THUỐC TÊ
BS Tạ Ngân Giang
Bộ môn GMHS ĐHYHN
Mục tiêu học tập
Hiểu được cơ chế tác dụng của thuốc tê
Trình bày được mối liên quan giữa đặc tính
lý hoá và các tác dụng LS của thuốc tê
Trình bày được các triệu chứng ngộ độc
thuốc tê và nguyên tắc xử trí
Định nghĩa
Thuốc tê (local anesthetic) là các thuốc
có tác dụng ngăn chặn hoặc loại bỏ cảm
giác đau ở một vùng cơ thể mà không
làm mất tri giác. Tác dụng này là tạm
thời và có thể hồi phục hoàn toàn.
Cơ chế tác dụng
Trạng thái nghỉ:
Màng ở trạng thái
phân cực. Ngoài màng
TB tích điện (+)
Điện thế trong màng:
-90mV
Do các yếu tố:
khuyếch tán Na+, K+,
bơm Na+- K+
Cơ chế tác dụng
Giai đoạn khử cực
Màng tăng tính thấm với
Na+
Lượng lớn Na+ đi nhanh
vào TB
Điện tích (–) trong màng
bị phá vỡ
Giai đoạn tái cực
Kênh Na+ đóng
Kênh K+ mở, K+ đi ra
ngoài TB, tái lập điện thế
(-) trong màng
Cơ chế tác dụng
Cấu tạo và hoạt động của kênh Na+
Cơ chế tác dụng
Thuốc tê gắn vào
kênh Na+ ở mặt
trong, vào giai
đoạn hoạt động
Làm giảm/ chặn
dòng Na+ đi vào
tế bào → màng TB
không thể khử cực
Ngăn chặn dẫn
truyền TK
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng
Thứ tự phong bế:
Thần kinh tự động
Đau
Nhiệt
Đụng chạm
Áp suất
Vận động
Hồi phục theo chiều ngược lại
Các loại thuốc tê
Cấu trúc
Tan trong mỡ
Tan trong nước
Các loại thuốc tê
Đặc tính chung
Là các base yếu (pH 8 – 9), ít tan trong nước
Dung dịch thuốc tiêm: dạng muối clorua
Tồn tại dưới 2 dạng:
Kiềm không ion hoá: dễ
khuyếch tán qua màng
Acid dễ ion hoá: dạng
hoạt động
Tỷ lệ 2 dạng phụ thuộc
pH mô và pKa
Các loại thuốc tê
Mối liên quan giữa cấu trúc-đặc tính lý hoá
và tác dụng lâm sàng
Cấu trúc
pKa
Thời gian onset
Độ hoà tan trong mỡ
Thời gian tác dụng
Gắn protein
Độ mạnh
Chuyển hoá
Độc tính
Các đặc tính lý hoá
pKa:
là pH tại đó 50% thuốc tê bị ion hoá.
pKa càng gần pH sinh lý (7.4) thuốc càng
ít ion hoá (dễ qua màng tế bào)
pKa quyết định tốc độ onset của thuốc tê
Các đặc tính lý hoá
Độ hoà tan trong mỡ:
Là khả năng hoà tan trong lớp lipid màng
tế bào của 1 chất.
Độ tan trong mỡ của thuốc tê phụ thuộc
độ dài gốc ankyl trên nhân thơm và gốc
amine
Độ hoà tan trong mỡ quyết định độ mạnh
của thuốc tê
Các đặc tính lý hoá
Khả năng gắn protein
Gắn protein màng TB: kéo dài thời gian
tác dụng cuả thuốc
Gắn protein huyết tương: giảm dạng thuốc
tự do trong máu
Dược lý học
Esters
Onset
Thời gian
tác dụng
(min)
Độ
mạnh
pK
Non-Ionized
Fraction
pH 7.4 (%)
Hệ số tan
trong mỡ
Procaine
Chậm
45-60
1
8.9
3
0.6
Chloroprocaine
Nhanh
30-45
4
8.7
5
Tetracaine
Chậm
60-180
16
8.5
7
80
Lidocaine
Nhanh
60-120
1
7.9
25
2.9
Etidocaine
Chậm
240-480
4
7.7
33
141
Prilocaine
Chậm
60-120
1
7.9
24
0.9
Mepivacaine
Chậm
90-180
1
7.6
39
1
Bupivacaine
Chậm
240-480
4
8.1
17
28
Levobupivacaine
Chậm
240-480
4
8.1
17
28
Ropivacaine
Chậm
240-480
4
8.1
17
Amides
Dược lý học
Độ mạnh:
Yếu tố quyết định: tính tan trong mỡ
LS: không hoàn toàn đúng
VD Bupivacain vs Etidocain
Các yếu tố ảnh hưởng:
Tỷ lệ thuốc dạng base
Tính chất gây co/ giãn mạch của thuốc
Dược lý học
Tốc độ onset:
Tính tan trong mỡ: thuốc càng tan trong
mỡ càng dễ qua màng tế bào
Hệ số ion hoá (pKa): pKa càng gần 7.4 tỷ
lệ dạng không ion hoá (qua được màng
TB) càng cao
Liều lượng, nồng độ
Dược lý học
Thời gian tác dụng
Khả năng gắn protein
Tốc độ hấp thu vào tổ chức: đặc tính vận mạch
của từng thuốc
Tốc độ thải trừ
Liều lượng
Độc tính:
Độ mạnh
Thời gian tác dụng
Dược lý học
Dược lý học
Dược lý học
Chuyển hoá
Nhóm aminoester
Giáng hoá nhanh
Thuỷ phân bởi men cholinesterase (gan,
plasma)
Tạo ra para-aminobenzoic (dị ứng)
Nhóm aminoamids
Giáng hoá chậm
Enzim của microsome gan
Thải trừ qua thận (5% dưới dạng không
chuyển hoá)
Các yếu tố ảnh hưởng
Liều lượng (tăng thể tích/ nồng độ)
Giảm thời gian onset
Tăng thời gian tác dụng
Tăng ức chế vận động
Tăng nguy cơ ngộ độc
Các yếu tố ảnh hưởng
Cách thức/ vị trí gây tê
Onset nhanh: tê tuỷ sống
Onset chậm: tê đám rối, thân thần kinh
Khoảng cách đến dây TK gần: giảm thời
gian onset
Nguy cơ ngộ độc:
Tê TK liên sườn > NMC > Đám rối CT >
tê thấm
Các yếu tố ảnh hưởng
Bệnh nhân
Người già: tăng thời gian thải trừ → giảm
liều 10 – 20% khi truyền liên tục
Trẻ nhũ nhi: tăng thời gian thải trừ thuốc
nhóm amids → giảm liều/kg (15%)
Phụ nữ có thai:
Tăng nhạy cảm của TKTƯ với thuốc tê
Thay đổi giải phẫu, sinh lý (tăng lưu lượng tim,
tăng tưới máu tổ chức, tăng áp lực khoang
NMC…) → tăng nguy cơ ngộ độc