Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Hop dong thue nha dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.87 KB, 16 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
Số: 09/HĐTTS-MVT/2017
Căn cứ vào đề nghị của Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Vinacons và sự đồng
ý của Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Vũng Tàu.
Hôm nay, ngày 04 tháng 01 năm 2017 tại trụ sở chính Công ty Cổ phần May Xuất
Khẩu Vũng Tàu, địa chỉ số 846 – 848 đường Bình Giã, phường Rạch Dừa, thành phố
Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hai bên tham gia kí kết hợp đồng gồm:
BÊN CHO THUÊ:
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VŨNG TÀU
GCNĐKDN số
: 3500452899 đăng ký lần đầu ngày 16/04/2002, đăng ký thay đổi lần
thứ 7 ngày 10/02/2015 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế
hoạch đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
Trụ sở
: 846-848 Bình Giã, phường Rạch Dừa, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam
Điện thoại
: 064.3848372
Fax
: 064.3848244
Email
:
Tài khoản số
: 1234567899 tại Ngân hàng XYZ - chi nhánh Vũng Tàu
Người đại diện
: Phan Thị Bích Thủy - đại diện theo pháp luật
Chức vụ
: Tổng Giám đốc
Sau đây gọi là “Bên A”


BÊN THUÊ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VINACONS
GCNĐKDN số
: 0107401149 ngày 15/04/2016 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Trụ sở
: Số 191 đường Phan Bá Vành, phố Phan Bá Vành, phường Cổ Nhuế
1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại
: 0975724021
Fax
:
Email
:
Tài khoản số
: 1122334455 tại Ngân hàng XYZ - chi nhánh Hà Nội
Người đại diện
: Nguyễn Đức Trung
Chức vụ
: Giám đốc - đại diện theo pháp luật
Sau đây gọi là “Bên B”
Xét rằng:

1


Bên A:


Là pháp nhân được thành lập hợp pháp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh

nghiệp số 3500452899 được Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư
tình Bà Rịa- Vũng Tàu cấp lần đầu vào ngày 06/04/2012, được đăng ký thay đổi
lần thứ 7 vào ngày 10/02/2015, được kinh doanh ngành nghề đầu tư xây dựng bất
động sản và cho thuê bất động sản,



Bên A là chủ sở hữu Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình đã được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với
đất số: AK287129 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp ngày
20/11/2007,



Bên A cam kết đã đầu tư, xây dựng nhà xưởng theo đúng thiết kế, quy chuẩn kỹ
thuật, phù hợp để cho thuê, sử dụng vào việc làm văn phòng điều hành, nhà xưởng
sản xuất và kho chứa hàng hóa,



Căn cứ vào Báo cáo tài chính của Công ty CP May Xuất khẩu Vũng Tài ngày …/
…/…., tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính năm 2015 (hai bên xác
định đây là báo cáo tài chính gần nhất) là … đồng, Căn cứ theo Khoản … Điều …
và Khoản … Điều … của Điều lệ Công ty thì Hợp đồng này không thuộc thẩm
quyền thông qua Đại Hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, nên Giám đốc đại
diện theo pháp luật của Công ty là người đại diện cho Công ty ký hợp đồng này mà
không cần thông qua ĐHĐCĐ hoặc HĐQT; và
Bên B:




Bên B là pháp nhân được thành lập hợp pháp theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số 0107401149 được Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 15/04/2016,



Bên B có nhu cầu thuê Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình được nêu
trên của Bên A để làm văn phòng, nhà xưởng sản xuất và kho chứa hàng hóa,



Căn cứ vào Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Vinacons ngày …/…/…., tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính năm
2015 (hai bên xác định đây là báo cáo tài chính gần nhất) là 10 tỷ đồng, Căn cứ
theo Khoản … Điều … và Khoản … Điều … của Điều lệ Công ty thì Hợp đồng này
thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ sở hữu Công ty, tại Quyết định số
17/2017/QĐ-CSH ngày 02/01/2017 do Chủ sở hữu Công ty ban hành đã thông qua
việc ký kết hợp đồng và thông qua nội dung hợp đồng, Giám đốc đại diện theo
pháp luật của Công ty căn cứ vào Quyết định này để ký hợp đồng.
Hai Bên cùng thống nhất ký Hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ
Bên B đồng ý thuê và Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất thuộc quyền sở hữu của Bên A với các thông được hai bên kiểm tra, xác định rõ, cụ
thể như sau:
1.1.

