiện tại.


4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI CÔNG TY ĐIỆN Lực PHÚ THỌ
1.1 Hỉện trạng lưóỉ điện phân phối
1.1.1 Trạm nguồn:
Công ty Điện lực Phú Thọ đang quản lý 35 tuyến dây trung thế 22kV được cung cấp điện
từ 4 trạm trung gian 1 lOkV với tổng công suất 544 MVA, cụ thể như sau:
1.
Trạm Hùng Vương
2x63 MVA
5 tuyến dây 22kV
2.

Trạm Hòa Hưng

2x63 MVA

7 tuyến dây 22kV

3.

Trạm Trường Đua

2x63 MVA

9 tuyến dây 22kV


4.

Trạm Chợ Lớn

2x63 MVA

4 tuyến dây 22kV

+ Tổng số khách hàng:

Cực đại - Pmax:

+ Tổng công suất sử dụng
108.113 KH khách hàng

Cực tiểu - Pmin:

156 MW
112,12 MW

Trung bình - Ptb: 144,53 MW
Hiện nay, nguồn điện trung thế được cung cấp từ 04 trạm trung gian 110/22kV như sau:
STT

Tên trạm

Công suất (MVA)

Điện áp


Pmax(MW)

Tỷ lệ mang tải (%)

1

Trường Đua

2x63

110/22kV

83.7

68.9

2

Hòa Hưng

2x63

110/22kV

98.9

81.3

3


Chợ Lớn

2x63

110/22kV

89.4

73.4

4

Hùng Vương

2x63

110/22kV

79.9

65.6

Tổng
351,9
a. Trạm trung gian 110 kv Hùng Vương tại góc đường Nguyễn Tri Phương Hùng Vương:
Cung cấp điện chủ yếu cho Quận 5 và Quận 10 gồm 10 lộ ra, trong đó cung cấp nguồn
cho Công ty Điện lực Phú Thọ là 05 lộ ra gồm: Tri Phương cấp điện cho phụ tải thuộc phường 4,
9, 10, 12 quận 10; dây Hùng Vương cấp điện cho phụ tải thuộc phường 1,2, 3, 10, quận 10; dây 3
Tháng 2 cấp điện cho phụ tải thuộc phường 5, 6, 7, 8, quận 10; Tuyến cáp ngầm Ấn Quang cấp

điện cho phụ tải thuộc phường 2, 4, 6, 9,
10, quận 10; Nối tuyến Hùng Vương Ngắt Thường Kiệt.
b. Trạm trung gian 110 kv Chợ Lớn tại góc đường Minh Phụng-Hồng Bàng Quận 11:


5
Cung cấp điện chủ yếu cho Quận 5, Quận 6, Quận Tân Phú và Quận 11 gồm 10 lộ ra, trong
đó cung cấp nguồn cho Công ty Điện lực Phú Thọ là 04 lộ ra gồm: Phú Thọ Hòa, Bình Ihới, Tuyến
cáp Minh Phụng, nối tuyến Chợ Lớn ngắt Giếng Quốc Toản.
c. Trạm trung gian llOkV Trường Đua tại khu vực Trường đua Phú Thọ góc đường Lữ Gia
Quận 11:
Cung cấp điện chủ yếu cho Quận 11 và một phần Quận 10, Quận Tân Bình và Quận Tân
Phú gồm 12 lộ ra, trong đó cung cấp nguồn cho Điện lực Phú Thọ 09 lộ ra gồm: Hồng Thái, Hiến
Thành, Phú Bình, Lữ Gia, Tuyến cáp Bách Khoa, Lý Văn, nối tuyến Trường Đua - Ngắt Thường
Kiệt, Phát Đạt, Nguyễn Thị Nhỏ.
d. Trạm trung gian llOkV Hòa Hưng tại Công viên Lê Thị Riêng, đường Trường Sơn Quận
10:
Cung cấp điện chủ yếu cho Quận 10, Quận Tân Bình và Quận 3 gồm 14 lộ ra, trong đó cung
cấp cho Điện lực Phú Thọ 07 lộ gồm:
Dây Bắc Hải cấp điện cho phụ tải các phường 14, 15; dây Quân Y cấp điện cho phụ tải các
phường 12, 15, 14; dây Sư Vạn Hạnh cấp điện cho phụ tải các phường 13, 15; Tuyến cáp Hoa Lư
cấp điện cho phụ tải các phường 15, 13, 12, 14; cáp Sĩ Quan cấp điện cho phụ tải các phường 14, 15
quận 10, nối tuyến Hòa Hưng - Ngắt Thường Kiệt cấp điện cho trạm ngắt Phú Thọ, Cáp Công Binh
cấp điện cho các phụ tải phường
11, 12 quận 10.
e. Trạm Ngắt:
Trên địa bàn Công ty Điện lực Phú Thọ hiện nay quản lý 02 trạm ngắt là trạm ngắt Thường
Kiệt, trạm ngắt Giếng Quốc Toản 5 cạnh địa chỉ 1118 đường 3 Tháng 2 phường 12-Quận 11.



