Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống kho siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.59 KB, 27 trang )

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1

Mô tả hệ thống
1.1.
Nhiệm vụ cơ bản
Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống quản lý kho siêu thị là:
-

-

-

Quản lý nhập hàng vào kho từ các nhà cung cấp (kiểm tra tính hợp lệ
của đơn đặt hàng mà nhà cung cấp đưa đến, chứng từ nhập, kiểm kê
sản phẩm nhập, nhập hàng vào kho, phân loại hàng, nhập mã hàng vào
hệ thống, sắp xếp theo khu vực hàng…, báo cáo nhập theo kì cho
giám đốc)
Quản lý xuất hàng: (từ kho ra quầy hàng, hoặc trả hàng nhà cung cấp,
xuất hàng đi hủy – gọi là bên yêu cầu) (Kiểm tra tính hợp lệ của hóa
đơn chứng từ, kiểm kê sản phẩm xuất, sắp xếp lại khu vực hàng báo
cáo xuất theo kì cho giám đốc)
Quản lý hàng tồn (tổng hợp những phát sinh nhập xuất tồn theo kỳ,
báo cáo hàng tồn và giá trị tồn theo kỳ, báo cáo chi, …các báo cáo
được nộp cho giám đốc, kiểm kê hàng tồn)

1.2.

Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ
Hệ thống gồm 3 bộ phận: bộ phận nhân viên, bộ phận thủ kho, bộ


phận kế toán

1.2.1.
-

Bộ phận nhân viên:
Khi có lệnh nhập xuất hàng, dựa vào phiếu để soạn hàng theo nhóm,
vận chuyển hàng vào kho và ra khỏi kho.
Kiểm kê hàng khi xuất, nhập hàng
Khi nhập hàng, đảm nhận quét mã và thêm mã vạch vào hệ thống.

1.2.2.
Bộ phận thủ kho
• Khi nhập xuất hàng:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện
Nhập/Xuất kho.
- Thực hiện việc nhập, xuất hàng hóa cho các bộ phận liên quan.
- Trực tiếp kiểm, đếm, giao nhận hàng hóa trong quá trình Nhập/Xuất
kho.
- Lập thẻ kho sau mỗi lần nhập xuất để theo dõi hàng tồn kho.
• Kiểm tra, báo cáo định kì:
- Sắp xếp kho hàng hóa gọn gàng, ngăn nắp đúng chủng loại, đúng quy
cách, đúng dòng hàng. Đảm bảo nguyên tắc "Dễ lấy, dễ thấy, dễ tìm".


Lập sơ đồ kho và quản lý theo sơ đồ.
Phát hiện chênh lệch, báo cáo và tìm nguyên nhân, đề xuất các biện
pháp xử lý.
- Kiểm tra báo cáo của kế toán, nộp ban giám đốc
1.2.3.

Bộ phận kế toán
• Khi nhập/xuất hàng:
- Kiểm tra các hóa đơn nhập, xuất hàng từ nhà cung cấp và các bộ phận
khác, xử lý hóa đơn
- Tạo phiếu nhập, xuất kho
- Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
• Khi kiểm tra, báo cáo định kỳ:
- Xử lý các trường hợp thiếu hụt hàng hóa trong phạm vi quyền hạn
hoặc báo cáo lên cấp trên để kịp thời giải quyết.
- Phát hiện chênh lệch, báo cáo và tìm nguyên nhân, đề xuất các biện
pháp xử lý.
- Kiểm tra và nhập các chứng từ, số liệu hàng hóa vào hệ thống
- Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng
hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có
tuân thủ các qui định của công ty.
- Định kỳ phối hợp với thủ kho kiểm kê toàn bộ hàng hóa trong kho.
Cập nhật tình hình hàng hóa trong kho
- Lập báo cáo nhập xuất, báo cáo công nợ
1.3.
Quy trình xử lý và quy tắc xử lý
• Nhập kho:
- Nhận hàng:
Khi nhà cung cấp đưa đơn đặt hàng(MB01) đến kho, thủ kho
xem xét có đầy đủ chứng từ, tiến hành đối chiếu với đơn đặt
hàng(MB01) ban đầu, hợp đồng do bộ phận kinh doanh chuyển
xuống, kiểm kê sơ bộ về số lượng của hàng, hàng được nhập cần
nguyên hiện trạng trong lô, gói, được niêm phong lại.
Thủ kho sau khi xem xét, kiểm kê sơ bộ thì ký phiếu giao
hàng(MB02) từ Nhà cung cấp, sau đó báo kế toán kho tạo phiếu nhập
kho(MB03) của kho. Phiếu nhập kho thông thường sẽ gồm có 3 liên