Quyền sử dụng đất:


a)
b)

Thửa đất số 11, Tờ bản đồ số 18;
Diện tích thửa đất: 20.776,2 m2 ;
2


c)
d)
e)
f)
g)

1.2.

(Bằng chữ: hai mươi nghìn bảy trăm bảy mươi sáu phẩy hai mét vuông)
Địa chỉ thửa đất: phường Rạch Dừa, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Mục đích sử dụng: Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh;
Thời hạn sử dụng: 42 năm đến ngày 01/01/2046;
Nguồn gốc sử dụng đất: Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Vị trí khu đất:
Phía Đông: ……………………………………………
Phía Tây: …………………………………..……….
Phía Nam: ………..
Phía Bắc: thửa đất số 169 tờ bản đồ số ….
Tài sản gắn liền với đất:

1.2.1. Tổng diện tích nhà xưởng có diện tích xây dựng: 12.000 m2 (mười hai nghìn mét


vuông), bao gồm:
a)

Nhà xưởng (vị trí 1): diện tích nhà xưởng vị trí này là 3.500 m2 (ba nghìn năm trăm
mét vuông);

b)

Nhà xưởng (vị trí 2): diện tích nhà xưởng vị trí này là 6.500 m2 (sáu nghìn năm
trăm mét vuông); và

c)

Nhà xưởng (vị trí 3): diện tích nhà xưởng vị trí này là 2.000 m2 (hai nghìn mét
vuông);

d)

Cấu trúc nhà xưởng nêu tại các điểm (a), (b), (c) như sau:

3


-

Cấu trúc: Xung quanh xây tường gạch tô xi măng cao khoảng 02 mét, dày khoảng 20
cm. Phía trên tường là tôn bao phủ cao khoảng 08 đến 10 mét, mái lợp bằng tôn.

4



-

Khung sườn nhà kho bằng sắt I và xà gồ chữ C tráng kẽm;

5


-

Nên kho Bê tông cốt thép.

1.2.2. Nhà bảo vệ: nhà bảo vệ được xây dựng 01 phòng với diện tíchphòng bảo vệ khoảng

1,6 mét x 03 mét. Mái là bê tông cốt thép, trần thạch cao, nền gạch ceramic, cửa
chính và cửa sổ bằng khung nhôm kính (vị trí số (4)).
1.2.3. Nhà văn phòng được xây dựng như sau (vị trí số (5)):

6


-

Tầng trệt: diện tích khoảng 14,50 mét x 6 mét (DT xây dựng 14,50 m x 5 m). Gồm: 02
phòng làm việc, 01 phòng vệ sinh bên ngoài và cầu thang lên tầng lầu. Cấu trúc: trần
bê tông cốt thép, cửa nhôm kính, nền gạch ceramic.

7



Tầng lầu: diện tích xây dựng khoảng: 14,50 mét x 6 mét. Gồm: 02 phòng làm việc, 01
phòng vệ sinh bên ngoài và cầu thang xuống tầng trệt. Nền bê tông cốt thép lát gạch
ceramic, trần thạch cao.
Tổng diện tích bãi là : 6.230m2 (sáu nghìn hai trăm bao mươi mét vuông) (bãi được
đánh dấu và chú thích theo sơ đồ mặt bằng).
Đường nội bộ: tổng diện tích đường nội bộ là 1.673m2 (một nghìn sáu trăm bảy ba
mét vuông).
Toàn bộ các tài sản thuê mô tải theo khoản 1.2 Điều này được quy hoạch, bố trí và
đánh dấu vị trí theo sơ đồ mặt bằng kèm theo (sơ đồ mặt bằng là bộ phận của hợp
đồng này).
Toàn bộ mô tả chi tiết về tài sản kèm theo Tài sản thuê được liệt kê trong Biên bản
bàn giao kèm theo (biên bản bàn giao là bộ phận của hợp đồng này).
Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình (nhà bảo vệ, nhà văn phòng và nhà
xưởng) đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài
sản khác gắn liền với đất số: AK287129 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu cấp ngày 20/11/2007 ( 8 Gq ?\
A*
N a)
`P
*/
a)
7 ^)
6@ ).
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê là: 06 (sáu) năm tính từ ngày ký hợp đồng này:từ ngày 28/11/2016
đến hết ngày 27/11/2022.
Nếu Bên B có nhu cầu gia hạn thời hạn hợp đồng thì phải gửi văn bản đề nghị gia
hạn đến Bên A (Bên A nhận được) trước ít nhất 90 ngày so với ngày hết thời hạn
hợp đồng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bên B, hai
bên sẽ đàm phán lại giá thuê nhưng giá thuê không tăng quá 5% so với giá tiền thuê