6
1.1.2

Đường dây:

/ Đường dây trung thế và hạ thế:

a.

Hạng mục

TT

Đơn

Điện lực

Khách hàng

vị

Quản lý

Quản lý

Ghi chú
Tổng

I


Lưới trung thế 22kV

km

198.625

9.664

208.489

1

Đường dây nổi

km

45.021

0.948

45.969

2

Cáp ngầm

km

153.604


8.916

162.520

km

545.992

4.852

550.844

III Lưới hạ thế
1

Cáp ngầm

km

105.162

0.947

106.109

2

Đường dây nổi

km


440.83

3.905

444.735

Đơn

Điện lực

Khách hàng

b J Trạm biến thế phân phối:
Hạng mục

TT

vị

Quản lý

Quản lý

Ghi chú
Tổng

I

Trạm biến thế


1

Máy biến thế

Máy

1437

250

1.687

2

Trạm biến thế

Trạm

849

200

1.049

3

Công suất lắp đặt

kVA


343.230

146.352,5

489.582,5

1.1.3 Thiết bị đóng cắt trung thế:

Hạng mục

TT

Đon vị

Điện lực
Quản lý

Khách hàng

Ghi chú

Quản lý

Tổng

I

Trạm biến thế


1

Máy cắt trưng thế

Cái

40

04

44

2

RMU

Cái

192

15

207

3 Recloser

Cái

41


0

41

4

Cái

37

1

38

LBS

1.1.4 Tình hình phân phối điện năng

Nhận xét về nguồn cung cấp và đánh giá:
Hiện nay tình trạng lưới điện 110 kv và MBT tại các trạm trung gian này thường xuyên đầy


7
tải và có thời điểm quá tải dẫn đến tình trạng phải chuyển tải để giảm tải 1 số tuyến dây như lộ ra
nối tuyến Trường Đua - Ngắt Thường Kiệt hoặc phải cô lập MC để chuyển tải v.v.... Ngoài ra còn 1
số trường hợp khi xảy ra sự cố lưới 110 kv gây mất điện cùng lúc 1 đến 02 trạm trung gian như
Trường Đua, Hòa Hưng, Hùng Vương V.V....
Theo quy hoạch phát triển KT-XH của Quận 10 và Quận 11 trong giai đoạn 2015 - 2020
trên địa bàn xây dựng nhiều chung cư cao tầng, văn phòng cho thuê (Các dự án thuộc địa bàn Quận
10: Dự án Viettel: 14MVA, dự án Hà Đô: 14MVA, dự án Bắc Bình: 8 MVA, dự án Long Giang: 5

MVA, dự án Xi Grand Count 14MVA, dự án Đức Mạnh: 5 MVA, dự án cc Nguyễn Kim: 5 MVA.
Đặc biệt là khu Trung tâm thương mại Kỳ Hòa dự kiến sử dụng 80 MVA, Khu C30 dự kiến sử dụng
25 MVA; Các dự án thuộc địa bàn Quận 11: Dự án TTTM lãnh Binh Thăng: 2MVA, dự án Chung
cư 188 Lạc Long Quân: 2MVA, Dự án TTTM Tống Văn Trân: 11 MVA, Dự án Cao ốc Novaland:
10MVA, Chung cư vành đai Đầm Sen:4MVA v.v .................................................... )
Với mức độ phụ tải phát triển như trên, sẽ dẫn đến tình trạng quá tải lưới điện 1 lOkV và các
MBT trạm trung gian, do đó Công ty điện lực Phú Thọ sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc vận hành
lưới điện linh hoạt và hợp lý, đảm bảo điều kiện vận hành lưới điện theo tiêu chí (n-1), đối với tiêu
chí (n-2) Công ty Điện lực Phú Thọ đảm bảo việc chuyển tải cấp điện vào thời điểm phụ tải thấp,
khi phụ tải cao có khả năng quá tải các máy biến áp trạm trung gian lân cận.
Theo số liệu vận hành của các tuyến dây thì phần lớn phụ tải các lộ ra từ các trạm trung gian
đều mang tải ở mức dưới 50 % tải định mức cho phép, do đó, có khả năng chuyển tải giữa các tuyến
dây trong trường hợp xảy ra sự cố, chỉ khó khăn trong việc thiếu nguồn từ các trạm trung gian, nhất
là trường hợp mất điện tại các trạm trung gian Trường Dua, Hòa Hưng, Hùng Vương.
Với hệ thống cáp ngầm trung thế (chiếm hơn 41%) và hầu hết lưới điện trung thế nổi đều
được bọc hóa cách điện 24kV, do đó lưới điện phân phối cấp điện cho khu vực được đánh giá là
tương đối ổn định, ngoài ra Công ty Điện lực Phú Thọ đã thực hiện nối tuyến tạo sự giao liên, kết
nối giữa các tuyến dây nổi - dây nổi, giữa cáp ngầm - dây nổi và xây dựng mạng lưới mạch vòng
vận hành hở có thể được cấp điện từ 2 trạm biến áp 110 kv hoặc từ 2 thanh cái phân đọan của cùng
trạm 110 kv có 2 máy biến thế đảm bảo đủ dự phòng phát triển và dự phòng cấp điện khi có sự cố,
các tuyến dây trung thế trong chế độ vận hành qua đó đảm bảo tính an toàn và nâng cao độ tin cậy
trong cung cấp điện của hệ thống trên địa bàn.


