PHẢN ỨNG QUÁ MẪN VỚI THUỐC
(Drug hypersensitivity)
Nguyễn Văn Đĩnh
Giảng viên Bộ môn Dị ứng-MDLS
Hà Nội 4/9/2018
Mục tiêu học tập
• Hiểu được biểu hiện lâm sàng và mối liên quan với
sinh bệnh học dị ứng thuốc
• Biết một số hội chứng nặng của dị ứng thuốc
• Hiểu được nguyên lý các xét nghiệm chẩn đoán
• Biết điều trị và dự phòng dị ứng thuốc
Danh pháp
• Phản ứng phụ do thuốc (Drug adverse reactions)
• Phản ứng quá mẫn do thuốc (Drug
hypersensitivity)
• Dị ứng thuốc (Drug allergy)
• Giả dị ứng (Pseudoallery) = Non-allergic drug
reactions
• Immediate reactions
• Delayed reactions
• IgE-mediated reactions
• T-cell mediated reactions
Dịch tễ
Rawlins và Thompson
Type A (80%)
Tác dụng phụ
Nhiễm độc
Tương tác thuốc
Quá liều
Type B (20%)
Phản ứng quá mẫn
do thuốc
Đáp ứng MD (5-10%)-Dị ứng thuốc
-Liên quan IgE
-Liên quan lympho T
Không qua hệ thống MD (5-10%)-Giả dị
ứng
-Giả phản vệ do NSAIDs
-Dị ứng thuốc cản quang
Dịch tễ
• Phản ứng phụ do thuốc chiếm 3-6% số bệnh nhân
phải nhập viện
• Xảy ra 10-15% số bệnh nhân điều trị nội trú
• Tỉ lệ tử vong là 0.33 % số bệnh nhân nội trú
• Da, niêm mạc chiếm 1/5 các phản ứng phụ do thuốc
và ảnh hưởng 2-3% bệnh nhân nội trú
• T cell-mediated chiếm 2% trong nhóm tổn thương
da, niêm mạc
Phản ứng quá mẫn
Int Arch Allergy Immunol 2012;159:327–345
Phân loại dị ứng theo Gell và Combs
(Dị ứng)
Yếu tố nguy cơ
Adapted from Baldo BA, Pham NH (2013)
Làm thế nào để thuốc thành kháng nguyên?
Có hoặc không cần chuyển hóa nội bào
Happten (penicillin G)
gắn với:
1. Protein hòa tan
hoặc
2. Protein gắn màng
3. Phức hợp MHCprotein
Med Clin N Am 94 (2010) 645–664
Làm thế nào để thuốc thành kháng nguyên?
1
2
Thuốc được chuyển hóa trong tế bào thành happten
1. Happten được tạo ra có thể gắn với protein nội sinh và được trình
diện trên màng tế bào hoặc
2. Gắn với protein hòa tan ngoài tế bào
Nhất thiết có chuyển hóa nội bào
Med Clin N Am 94 (2010) 645–664
Làm thế nào để thuốc thành kháng nguyên?
Các liên kết không hóa trị
Tế bào trình diện kháng nguyên
(Antigen presenting cell)
Thụ thể của tế bào T (TCR)
Không cần chuyển hóa nội bào
Med Clin N Am 94 (2010) 645–664
Biểu hiện lâm sàng
Deutsches Ärzteblatt International | Dtsch Arztebl Int 2018; 113: 501–12
Biểu hiện da, niêm mạc
Ngoại ban (Maculopapular or morbiliform)
Penicillin
Mày đay
Penicillin, aspirin
Viêm mạch
Gold, hydralazine
Ban cố định
Phenolphthalein in laxatives, tetracyclines,
paracetamol
Nhiễm sắc
Minocycline (black), amiodarone (slate grey)
Biểu hiện lupus
Penicillamine, isoniazid
Nhạy cảm ánh sáng
Thiazides, chlorpromazine, sulphonamide,
amiodarone
Ban mụn mủ
Carbamazepine
Hồng ban nút
Sulphonamides, oral contraceptive
Biểu hiện da, niêm mạc
Hồng ban đa dạng
Thuốc chống co giật
Dạng trứng cá
Corticosteroids
Lichen hóa
Chloroquine, thiazides, gold,
allopurinol
Dạng vẩy nến
Methyldopa, gold, lithium, betablockers
Hoại tử thượng bì nhiễm độc
Penicillin, co-trimoxazole,
carbamazepine, NSAIDs
Pemphigus
Penicillamine, ACE inhibitors
Đỏ da
Gold, sulphonylureas, allopurinol
Biểu hiện da, niêm mạc
Phù mạch
Mày đay
Biểu hiện da, niêm mạc
Vùng hoại
tủ
Hồng ban đa dạng (Hình bia
bắn)
Biểu hiện da, niêm mạc
• Morbiliform
• Thường xuất hiện sau 5 ngày-2
tuần sau dung thuốc
Biểu hiện da, niêm mạc
Ban viêm mạch do thuốc
Biểu hiện da, niêm mạc
Hồng ban nút (Erythema nodosum)
Biểu hiện da, niêm mạc
Ban dạng vẩy nến do thuốc
Biểu hiện da, niêm mạc
Bọng nước
Biểu hiện da, niêm mạc
Tổn thương niêm mạc trong SJS/TEN
Biểu hiện da, niêm mạc
Ban mụn mủ
Biểu hiện da, niêm mạc
Viêm da bong vẩy
Các dấu hiệu nặng
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Tổn thương rộng, đỏ da nhiều và xu hướng đan xen tổn thương
Bọng nước, mụn mủ
Dấu hiệu Nikolsky
Đỏ da toàn thân
Đau nhiều trên da
Tổn thương niêm mạc
Phù mặt (DRESS)
Sưng hạch lympho
Triệu chứng toàn thân (sốt cao, mệt mỏi, khó chịu):
Tình trạng sốc