của năm cuối cùng của hợp đồng, thời hạn gia hạn. Quá 45 ngày kể ngày Bên A
nhận được văn bản của Bên B mà hai bên không thỏa thuận được thì coi như việc
gia hạn là không thành công, hợp đồng này chấm dứt hiệu lực kể từ ngày hết thời
hạn.
Khi hợp đồng hết thời hạn, Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp với cùng điều kiện
về giá, thời hạn thuê so với đối tác khác có cùng điều kiện. Trường hợp Bên A chưa
thỏa thuận được với Bên B việc gia hạn hợp đồng thì Bên A chưa được thương
lượng, ký hợp đồng với bên thứ ba về việc cho thuê tài sản này.
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày Bên B đặt cọc đầy đủ Bên A có nghĩa vụ phải bàn
giao tài sản thuê đầy đủ theo Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên B, việc giao nhận
tài sản thuê này được lập thành văn bản và có sự xác nhận của các bên. Bên B có
nghĩa vụ cử nhân sự đến nhận bàn giao trong thời hạn trên, nếu Bên B chậm nhận
bàn giao dẫn đến Bên A chậm bàn giao thì Bên A được xác định là không vi phạm
hợp đồng.
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ


3.1.

Bên B được sử dụng toàn bộ TÀI SẢN THUÊ được nêu tại khoản 1.1 Điều 1 Hợp
đồng này làm văn phòng, nhà kho, xưởng sản xuất để kinh doanh các ngành nghề
mà Bên B đăng ký kinh doanh.

3.2.

Nếu Bên B muốn sử dụng tài sản thuê cho mục địch khác đã được nêu tại khoản 3.1
Điều này thì phải có văn bản đề nghị gửi đến Bên A, chỉ được khai thác kinh doanh
vào mục đích đã đề nghị sau khi được Bên A đồng ý bằng văn bản.

3.3


Trường hợp Bên B sửa dụng tài sản thuê không đúng mục đích thì Bên A thông báo
cho Bên B, yêu cầu khắc phục, trường hợp Bên B không khắc phục trong thời hạn
Bên A yêu cầu, thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ngay và
được lấy lại tài sản thuê.

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1.

Giá thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được nêu tại Điều 1 của Hợp
đồng này là: 100.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: một trăm triệu đồng trên một
tháng). Giá thuê nêu trên không bao gồm thuế GTGT (VAT). Giá trị hợp đồng này
là tổng tiền thuê trong 06 (sáu) năm.

4.2.

Bên A được quyền tăng giá tiền thuê định kỳ 02 năm 01 lần, mỗi lần là 12% so với
kỳ liền kề trước đó. Lần tăng giá đầu tiên là ngày đầu tiên của năm thứ ba kể từ
ngày ký hợp đồng.

4.3.

Tiền thuê được tính từ thời điểm bàn giao. Tiền điện, tiền nước, các phí dịch vụ như
bảo vệ môi trường, bảo vệ, vệ sinh phát sinh từ ngày nhận bàn giao Bên B có nghĩa
vụ thanh toán cho nhà cung cấp.

4.4.

Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A 03 (một) tháng một lần, Bên B thanh
toán tiền thuê cho Bên A trong vòng 10 ngày đầu tiên của kỳ thanh toán. Nếu Bên B

chậm thanh toán thì phải trả tiền lãi chậm thanh toán cho Bên A theo lãi suất chậm
thanh toán là 20%/năm tương ứng với thời gian chậm thanh toán.