8
Tình hình vận hành trạm biến áp 22/0,4KV hạ thế: Các trạm biến thế vận hành có 56 trạm
đang vận hành đầy tải trên 80% định mức, non tải có 87 trạm biến thế <30% định mức (đa số là các
trạm chung cư khách hàng chưa lấp đầy nên dẫn đến tình trạng vận hành non tải, trạm chuyên dùng
1 khách hàng).
1.1.5 Tình hình tiêu thụ điện năng


a. Thống kê kết quả thực hiện trong giai đoạn 2013 - 2018 về quản lý vận hành
và cung úng điện:
Chỉ số

ĐVT

2014

2015

2016

2017

2018

846.25

896.18

935.96

968.82

972.17

1020.56

814.35


854.83

892.80

925.13

933.54

982.34

%

4,2%

4,1%

4,4%

3,6%

0,9%

5,2%

%

4,22

4,48


4,47

4,84

3,92

3,73

phút

1152

977

850

833

239

115,46

Lần

11,37

9,6

7,9


7,71

3,8

2,49

Sản lượng điện nhận Tr kWh
Tổng SL điện
thương phẩm

Tr kWh

Tốc độ tăng thương
phẩm

Tổn thất điện năng
SAIDI
SAIFI

Ghi
2013

chú

b. Nhận xét chung:
- Sản lượng điện thương phẩm trên địa bàn Quận 10, Quận 11 năm 2018 đạt 982,34 triệu
kWh. Xét riêng giai đoạn 5 năm (2013-2017), tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2013-2017 là
3%, năm 2018 tăng trưởng so với 2017 là 5,2%.
- Tỷ lệ tổn thất điện năng giảm từ 4,22% vào đầu năm 2013 xuống còn 3,92% trong năm

2017. So với quy hoạch lưới điện giai đoạn 2013-2017, tỷ lệ tổn thất thực hiện đến năm 2017 là
3,92%, thấp hơn 0,17% (quy hoạch là 4,09%), tổn thất điện năng 2018 tiếp tục được cải thiện giảm
từ 3,92% xuống 3,73%.
- Thời gian và tần suất mất điện trung bình của khách hàng giảm đáng kể: chỉ số SAIDI
(thời gian mất điện của một khách hàng trong một năm) giảm từ 1.152,29 phút năm 2013 xuống còn


9
239 phút năm 2017 và năm 2018 tiếp tục cải thiện giảm xuống còn 115,46; chỉ số SAIFI (số lần mất
điện của một khách hàng trong một năm) giảm từ 11,37 lần xuống còn 2,49 lần.
1.2 Phân tích và tìm hiểu số liệu thu thập và tiêu thụ điện năng từng thành phần
1.2.1 Tình hình tiêu thụ điện và sử dụng điện hiện tại:
Tình hình sử dụng điện trên địa bàn Quận 10 trong giai đoạn 2013 - 2017 như sau: Tình

hình sử dụng điện trên địa bàn Quận 10, Quận 11 Công ty Điện lực Phú Thọ:
(ĐVT: MWh)
Hạng mục

