Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 địa lí chuyên lào cai lần1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.72 KB, 13 trang )

SỞ GD VÀ ĐT LÀO CAI
THPT CHUYÊN

Mã đề thi 101

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2019 - 2020, LẦN 1
BÀI THI KHH - MÔN: ĐỊA LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.......................................................Số báo danh:..............................................
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp biển
A. 27
B. 28.
C. 29
D. 30
Câu 42. Sản phẩm cây công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á chủ yếu để
A. phục vụ công nghiệp chế biến.
B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
C. trao đổi lương thực với các nước ngoài khu vực.
D. xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ.
Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết những địa điểm nào sau đây có mưa vào
mùa hạ?
A. Điện Biên Phủ, Đồng Hới, Lạng Sơn.
B. Cà Mau, Cần Thơ, Sa Pa
C. Cà Mau, Cần Thơ, Đà Nẵng.
D. Điện Biên Phủ, Đà Nẵng, Đà Lạt.
Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất
ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Phanxipăng.


B. Ngọc Linh..
C. Lang Bian.
D. Chu Yang Sin.
Câu 45. Cho biểu đồ:

(Nguồn số liệu theo SGK Địa lí 12 Ban cơ bản trang 44, NXB Giáo dục Việt Nam 2008)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa và độ ẩm của một số địa điểm nước ta
B. Nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm nước ta
C. Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta
D. Nhiệt độ và độ ẩm của một số địa điểm nước ta
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc,
vừa giáp Lào?
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Lạng Sơn.
D. Lai Châu.
Trang 1


Câu 47. Các nước khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong thời gian qua chủ yếu do
A. phát triển nông nghiệp hàng hóa
B. có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất.
C. đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài.
D. đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 48. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm của gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta?
A. Hoạt động liên tục từ tháng XI năm trước đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm
B. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng 01 năm trước đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh khô nửa đầu
mùa đông và lạnh ẩm nửa cuối mùa đông.
C. Hoạt động liên tục từ tháng XI năm trước đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh, khô.

D. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng XI năm trước đến tháng IV năm sau với thời tiết lạnh ẩm nửa đầu
mùa đông và lạnh khô nửa cuối mùa đông.
Câu 49. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2017
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm

2005

2007

2010

2013

2017

Tổng sản lượng

3467

4200

5142

6020

7312

- Sản lượng khai thác


1988

2075

2414

2804

3420

- Sản lượng nuôi trồng

1479

2125

2728

3216

3892

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp
nhất?
A. Miền.
B. Cột ghép.
C. Cột chồng.
D. Kết hợp.

Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Sông Mê Công.
B. Sông Hồng.
C. Sông Mã.
D. Sông Thu Bồn.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Gâm thuộc hệ thống lưu vực sông nào sau
đây?
A. Sông Hồng.
B. Sông Thái Bình. C. Sông Mê Công. D. Sông Đồng Nai.
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dọc theo bắt cắt địa hình từ A đến B từ sơn
nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình, lát cắt địa hình A-B chạy theo hướng nào?
A. Đông Bắc – Tây Bắc.
B. Đông Nam – Tây Bắc.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Đông – Bắc.
Câu 53. Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp ở khu vực Đông Nam Á?
A. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
C. Trồng lúa nước.
D. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
Câu 54. Dọc ven biển nước ta, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề
A. nuôi trồng thủy sản.
B. khai thác thủy hải sản.
C. làm muối.
D. chế biến thủy sản.
Câu 55. Biện pháp quan trọng hàng đầu để bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay là
A. hạn chế t nh trạng du canh, du cư.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi trọc.
Trang 2



C. giao quyền sử dụng đất lâu dài cho người dân.
D. triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 58. Cho biểu đồ:

Nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh
(Nguồn số liệu theo SGK Địa Lí 12, Ban cơ bản, NXB Giáo dục Việt Nam 2008)
Nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh?
A. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng IV.
B. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất đạt dưới 28°C.
C. Biên độ nhiệt độ trong năm rất lớn.
D. Tháng IX lượng mưa cao nhất đạt trên 300mm.
Câu 59. Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia khu vực Đông Nam Á, năm 2010 và năm 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Xin-ga-po
Năm
Phi-lip-pin
Thái Lan
Việt Nam
199,6
236,4
340,9
116,3
2010
292,5
292,8
395,2
193,4