4.5.

Bên B thanh toán bằng chuyển khoản cho Bên A theo thông tin tài khoản sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VŨNG TÀU
Tài khoản số: 1234567899 tại Ngân hàng XYZ - chi nhánh Vũng Tàu

ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN VỀ ĐẶT CỌC
5.1.

Bên B đặt cọc cho Bên A một số tiền bằng 06 tháng tiền thuê của năm đầu tiên là
600.000.000 đồng (sáu trăm triệu đồng) để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng
này với phạm vi bảo đảm được quy định tại khoản 5.2 Điều này. Bên B đặt cọc cho
Bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.
Quá thời hạn, Bên B không đặt cọc đủ thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng này.
Trừ trường hợp tiền đặt cọc bị xử lý theo quy định của hợp đồng này thì bên B phải
bổ sung để đảm bảo đủ số tiền cọc cho bên A theo quy định tại khoản 5.1 Điều này

9


5.2.

Tiền đặt cọc này dùng để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của
Bên B phát sinh từ hợp đồng này bao gồm: trả tiền thuê, trả tiền lãi chậm thanh
toán, tiền bồi thường thiệt hại.


5.3.

Bên A chỉ thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này sau khi Bên B đã hoàn thành
nghĩa vụ đặt cọc đúng hợp đồng.

5.4.

Nếu bên A vi phạm hợp đồng hoặc từ chối thực hiện hợp đồng thì bên A phải hoàn
trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc và trả cho bên B một khoản tiền bằng số
tiền đặt cọc; nếu bên B vi phạm hợp đồng hoặc từ chối thực hiện hợp đồng thì bên
B mất tiền cọc (bên A được quyền sở hữu);

5.6

Bên A giữ tiền đặt cọc này trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng này, bên A không
phải trả cho bên B bất kỳ khoản tiền lãi hoặc một khoản lợi tức nào phát sinh từ tiền
cọc.
Bên A hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ tiền cọc ngay khi hai bên chấm dứt, thanh lý
hợp đồng hoặc trả lại một phần sau khi Bên A đã trừ đi các chi phí hợp lý, các
khoản Bên B phải trả cho Bên A phát sinh từ hợp đồng này mà chưa thực hiện khi
thanh lý, chấm dứt hợp đồng, nhưng không quá 07 ngày từ thời điểm chấm dứt,
thanh lý hợp đồng này.
Trường hợp khi hợp đồng chấm dứt, Bên A không trả lại tiền cọc thì Bên A phải trả
tiền lãi chậm trả tiến cho Bên B theo mức lãi suất quy định tại khoản 4.4 Điều 4 của
Hợp đồng này.

5.7

Bên B đặt cọc cho Bên A, Bên A hoàn trả tiền cọc cho Bên B theo quy định của
Hợp đồng này bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của nhau được ghi ở

phần đầu của Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
6.1.

Bên B được quyền đầu tư nâng cấp, cải tạo nhà xưởng đã có sẵn, được đầu tư xây
dựng mới, nâng cấp, cải tạo phần đất thuê còn lại, cụ thể là:

a)

Trường hợp Bên B đầu tư cải tạo, nâng cấp nhà xưởng đã có sẵn làm thay đổi kiến
trúc hoặc xây dựng mới trên phần đất thuê còn lại thì Bên B phải được sự đồng ý
của Bên A bằng văn bản trước khi thực hiện;

b)

Trường hợp Bên B cải tạo, sửa chữa không làm thay đổi kiến trúc thì Bên B được
thực hiện mà không cần sự đồng ý của Bên A.

6.2.

Khi Bên B thực hiện việc cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới theo khoản 6.1 Điều này,
Bên B phải gửi cho Bên A toàn bộ hồ sơ thiết kế, dự toán và hồ sơ liên quan nếu có
trước khi thực hiện. Nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 6.1 Điều này
thì Bên B phải gửi hồ sơ thiết kế, dự toán cho Bên A trước 10 ngày so với ngày bắt
đầu thực hiện. Trong trường hợp có điều chỉnh trong quá trình thực hiện thì Bên B
phải gửi hồ sơ điều chỉnh cho Bên A.