TT

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

Năm


Năm

2016

2017

I

Quận 10

434,190

435,283

442,033

463,503

476,221

1

Công nghiệp - Xây dựng

63,966

65,456

66,524


58,633

8

2

Nông, lâm, thuỷ hải sản

14

14

14

15,952

59,706

3

Thương mại, dịch vụ

95,460

94,235

96,299

107,235


107,048

4

Quản lý tiêu dùng -d.cư

236,966

237,405

240,546

250,928

260,358

5

Các hoạt động khác

37,784

38,173

38,651

46,690

49,102


n

Quận 11

418,501

419,554

426,060

461,633

457,546

1

Công nghiệp + Xây dựng

61,654

63,091

64,120

61,026

8

2


Nông, lâm, thuỷ hải sản

13

14

14

17,281

57,364

3

Thương mại, dịch vụ

92,011

90,830

92,819

95,095

102,850

4

Quản lý tiêu dùng - d.cư


228,403

228,826

231,853

261,170

250,147

5

Các hoạt động khác

36,419

36,794

37,254

44,324

47,176

III

Tổng Quận 10 và Quận 11

852,691


854,837

868,093

925,136

933,767

1.2.2 Nhận xét:
Diễn biến tiêu thụ điện năng của Quận 10 và Quận 11 qua các năm cho thấy điện năng
thuơng phẩm tăng trưởng đều qua các năm, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai
đoạn 2013-2017 đạt 4,25 %/năm.
Cơ cấu tiêu thụ điện năng các ngành trên địa bàn Công ty Điện lực Phú Thọ cho thấy: sản


10
lượng điện sử dụng cho quản lý và tiêu dùng dân cư thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất, kế
đến là điện năng cho ngành công nghiệp, xây dựng tỷ trọng 2 ngành nói trên tăng dần qua các năm;
điều này hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của Quận 10 và Quận 11; Theo đó, ưu
tiên phát triển địa bàn trở thành các Quận trung tâm thành phố là nơi tập trung các khu thương mại,
dịch vụ, cơ quan quản lý trong nước và quốc tế. Nhu cầu điện năng phục vụ cho hoạt động khác (rạp
hát, nhà chiếu bóng, nhà văn hóa, triển lãm...) có xu hướng giảm. Giải thích chiều hướng này có
nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân đó là do nhiều nhà đầu tư đã chuyển đổi loại hình
kinh doanh, khi nhận thấy việc đầu tư vào các dự án khu trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng,
cao ốc, văn phòng... sẽ cho hiệu quả đầu tư cao hơn khi thực hiện các dự án rạp hát, khu vui chơi
giải trí...
Ngoài ra, còn một xu hướng đang diễn ra là nhiều chủ doanh nghiệp của các mô hình kinh
doanh nói trên sẵn sàng chuyển quyền sử dụng đất cho các nhà đầu tư khác có nhu cầu, trong khi họ
lại chuyển trụ sở về những Quận lân cận nhằm giảm chi phí thuê mặt bằng, chi phí vận hành....

1.3 Khó khăn và thách thức của Công ty Điện lực Phú Thọ
Hiện nay tình trạng lưới điện 110 kv và MBT tại các trạm trung gian này thường xuyên đầy
tải và có thời điểm quá tải dẫn đến tình trạng phải chuyển tải để giảm tải 1 số tuyến dây như lộ ra
nối tuyến Trường Đua - Ngắt Thường Kiệt hoặc phải cô lập MC để chuyển tải v.v.... Ngoài ra còn 1
số trường hợp khi xảy ra sự cố lưới 110 kv gây mất điện cùng lúc 1 đến 02 trạm trung gian như
Trường Đua, Hòa Hưng, Hùng Vương V.V....
Với mức độ phụ tải phát triển như trên, sẽ dẫn đến tình trạng quá tải lưới điện llOkV và các
MBT trạm trung gian, do đó Công ty Điện lực Phú Thọ sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc vận hành
lưới điện linh hoạt và hợp lý, đảm bảo điều kiện vận hành lưới điện theo tiêu chí (n-1), đối với tiêu
chí (n-2) PC Phú Thọ đảm bảo việc chuyển tải cấp điện vào thời điểm phụ tải thấp, khi phụ tải cao
có khả năng quá tải các máy biến áp trạm trung gian lân cận.
Theo số liệu vận hành của các tuyến dây thì phần lớn phụ tải các lộ ra từ các trạm trung gian
đều mang tải ở mức dưới 50 % tải định mức cho phép, do đó, có khả năng chuyển tải giữa các tuyến
dây trong trường hợp xảy ra sự cố, chỉ khó khăn trong việc thiếu nguồn từ các trạm trung gian, nhất
là trường hợp mất điện tại các trạm trung gian Trường Đua, Hòa Hưng, Hùng Vương.


×