khác nhau. Một liên cho bên giao hàng. Một liên thủ kho là người giữ,
một liên còn lại được kế toán nhận.
- Kiểm tra hàng: Nhân viên nhập hàng kiểm tra trạng thái hàng chi tiết
đối với các sản phẩm: tình trạng sản phẩm, số lượng, mã số đã có và
chi tiết các thành phần.
-


-

-

+
Nếu các sản phẩm đầy đủ thông tin, mã, chất lượng… thì
thực hiện việc tạo mã vạch cho sản phẩm để lưu vào kho. Nếu
chưa có mã hàng, thì được thực hiện tạo mã hàng. Mã vạch có
thể được đánh bằng tay hoặc bằng barcode. Mã số phải đánh
chuẩn. Đối với việc tạo mã bằng barcode thì mã số được tạo
ngay khi kiểm tra sản phẩm, mã này được tạo và lưu ngay khi
đọc. Nhập thông tin hàng vào hệ thống, nhập với tất cả các
thông tin và hiện trạng của hàng.
+
Nếu các sản phẩm: Sai về mã số hàng, tình trạng, cấu
hình, các thành phần không đúng với hóa đơn thực hiện thông
báo lại cho các bộ phận nhập hàng, kế toán, thông báo cho cơ
quan vận chuyển, chuyển fax, nhà cung cấp. Lưu kho gửi trả
nhà cung cấp.
Đưa hàng vào kho và phân bổ vị trí: Điều kiện trước khi đưa vào kho
là các sản phẩm phải có mã đầy đủ đúng quy định, đã được nhập vào
hệ thống. Nếu sai sản phẩm đó sẽ được đưa ra ngoài để tạo lại mã.

Kho hàng được phân vùng và đánh ký hiệu, được vẽ bằng sơ đồ. Thủ
kho là người sắp xếp kho, xếp vị trí hàng theo sơ đồ. Khi nhập hàng,
thủ kho dựa vào loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, thực hiện sắp xếp
hàng vào kho sao cho thuận tiện, hợp lý. Khi hàng đã vào kho, thủ
kho ghi thẻ kho(MB06), nhập thông tin lên hệ thống, kiểm tra lại
thông tin trên hệ thống. Hoàn thành việc nhập kho.
Nhận hóa đơn từ Nhà cung cấp: Kế toán đối chiếu hóa đơn(MB07)
với phiếu nhập kho(MB03) .
Nếu chính xác thì thì làm thủ tục thanh toán
Nếu sai thông tin phải kiểm tra lại và khiếu nại nhà cung cấp.

• Xuất kho:
- Gồm các dạng chính sau:
+
Xuất hàng tồn kho hủy các hàng hóa sản phẩm bị hỏng,
hết hạn.
+
Xuất hàng ra quầy bán
+
Xuất hàng trả lại nhà cung cấp khi hàng đã nhập không
đủ tiêu chuẩn hoặc do hỏng trong thời gian bảo hành.
- Khi nhân viên lấy hàng đưa phiếu đề nghị xuất kho(MB04) đến, thủ
kho tiếp nhận, kiểm tra hàng trong kho. Cụ thể là kiểm kê hàng để xác