6.3.


Bên B phải sử dụng công trình đầu tư xây dựng mới phù hợp với mục đích sử dụng
được quy định tại khoản 3.1 Điều 3 Hợp đồng này.

10


6.4.

Bên B thực hiện tất cả các thủ tục pháp lý đúng quy định của pháp luật để được cải
tạo, sửa chữa, xây dựng mới và chịu toàn bộ chi phí liên quan. Bên A hỗ trợ, ký các
văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định pháp luật. Bên B được quyền đứng tên trên
giấy phép xây dựng.

6.5.

Bên B được xác định là chủ sở hữu toàn bộ công trình xây dựng mới, được đăng ký
đứng tên chủ sở hữu tài sản theo quy định pháp luật trong thời hạn hợp đồng này.
Bên A hỗ trợ, ký các giấy tờ cần thiết theo quy định để Bên B thực hiện nội dung
này.

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ THỦ TỤC, THUẾ, PHÍ
7.1.

Tiền thuế (bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến cho thuê tài sản),
phí, lệ phí và các khoản nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước phát sinh từ tài
sản thuê và từ nguồn thu do cho thuê tài sản do Bên A nộp;

7.2.

Đối với các khoản thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước

phát sinh từ hoạt động kinh doanh của Bên B tại tài sản thuê và nghĩa vụ tài chính
liên quan đến việc đầu tư xây dựng và quyền sở hữu công trình xây dựng mới theo
Điều 6 của Hợp đồng này do Bên B chịu (trong thời hạn sở hữu).

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
8.1.

Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a)

Bên A đảm bảo tài sản cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, tài sản
không bị tranh chấp, không bị kê biên, không là đối tượng của bất kỳ giao dịch nào
và Bên B được sử dụng ổn định trong thời hạn hợp đồng;

b)

Bên A bàn giao tài sản cho Bên B theo quy định khoản 2.4 Điều 2 của hợp đồng
này;

c)

Bên A cung cấp các giấy tờ liên quan về tài sản thuê và ký các hồ sơ cần thiết theo
quy định của Hợp đồng này để Bên B thực hiện thủ tục đầu tư, xây dựng, đăng ký
quyền sở hữu tài sản đầu tư, đăng ký kinh doanh, điện, nước, internet, truyền hình
cáp và dịch vụ tiện ích khác để phục vụ hoạt động kinh doanh;

d)

Bên A chịu trách nhiệm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng liên quan đến tài sản thuê

do chất lượng công trình không đảm bảo, do hao mòn tự nhiên. Trong trường hợp
này Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản yêu cầu sửa chữa;

e)

Bên A bằng chi phí của mình phải tham gia giải quyết các tranh chấp phát sinh liên
quan đến tài sản thuê, để đảm bảo cho bên B được sử dụng ổn định tài sản thuê
trong thời hạn hợp đồng;

f)

Bên A đảm bảo rằng trong trường hợp bên A chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản
thuê cho người khác thì người nhận chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản thuê phải
tiếp tục cho bên B thuê tài sản cho đến khi thời hạn thực hiện hợp đồng;

g)

Bên A được quyền không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào đến hạn cho đến khi Bên B
thực hiện xong nghĩa vụ đặt cọc, nghĩa vụ thanh toán đã đến hạn.

h)

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
11


8.2.

Quyền và nghĩa vụ của Bên B:


a)

Bên B nộp tiền đặt cọc, thanh toán tiền thuê đúng thời hạn, đầy đủ theo quy định
của Hợp đồng này;

b)

Bên B sửa chữa, khắc phục toàn bộ các hư hỏng đối với tài sản mà Bên B đầu tư
xây dựng trong thời hạn hợp đồng này và sửa chữa, khắc phục các hư hỏng đối với
tài sản thuê do Bên B hoặc bên thứ ba gây ra mà do lỗi của Bên B.

c)