2015
Trang 3


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc
gia ở khu vực Đông Nam Á năm 2015 so với năm 2010?
A. Phi-lip-pin tăng chậm nhất.
B. Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam.
C. Xin-ga-po tăng nhanh hơn Phi-lip-pin.
D. Việt Nam tăng nhanh hơn Xin-ga-po.
Câu 60. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng nội thủy của nước ta?
A. Cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải.
B. Vùng tiếp giáp đất liền, ở trong đường cơ sở.
C. Từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. Một bộ phận được xem như lãnh thổ trên đất liền.
Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết các cao nguyên nào sau đây được
xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Tà Phìn, Mộc Châu, Sơn La
B. Tà Phìng, Sín Chải, Mộc Châu.
C. Mộc Châu, Sín Chải, Tà Phìng.
D. Tà Phìng, Mộc Châu, Mơ Nông.
Câu 62. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở
A. có độ ẩm cao, lượng mưa lớn.
B. tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
C. có sự chênh lệch nhiệt độ lớn.
D. có cả gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
Câu 63. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta không liên tục, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng
nhỏ chủ yếu do
A. có nhiều cồn cát, đầm phá.

B. sống ở đây có lượng phù sa nhỏ.
C. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển.
D. thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp.
Câu 64. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Câu 65. Cơ cấu mùa vụ ở nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam chủ yếu do
A. sự khác biệt về kinh nghiệm và truyền thống sản xuất của mỗi miền.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo độ cao.
C. khí hậu có sự phân hóa theo mùa và theo chiều Bắc – Nam.
D. sự phân hóa đất và địa hình giữa miền Bắc và miền Nam.
Câu 66. Cho bảng số liệu:
Sản lượng cao su của khu vực Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm
1985
1995
2013
Đông Nam Á
3,4
4,9
9,0
Thế giới
4,2
6,3
12,0
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê 2015)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng cao su của khu vực

Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013?
A. Có xu hướng giảm.
B. Luôn chiếm hơn 70%.
C. Chiếm tỉ trọng cao nhất.
D. Có xu hướng tăng.
Câu 67. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trạm khí hậu nào sau đây thể hiện sự
phân hóa khí hậu theo độ cao địa hình ở nước ta?
A. Hà Nội và Sa Pa
B. Cà Mau và TP Hồ Chí Minh.
Trang 4


C. Nha Trang và TP.Hồ Chí Minh.
D. Đồng Hới và Đà Nẵng.
Câu 68. Sự phong phú của các loài sinh vật biển ở nước ta là do
A. thềm lục địa nông, biển ấm, có hải lưu chảy theo mùa
B. nhiệt độ của nước biển nóng, độ mặn cao.
C. vùng biển nước ta rộng và sâu.
D. biển tương đối kín, được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
Câu 69. Ở vùng đồi núi nước ta, địa hình xăm thực phát triển mạnh chủ yếu do
A. rừng bị chặt phá nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có nhiệt độ cao, mưa nhiều theo mùa
C. địa hình chủ yếu là đồi núi với độ dốc lớn mất lớp phủ thực vật.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc nhiều sông lớn, thủy chế theo mùa
Câu 70. Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu những tác hại của lũ quét ở nước ta là
A. quy hoạch phát triển các điểm dân cư tránh vùng đất dốc.
B. chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất thổ canh sang thổ cư.
C. tăng cường xây nhiều đập thủy điện ở thượng nguồn các sông.
D. trồng rừng và thực hiện kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
Câu 71. Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ nước

ta chủ yếu do
A. nhiệt độ kết hợp với lượng mưa
B. địa hình kết hợp với nhiệt độ.
C. hướng địa hình kết hợp với hướng gió.
D. vị trí gần hay xa biển.
Câu 72. Sông ngòi nước ta nhiều nước chủ yếu do
A. nước ngầm phong phú và nhiều hệ thống sông lớn.
B. nhiều hệ thống sông lớn và lượng mưa theo mùa
C. lượng mưa lớn và nhận nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.
D. nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ và nước ngầm.
Câu 73. Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực và dân số của một số quốc gia ở khu vực Đông Nam Á, năm 2014
Nước
Mianma
Philippin
Thái Lan
Inđônêxia
Việt Nam
Sản
lượng 12,7
12,9
29,4
57,9
36,7
lương
thực (triệu tấn)
Dân số (triệu 53,4
99,1
67,7
254,5

90,7
người)
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2015)
Quốc gia nào sau đây có bình quân sản lượng lương thực theo đầu người cao nhất ở khu vực Đông Nam Á
năm 2014?
A. Việt Nam.
B. Inđônêxia
C. Thái Lan.
D. Mianma
Câu 74. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được bảo toàn chủ yếu do địa hình
A. có nhiều đồi núi thấp.
B. phân hóa đa dạng.
C. có sự phân bậc rõ rệt.
D. ít hiểm trở.
Câu 75. Nhà thơ Phạm Tiến Duật từng viết: "Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây. Bên nắng đốt, bên mưa
quây". Hiện tượng "nắng đốt", "mua quây" xảy ra vào thời gian nào ở dãy Trường Sơn?
A. Đầu mùa hạ.
B. Giữa và cuối mùa hạ. C. Mùa thu- đông.
D. Quanh năm.
Câu 76. Giới hạn của đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc nước ta
là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. Có nhiều dãy núi lan ra sát biển và ảnh hưởng của biển Đông sâu sắc hơn.
Trang 5