-

-

định xem số lượng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất kho hay

không.
+
Nếu đủ hàng thực hiện xuất hàng. Căn cứ vào thông tin
trên phiếu đề nghị đã được ký duyệt, kế toán kho sẽ lập phiếu
xuất kho(MB05) và chuyển cho thủ kho ký để thực hiện lấy
hàng theo yêu cầu.
+
Nếu thiếu hàng cần thông báo cho phòng kinh doanh để
yêu cầu nhập thêm hàng, gửi đề nghị bên bán hàng làm lại phiếu
đề nghị xuất kho với số lượng còn lại trong kho. Nếu thiếu hàng
xuất đi hủy, hoặc bảo hành cần yêu cầu bộ phận liên quan làm
lại phiếu.
Nhân viên nhận phiếu xuất kho(MB05), dựa vào thông tin trên phiếu
xuất kho (đã có đầy đủ xác nhận của các quản lý bộ phân liên quan: kế
toán, thủ kho, giám đốc) để lấy hàng và sắp xếp hàng hóa theo yêu
cầu; kiểm tra chất lượng và tình trạng thực tế hàng hóa trước khi xuất.
Sau khi xuất đủ hàng thì nhân viên nhận ký nhận phiếu xuất
kho(MB05). Phiếu xuất kho gồm 3 liên, 1 liên cho thủ kho, 1 liên cho
người nhận, 1 liên cho kế toán. Thủ kho ghi thẻ kho(MB06). Cập nhật
số lượng vào hệ thống.
Nếu là xuất hàng hủy, sau khi nhận hóa đơn từ bên hủy, kế toán kho
cần kiểm tra và hoàn tất thanh toán hóa đơn

• Kiểm kê hàng định kì:
- Quản lý kho dựa theo lịch kiểm kê đã được hoạch sẵn để kiểm kê
hàng hóa. Nhân lực gồm cần có nhân viên kho và thủ kho.
- Thủ kho dựa vào báo cáo tồn kho(MB08), in phiếu kiểm kê
hàng(MB09). Tiến hành kiểm điểm số lượng hàng thực tế tại kho, ghi
chú vào phiếu kiểm kê hàng có sẵn. Cả nhân viên kho và thủ kho cùng
kiểm, thống nhất số lượng và ghi số liệu lại.

- Tiến hành so sánh hai bản phiếu kiểm kê (cột số lượng thực tế) xem
có sự chênh lệch hay không. Nếu có, cần kiểm đếm lại một lần nữa để
có được số liệu hàng tồn kho thực tế chính xác nhất.
- Sau khi đã chốt lại lượng tồn kho thực tế cuối cùng, thực hiện đối
chiếu giữa con số này với số lượng trong báo cáo. Nếu có chênh lệch,
thủ kho cần điều chỉnh lại số liệu tồn kho đúng theo thực tế.
- Lập biên bản kiểm kê(MB10) hàng tồn kho sau khi hoàn tất, các bên
liên quan ký xác nhận đầy đủ.


Với các trường hợp sai lệch, thủ kho cần tìm hiểu để làm rõ nguyên
nhân. Có các trường hợp sau:
Chênh lệch thừa (số lượng thực tế nhiều hơn trong báo cáo) có
thể do nhầm lẫn trong khâu ghi số liệu báo cáo, làm báo cáo sai, quên
nhập số liệu vào hệ thống khi nhập hàng, … Thủ kho có nhiệm vụ
cùng kế toán tìm hiểu và giải trình trước giám đốc.
Chênh lệch thiếu (hàng ít hơn trong báo cáo) là vấn đề cần đặc
biệt quan tâm. Có thể do nhân viên quên quét mã vạch hay ghi sổ khi
xuất hàng, hao hụt do chuyển vị trí, cũng không loại trừ khả năng thất
thoát hàng do mất cấp, gian lận, … Thủ kho có nhiệm vụ cùng kế toán
tìm hiểu và giải trình trước giám đốc.
• Kiểm tra, báo cáo định kì:
- Định kì, thủ kho phải làm báo cáo tồn kho(MB08) cho giám đốc và
phòng kinh doanh. Kế toán tiến hành thống kê số lượng hàng hóa,
thống kê hóa đơn chứng từ gồm phiếu nhập, phiếu xuất, biên bản
kiểm kê, lập các báo cáo gồm báo cáo nhập xuất tồn(MB11), báo cáo
công nợ(MB12)… gửi cho thủ kho
- Thủ kho nhận báo cáo, thực hiện đối chiếu với báo cáo, thẻ kho mình
giữ, kí nhận và chuyển lên ban giám đốc và bộ phận kinh doanh.
- Ngoài ra, khi giám đốc yêu cầu, thủ kho có thể báo cáo lượng hàng