Bên B sử dụng tài sản thuê, công trình xây dựng mới đúng mục đích theo quy định
của Hợp đồng này; Bên B đảm bảo đối tác, khách hàng thuê lại tài sản thuê hoặc
thuê tài sản mà Bên B đầu tư xây dựng phải sử dụng tài sản thuê (tài sản mà đối tác,
khách hàng của Bên B thuê) đúng mục đích theo Hợp đồng này;

d)

Bên B được quyền cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ tài sản thuê và được quyền
cho thuê lại toàn bộ tài sản mà Bên B đầu tư xây dựng theo hợp đồng này, nhưng
phải đảm bảo được các điều kiện sau đây:

d1)

Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A và Bên B chỉ được ký hợp đồng cho
thuê lại nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản. Thông báo của Bên B gửi cho Bên A
phải nêu rõ thông tin của người thuê, thời hạn cho thuê, điều kiện thuê và các nội
dung mà Bên B thỏa thuận với bên thuê lại phải phù hợp với Hợp đồng này;


d2)

Bên B đảm bảo người thuê lại sử dụng tài sản thuê đúng mục đích theo quy định tại
khoản 3.1 Điều 3 Hợp đồng này;

d3)

Bên B đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng này với Bên A và chịu
toàn bộ trách nhiệm phát sinh từ việc cho thuê lại tài sản thuê;

d4)

Bên B đảm bảo hợp đồng cho thuê lại với bên thứ ba phải tuân thủ các quy định
của hợp đồng này, thông báo với Bên thuê lại về tình trạng pháp lý của tài sản thuê
và nội dung hợp đồng này và Bên B phải liên đới bồi thương thiệt hại cho Bên A
nếu Bên thuê lại gây thiệt hại cho tài sản thuê và các thiệt hại khác;

e)

Khi hợp đồng này chấm dứt thì Bên B có nghĩa vụ phải bàn giao cho Bên A toàn bộ
hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc đầu tư, xây dựng và hoàn công tài sản xây dựng
mới để Bên A quản lý, sử dụng tài sản này;

f)

Bên B phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định pháp luật về đầu tư xây
dựng, Bên A hỗ trợ ký hồ sơ để Bên B trong việc xin phép cải tạo, sửa chữa, xây
dựng, chi phí Bên B chịu;


g)

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

12


ĐIỀU 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1.

Hợp đồng thuê này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a)

Hết thời hạn thuê theo khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này hoặc hết thời hạn đã
được gia hạn (nếu có);

b)

Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại khoản 9.2 Điều này
hoặc quy định pháp luật;

c)

Quyền sử dụng đất và tài sản trên đất bị thu hồi toàn bộ hoặc bị thu hồi một phần
mà Bên B không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng;

d)

Một bên giải thể mà không có tổ chức, cá nhân khác kế thừa hoặc bị phá sản theo

quyết định của Tòa án;

e)

Chấm dứt do sự kiện bất khả kháng;

f)

Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

g)

Các trường hợp khác theo quy định pháp luật;

9.2.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng:

a)

Bên A được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này khi có đủ các
trường hợp sau đây:

a1)

Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ đặt cọc và chậm thanh toán tiền thuê (một phần
hoặc toàn bộ): chậm quá 15 ngày trong 01 kỳ thanh toán, chậm thanh toán (không
quá 15 ngày) nhưng diễn ra trong 02 kỳ liên tiếp hoặc 02 kỳ cộng dồn trong thời
hạn hợp đồng;


a2)

Bên B và bên thuê lại sử dụng tài sản không đúng mục đích nêu tại khoản 3.1 Điều
3 của Hợp đồng này, Bên A đã có văn bản gửi Bên B yêu cầu khắc phục nhưng Bên
B không khắc phục xong việc sử dụng sai mục đích trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Bên B nhận được văn bản mà không có lý do;

a3)

Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, xây mới mà không thực hiện đúng thủ tục theo quy
định pháp luật và cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu công trình, xây dựng mới
mà chưa được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản;

a4)

Bên B hoặc bên thuê lại không khắc phục, sửa chữa xong các hư hỏng đối với tài
sản thuê thuộc nghĩa vụ của Bên B trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản yêu cầu sửa chữa, khắc phục do Bên A phát hành, trường hợp hư hỏng mà
giá trị sửa chữa từ 200.000.000 triệu đồng trở lên thì thời gian sửa chữa có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 03 tháng, trong thời gian sửa chữa Bên B phải thanh toán
tiền thuê cho Bên A.