tồn ngay khi cần.
- Định kì, kế toán thực hiện kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ
kho, đối chiếu việc nhập xuất của thủ kho và kế toán,
• Quản lý mã hàng hóa
- Mỗi một mặt hàng khi đưa vào kho đều được dán tem nhãn và quản lý
bằng phần mềm. Để kiểm kê mặt hàng nào, chỉ cần tra cứu số mã vạch
của mặt hàng đó là có thể biết được số lượng cũng như vị trí để hàng
trong kho.
- Khi nhân viên nhập hàng vào kho, thực hiện quét mã. Nếu mặt hàng
chưa có mã ở trong danh sách hàng hóa, thủ kho có nhiệm vụ thêm mã
hàng vào danh sách hàng hóa.
- Mỗi lô hàng có mã barcode, khi hàng đã có mã trong danh sách hàng
hóa, mã barcode của lô hàng được thủ kho thêm vào danh sách mã
vạch của mã hàng đó.
- Thủ kho kiểm tra nếu phát hiện thông tin hàng hóa sai thì sửa lại và
thông báo các bộ phận mua bán hàng, bộ phận nhân viên.
- Bộ phận mua bán hàng nếu có nhu cầu tạo mã mới, hoặc sửa mã thì
lập danh sách đề nghị gửi thủ kho, thủ kho thực hiện kiểm tra. Nếu
-


được cấp mã, hoặc sửa mã, thông báo lại cho các bộ phận mua bán
hàng, bộ phận nhân viên.
• Quy tắc xử lý
- Khi gặp sự cố phải báo cáo với bộ phân quản lý không được tự ý xử
lý.
- Xuất hàng phải theo quy tắc nhập trước xuất trước
- Nguyên tắc sắp xếp kho hàng theo số lượng hàng và kiểu cách hàng
hóa. Theo nguyên tắc sắp xếp kho hàng này; với mỗi loại hàng hóa
cần được sắp xếp sao cho phù hợp nhất như: những hàng hóa rễ bị ẩm

mốc cần được xếp trên giá kệ; những mặt hàng nhỏ có thể cho trong
tử cho dễ quản lý….
- Các sản phẩm được phân phối trong kho phải theo nguyên tắc: dễ
nhìn, dễ thấy, dễ lấy, bố trí ngăn nắp, phân chia theo các khu vực cụ
thể.
- Khi có chênh lệch giữa thực tế và sổ sách, cần được kiểm tra bởi hóa
đơn chứng từ của cả phòng kế toán và thủ kho, nhà cũng cấp nếu cẩn.
1.4.
Mẫu biểu


Mẫu biểu 01 : Đơn đặt hàng

ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày … tháng … năm …
Số:…………………..
- Nhà cung cấp : ………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………
- Kho hàng: …………………………………… Ngày dự nhập: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………………… Người đặt hàng: ……………………
- Diễn giải: ……………………………………………………………………………
Theo…… số…… ngày…… tháng…… năm…… của …………………………………….
STT

Mã hàng

Tên hàng


Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

%CK Chiết khấu

Thuế

Thành tiền

- Tổng số tiền hàng :.………………………
- Thuế GTGT:……………………….
- Tổng tiền:……………………….
- Tổng tiền (viết bằng chữ):……………………………………………………………………………………
- Số chứng từ gốc kèm theo:...………………………………………………………………..
Ngày….. tháng…… năm…….

Người lập phiếu
Trưởng bộ phận

Giám đốc
(Ký, họ tên)


• Mẫu biểu 02 : Phiếu giao hàng
NHÀ CUNG CẤP………
Địa chỉ:………………….
SĐT: ……………………

Email: …………………..
PHIẾU GIAO HÀNG
Ngày … tháng … năm …
Số: ……………………..
Theo đơn hàng mua số _________________
Khách hàng: __________________
Địa chỉ: ______________________________________________
Số điện thoại: _____________
Diễn giải: _____________
Số lượng
STT

Tên hàng hóa

Mã số

Đơn vị tính

A

B

C

D

Theo
chứng từ
1


Thực
nhập
2

Cộng
x
x
x
x
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………….………………………
- Số chứng từ gốc kèm theo:...………………………………………………………………..