b)

Bên B được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này khi có một trong
các trường hợp sau đây:

b1)

Tài sản thuê có tranh chấp và việc tranh chấp dẫn đến Bên B không thể sử dụng

được tài sản thuê;

b2)

Tài sản thuê bị hư hỏng nặng (không do lỗi của Bên B hoặc bên thuê lại) dẫn đến
Bên B không thể sử dụng được tài sản thuê như mục đích thuê;

b3)

Bên A tăng tiền thuê không đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
13


9.3.
a)

b)

c)

Giải quyết hậu quả khi chấm dứt hợp đồng:

Hợp đồng chấm dứt theo điểm a khoản 9.1 Điều này thì:
a1)

Bên B phải: bàn giao lại cho Bên A toàn bộ tài sản thuê đã nhận bàn giao khi ký kết
hợp đồng theo biên bản bàn giao; việc bàn giao tài sản phải được thực hiện trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng; trường hợp tài sản thuê khi bàn
giao lại mà có hư hỏng, thiệt hại (trừ hao mòn tự nhiên) thì Bên B phải bồi thường
chi phí cải tạo, sửa chữa cho Bên A.


a2)

Bên A phải: trả lại cho Bên B đầy đủ số tiền cọc đã nhận trừ trường hợp tiền cọc bị
xử lý theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này, nếu tiền cọc bị xử lý một phần thì
phần còn lại phải được hoàn trả đầy đủ cho Bên B

Hợp đồng chấm dứt theo điểm b khoản 9.1 Điều này thì:
b1)

Nếu Bên A vi phạm hợp đồng này dẫn đến Bên B đơn chấm dứt hợp đồng thì Bên A
phải: hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận, bồi thường cho Bên B
số tiền bằng số tiền đặt cọc, hoàn trả cho Bên B số tiền thuê đã nhận nhưng Bên B
chưa sử dụng tài sản thuê trong thời gian tương ứng, đồng thời bồi thường cho Bên
B thiệt hại thự tế theo hóa đơn, chứng từ Bên B cung cấp; Nếu bên cho thuê lại, đối
tác, khách hàng của Bên B yêu cầu bồi thường thiệt hại và Bên B đã bồi thường
thiệt hại (các khoản thiệt hại phù hợp quy định pháp luật) thì Bên A phải hoàn trả
cho Bên B số tiền này theo hóa đơn, chứng từ mà Bên B cung cấp.

b2)

Nếu Bên B vi phạm hợp đồng này dẫn tới Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng
thì toàn bộ số tiền mà Bên B đặt cọc thuộc sở hữu của Bên A, Bên B phải bồi
thường cho Bên A toàn bộ thiệt hại phát sinh.

Hợp đồng chấm dứt theo điểm c khoản 9.1 Điều này thì:
c1)

Nếu quyền sử dụng đất, tài sản thuê bị Nhà nước thu hồi không phải do Bên A vi
phạm hợp đồng, vi phạm pháp luật thì Bên A phải thông báo trước cho Bên B 06

tháng để di dời, hoàn trả tài sản thuê; đồng thời Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B
toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận, bồi thường cho Bên B toàn bộ chi phí mà Bên B đã
đầu tư trên đất sau khi trừ khấu hao tài sản, trả lại cho Bên B toàn bộ số tiền mà
Bên B đã thanh toán mà chưa được sử dụng tài sản thuê và hỗ trợ không thu tiền
thuê của Bên B trong thời hạn 06 tháng chuẩn bị di dời; nếu bên cho thuê lại, đối
tác, khách hàng của Bên B yêu cầu bồi thường thiệt hại và Bên B đã bồi thường
thiệt hại (các khoản thiệt hại phù hợp quy định pháp luật) thì Bên A phải hoàn trả
cho Bên B số tiền này.

c2)

Bên A vi phạm hợp đồng, vi phạm pháp luật dẫn đến quyền sử dụng đất, tài sản
thuê bị thu hồi, dẫn đến chấm dứt hợp đồng thì Bên A phải thông báo trước cho Bên
B 06 tháng để di dời, hoàn trả tài sản thuê; đồng thời Bên A phải hoàn trả lại cho
Bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận, bồi thường cho Bên B số tiền bằng 02 lần số
tiền đặt cọc, bồi thường cho Bên B toàn bộ chi phí mà Bên B đã đầu tư cải tạo, sửa
chữa, xây mới trên đất theo mức đầu tư mới ban đầu, trả lại cho Bên B toàn bộ số
tiền mà Bên B đã thanh toán mà chưa được sử dụng tài sản thuê và không thu tiền
thuê của Bên B trong thời hạn 06 tháng chuẩn bị di dời; đồng thời Bên; nếu bên cho
thuê lại, đối tác, khách hàng của Bên B yêu cầu bồi thường thiệt hại và Bên B đã
bồi thường thiệt hại (các khoản thiệt hại phù hợp quy định pháp luật) thì Bên A phải
hoàn trả cho Bên B số tiền này.
14


d)

Hợp đồng chấm dứt theo điểm d khoản 9.1 Điều này thì:
d1)


Trường hợp Bên A hoặc Bên B muốn giải thể Công ty trước khi hết thời hạn hợp
đồng này, phải thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi giải thể là 06 tháng so
với thời điểm ban hành quyết định giải thể và phải thỏa thuận với bên còn lại về
việc giải quyết tất cả các hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng này trước khi giải
thể. Nếu một bên tự ý giải thể mà không thông báo cho bên còn lại hoặc thông báo
không đủ thời hạn vừa nêu thì được coi là vi phạm hợp đồng và tùy bên nào vi
phạm sẽ phải chịu chế tài theo điểm b khoản 9.2 Điều này;

d2)

Trường hợp Bên A hoặc Bên B bị tuyên bố phá sản thì nghĩa vụ, trách nhiệm của
mỗi bên sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

e)

Hợp đồng chấm dứt theo điểm e khoản 9.1 Điều này thì tùy mức độ thiệt hại do sự kiện
bất khả kháng mà hai bên thỏa thuận xử lý các hậu quả trên tinh thần chia sẻ với nhau, nếu
không thỏa thuận được mỗi bên chịu trách nhiệm của mình theo quy định pháp luật.

f)

Hợp đồng chấm dứt theo điểm f khoản 9.1 Điều này thì giải quyết các vấn đề liên quan
theo thỏa thuận của hai bên.

g)

Hợp đồng chấm dứt theo điểm g khoản 9.1 Điều này thì giải quyết theo quy định pháp
luật.
ĐIỂU 10: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
10.1.


Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu một bên có hành vi vi phạm hợp
đồng, nhưng các hành vi này không đến mức phải đơn phương chấm dứt, hủy bỏ
hợp đồng theo quy định của Hợp đồng này hoặc quy định pháp luật thì bên bị vi
phạm thông báo cho bên vi phạm để khắc phục; bên vi phạm có nghĩa vụ phải khắc
phục các vi phạm, thực hiện đúng hợp đồng; Nếu bên bị vi phạm áp dụng bất kỳ
chế tài nào theo hợp đồng này (trừ yêu cầu buộc thực hiện đúng hợp đồng) thì phải
thông báo rõ chế tài, thời điểm áp dụng để bên còn lại biết.

10.2.

Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà thuộc trường hợp bên còn lại được đơn
phương chấm dứt hợp đồng thì bên bị vi phạm đó sử dụng quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm biết, thời điểm chấm
dứt hợp đồng là thời điể bên vi phạm nhận được thông báo của bên bị vi phạm về
việc chấm dứt hợp đồng.

10.3.

Trong trường hợp giữa hai bên có phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương
lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp
không thương lượng được thì một trong Hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà
án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
11.1.

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày ký được ghi ở phần đầu của Hợp đồng
này.


11.2.

Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ các nội dung của bản hợp đồng này trước khi ký
tên dưới đây để xác lập và làm cơ sở thực hiện.

15


11.3.

Hợp đồng này được lập thành 8 (tám) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
04 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×