Đơn
giá

Thành
tiền

3

4

x

0

Người lập phiếu

Người nhận


Người giao

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


• Mẫu biểu 03: Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ:
……………….

Ngày … tháng … năm …
Số:
…………………….
.
- Họ và tên người giao: ………………………………………………………………………
- Theo…… số…… ngày…… tháng…… năm…… của …………………………………….

Có:
……………….

Nhập tại kho: …………………… địa điểm ………………………………………….……..
Số lượng
STT
Tên hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính

Theo
Thực
chứng từ
nhập
A

B

C

D

1

2

Đơn
giá

Thành
tiền

3

4

Cộng
x
x
x

x
x
0
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………….………………………
- Số chứng từ gốc kèm theo:...………………………………………………………………..
Ngày….. tháng…… năm…….

Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu lập)


• Mẫu biểu 04: Phiếu đề nghị xuất kho
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày … tháng … năm …
Số:
…………………….
.
- Quầy : ………………………………………………………………………
- Đơn vị: ………………………………………………………………………
- Ngày: ……………………………………………………………………

STT

Tên hàng hóa


Mã số

Đơn vị tính

1

2

3

4

Số lượng
5

6

Đơn
giá

Thành
tiền

7

8

Cộng
x

x
x
x
x
0
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………….………………………
- Số chứng từ gốc kèm theo:...………………………………………………………………..
Ngày….. tháng…… năm…….

Người lập phiếu

Phụ trách quầy


• Mẫu biểu 05: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày … tháng … năm …
Số:
…………………….
.
- Họ và tên người nhận: ………………………………………………………………………
- Đơn vị: ………………………………………………………………………
- Theo…… số…… ngày…… tháng…… năm…… của …………………………………….
- Nội dung: : ………………………………………………………………………
- Xuất tại kho (ngăn lô) :
Địa điểm:
Số lượng
STT
Tên hàng hóa
Mã số

Đơn vị tính
Theo
Thực
chứng từ
xuất
A

B

C

D

1

2

Nợ:
……………….
Có:
……………….

Đơn
giá

Thành
tiền

3


4

Cộng
x
x
x
x
x
0
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………….………………………
- Số chứng từ gốc kèm theo:...………………………………………………………………..
Ngày….. tháng…… năm…….

Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu lập)


• Mẫu biểu 06: Thẻ kho
Đơn vị:……………………

Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)


Địa chỉ:…………………..

Thẻ kho (Sổ kho)
Ngày lập thẻ:....................
Tờ số.................................
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư:
- Đơn vị tính:
- Mã số:

STT

Ngày,
tháng

Số hiệu
chứng từ
Nhập

A

B

C

Xuấ
t
D

Diễn giải


Ngày
nhập
,
xuất

E

Cộng cuối
kỳ

F

x


xác
nhận
của kế
toán

Số lượng

Nhập

Xuất

Tồn

1


2

3

G

x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)



Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày..... tháng.... năm .......
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


• Mẫu biểu 07: Hóa đơn
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/13P
Số:

Liên 2: Giao cho người mua

Ngày........tháng.......năm 20....
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH A
Mã số thuế:
Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội
Điện thoại:.................................................Số tài khoản..................................................................................
Họ tên người mua hàng................................................................ ...... ....... ...................................................
Tên đơn vị........................................................................................................................................................
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ................................................................. ... ....................................................................
Hình thức thanh toán:.......................................Số tài khoản………………………………………………..
Mã hàng
STT Tên hàng hóa
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
C
A
B
D
1
2
3=1x2
Cộng tiền hàng:
…………....
Thuế suất GTGT: ....…… % , Tiền thuế GTGT:
…………
Tổng cộng tiền thanh toán
................
Số tiền viết bằng chữ:......................................................................................................................
Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty .............................................................................., Mã số thuế ………….......)


• Mẫu biểu 08: Báo cáo tồn kho

ng ty:…………………

:..............................
BÁO CÁO TỒN KHO
Kì:........................................
Từ ngày……… đến ngày………..
STT

(A)

Hàng hóa

Đầu kỳ

Nhập kho

Xuất kho

Cuối kỳ



hàng

Tên
hàng

SL

GT

SL

GT

SL

GT

SL

GT

(B)

(C)

(1)

(2)


(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Ghi chú

(9)

Cộng theo loại

Lập, ngày … tháng … n
Người lập

Thủ kho

Kế toán

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


• Mẫu biểu 09: Phiếu kiểm kê hàng
Đơn vị: ...........................

Mẫu số 05 - TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Bộ phận: ........................

PHIẾU KIỂM KÊ HÀNG
Người kiểm kê: ............................................ ..........................................
Thời điểm kiểm kê .........giờ.......ngày......tháng.....năm.....
Theo sổ kế toán
Số
TT

Tên
hàng


số

Nơi

đặt
hàng

A

B

C

Cộng

x

Theo kiểm kê

Ghi
chú

Chênh lệch

Số
lượng

Nguyên
giá

Giá trị
còn lại

Số

lượng

Nguyên
giá

Giá trị
còn lại

Số
lượng

Nguyên
giá

Giá trị
còn
lại

D

1

2

3

4

5


6

7

8

9

x

x

x

x

10

x

Ngày....tháng....năm.
....
NGƯỜI KIỂM KÊ


• Mẫu biểu 10: Biên bản kiểm kê
Đơn vị: ...........................

Mẫu số 05 - TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số

133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)

Bộ phận: ........................

BIÊN BẢN KIỂM KÊ
Thời điểm kiểm kê .........giờ.......ngày......tháng.....năm.....
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà ............................................ Chức vụ ............................. Đại diện ..........
- Ông/Bà ............................................ Chức vụ ............................. Đại diện ...........
Đã kiểm kê kho, kết quả như sau:
Số
TT

A

Tên hàng


hàng

Nơi
đặt
hàng

B

C

Cộng


x

Theo sổ kế toán

Theo kiểm kê

Chênh lệch

Số
lượng

Nguyên
giá

Giá trị
còn lại

Số
lượng

Nguyên
giá

Giá trị còn
lại

Số
lượng


Nguyên
giá

Giá trị
còn lại

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

x

x


x

x

Ghi
chú

10

x

Ngày....tháng....năm.....
Giám đốc
(Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán kho
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)


Mẫu biểu 11: Báo cáo nhập xuất tồn

ng ty:…………………

a chỉ:..............................
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Kì:........................................

Từ ngày……… đến ngày………..
ST
T

(A)


hàn
g

(B)

Tên
hàn
g

(C)

Tồn kho kì
đầu

Nhập trong kì

Số
lượn
g

Gi
á
trị


Số
lượn
g
nhập

Kiể
m

(1)

(2)

(3)

(4)

Số
lượn
g
hàng
trả
lại
(5)

Xuất trong kì

Giá trị
trong kì


Tồn kho
cuối kì

Số
lượn
g
xuất
quầy

Số
lượn
g trả
NCC

Số
lượn
g
xuất
hủy

Kiể
m

GT
tăn
g

GT
giả
m


Số
lượn
g

Giá
trị

(6)

(7)

(8)

(9)

(10
)

(11)

(12)

(13
)

Lập, ngày … tháng
Người lập

Thủ kho


Kế toán

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu



Mẫu biểu 12: Báo cáo công nợ

ng ty:…………………

a chỉ:..............................
BÁO CÁO CÔNG NỢ
Kì:........................................
Từ ngày……… đến ngày………..
ST
T
(A)


NCC
(B)


Tên
NCC
(C)

Nợ đầu kì
Nợ

(1)
(2)

Phát sinh trong kì
Nợ

(3)
(4)

Nợ cuối kì
Nợ
(5)


(6)

Lập, ngày … tháng
Người lập
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)


Kế toán
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu


2

Mô hình hoạt động
2.1.

Mô hình tiến trình nghiệp vụ

Kí hiệu sử dụng

Bộ phận trong hệ thống

Tác nhân tác động vào hệ thống

Luồng thông tin


Mô hình tiến trình nghiệp vụ


2.2.

Biểu đồ hoạt động

• Kí hiệu sử dụng


• Biểu đồ hoạt động
1. Nhập kho


2. Xuất kho


3. Kiểm kê hàng định kì


×