C. Chịu tác động mạnh của gió mùa tây nam và độ cao địa hình thấp hơn.
D. Ảnh hưởng của tín phong bán cầu bắc và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn.
Câu 77. Phát biểu nào dưới đây không đúng với đặc điểm cấu trúc của địa hình Việt Nam?
A. Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.

B. Hướng nghiêng của địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
C. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, có tính phân bậc rõ rệt.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 78. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc
Phi chủ yếu do vị trí địa lí nước ta
A. tiếp giáp Biển Đông, có gió mùa hoạt động.
B. nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
Câu 79. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về dân
số nước ta?
A. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn.
B. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều tăng.
D. Số dân thành thị và nông thôn tăng liên tục.
Câu 80. Hiện nay, nước ta có tỷ suất sinh tương đối thấp chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số có nhiều thay đổi theo xu hướng già hóa
B. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Độ tuổi kết hôn ngày càng cao, số người sống độc thân nhiều.
D. Số người trong độ tuổi sinh đẻ giảm, y tế ngày càng phát triển
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
41-B

42-D

43-B

44-B


45-C

46-A

47-D

48-B

49-C

50-B

51-A

52-C

53-C

54-C

55-D

56-D

57-A

58-D

59-D


60-C

61-B

62-B

63-C

64-D

65-C

66-D

67-A

68-A

69-B

70-D

71-C

72-C

73-C

74-A


75-A

76-A

77-D

78-A

79-C

80-B

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Trang 6


Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5 nước ta có 28 tỉnh tiếp giáp với biển Đông.
Chọn B.
Câu 42:
Phương pháp:
SGK địa lí 11 cơ bản trang 104.
Cách giải:
Đông Nam Á trồng nhiều loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, các loại cây lấy dầu, cây
lấy sợi. Sản phẩm từ cây công nghiệp chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ

Chọn D.
Câu 43:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 những địa điểm có mưa vào mùa hạ là Cà Mau, Cần Thơ, Sa
Pa.
Chọn B.
Câu 44:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13,14.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, 14 đỉnh núi có độ cao lớn nhất miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là núi Ngọc Linh (2598m).
Chọn B.
Câu 45:
Phương pháp: Phân tích biểu đồ.
Cách giải:
Xác định:
- Loại biểu đồ:Cột.
- Có 3 địa điểm: Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh.
- Có 2 thành phần được thể hiện là lượng mưa và lượng bốc hơi.
- Đơn vị: mm -> Biểu đồ thể hiện lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta.
Chọn C.
Câu 46:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5 tỉnh vừa giáp Trung Quốc và giáp Lào là Điện Biên.
Chọn A.
Câu 47:
Phương pháp: SGK địa lí 11 cơ bản trang 107.
Cách giải:


Trang 7


Năm 2004 GDP của ASEAN đạt là 799,9 tỉ USD, giá trị xuất khẩu đạt gần 552,5 tỉ USD, giá trị nhập khẩu
gần 492 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị dương. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của
các nước trong khu vực khá cao mặc dù còn chưa đều và thật vững chắc.
Chọn D.
Câu 48:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 40.
Cách giải:
Gió mùa mùa đông: Từ tháng 3 đến tháng IV năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối không khí
lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng đông bắc nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc.
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa
sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 49:
Phương pháp: Xác định loại biểu đồ.
Cách giải:
Yêu cầu của đề bài: thể hiện sản lượng thủy sản. Bảng số liệu có 3 thành phần: tổng sản lượng, sản lượng
khai thác và sản lượng nuôi trồng. Sản lượng khai thác + sản lượng nuôi trồng = tổng sản lượng. -> Biểu
đồ cột chồng.
Chọn C.
Câu 50:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 lưu vực sông có diện tích lớn nhất nước ta là sông Hồng
(21,91%).
Chọn B.
Câu 51:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10.

Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 sông Gâm thuộc hệ thống lưu vực sông Hồng.
Chọn A.
Câu 52:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13 dọc theo lát cắt địa hình từ A đến B (từ sơn nguyên Đồng Văn
đến cửa sông Thái Bình) lát cắt địa hình A-B chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Chọn C.
Câu 53:
Phương pháp: SGK địa lí 11 cơ bản trang 103.
Cách giải:
Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. Sản lượng lương thực không ngừng
tăng, Thái Lan và Việt Nam trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. Không chỉ
vậy, Đông Nam Á là một khu vực có dân số đông nên nhờ việc phát triển ngành trồng lúa các nước Đông
Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực - vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển.
Chọn C.
Câu 54:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 38.
Cách giải:
Trang 8


Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ
cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số cửa sông nhỏ đổ ra biển.
Chọn C.
Câu 55:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 58.
Cách giải:
Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường theo quy hoạch thì chúng ta phải nâng độ che

phủ của cả nước. Sự quản lí của Nhà nước về quy hoạch, bảo vệ và phát triển rừng được thể hiện qua những
quy định về nguyên tắc quản lý, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rùng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và
rừng sản xuất.
Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng, Nhà nước đã tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng
cho người dân. " -> Biện pháp quan trọng hàng đầu để bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay là triển
khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
Chọn D.
Câu 56:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 69.

- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình trên 24°C không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C
+ Nhiệt độ cao nhất vào tháng IV với khoảng 28°C và thấp nhất vào tháng I với khoảng 24°C
+ Biên độ nhiệt năm thấp khoảng 4°C
- Lượng mưa:
+Mưa quanh năm.
+Mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng XI, mưa nhiều nhất vào tháng IX với khoảng 340mm.
+ Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau, mưa ít nhất vào tháng II khoảng 10mm.
-> D đúng.
Chọn D.
Câu 59:
Phương pháp: Phân tích bảng số liệu.
Cách giải:
Phân tích bảng số liệu: Từ năm 2010 đến 2015 GDP của cả 4 nước đều tăng
- Phi-lip-pin tăng 1,46 lần, tương đương với 92,9 tỷ đô la Mỹ.
Trang 9


- Xin-ga-po tăng 1,24 lần tương đương với 29,4 tỷ đô la Mỹ.
- Thái Lan tăng 1,16 lần tương đương với 54,3 tỷ đô la Mỹ

- Việt Nam tăng 1,66 lần tương đương 77,1 tỷ đô la Mỹ.
-> GDP của Việt Nam tăng nhanh nhất, Phi-lip-pin tăng nhanh thứ 2, Xin-ga-po tăng nhanh thứ 3 và chậm
nhất là Thái Lan.
->D đúng.
Chọn D.
Câu 60:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 15.
Cách giải:
Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong của đường cơ sở. Ngày 12-11-1982 Chính phủ
nước ta đã ra tuyên bố quy định đường cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam. Vùng nội
thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền. ->C không đúng.
Chọn C.
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13,14 các cao nguyên được sắp xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam
ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Tà Phìng, Sín Chải, Mộc Châu.
Chọn B.
Câu 62:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 40.
Cách giải:
Tính chất nhiệt đới của nước ta được biểu hiện ở:
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ
trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C (trừ vùng núi cao). - Nhiều nắng, tổng số giờ nắng tùy
từng nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm.
Chọn B.
Câu 63:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 33.
Cách giải:
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta không liên tục, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ chủ
yếu do có nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây - Đông ăn sát ra biển như Bạch Mã, Hoành Sơn,..

Chọn C.
Câu 64:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
- Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt ->phát triển ngành du lịch biển.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có. Điển hình là hệ sinh thái rừng ngập mặn -> phát
triển nuôi trồng thủy sản.
- Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp -> phát triển ngành khai thác khoáng sản biển.
- Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế trên biển Đông-> phát triển giao thông vận tải biển.
Chọn D.
Câu 65:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Cơ cấu mùa vụ phụ thuộc nhiều vào đặc điểm khí hậu. Miền Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một
mùa đông lạnh, còn miền Nam khí hậu mang tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và khô sâu sắc.
Trang 10


-> Điều này làm cho cơ cấu mùa vụ của hai miền có sự khác nhau.
Chọn C.
Câu 66:
Phương pháp: Tính toán và phân tích bảng số liệu.
Cách giải:
Tính tỉ trọng:
Tỉ trọng sản lượng cao su của khu vực Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013 (%)
Năm
1985
1995
2013
Đông Nam Á

80,9
77,8
75,0
Thế giới
100
100
100
-> Tỉ trọng sản lượng cao su của khu vực Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013 có xu hướng
giảm nhưng vẫn luôn chiếm trên 70%. ->D không đúng.
Chọn D.
Câu 67:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 trạm khí hậu thể hiện sự phân hóa khí hậu theo độ cao địa tu thể
hiện hình ở nước ta là Hà Nội và Sa Pa.
Chọn A.
Câu 68:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 38.
Cách giải:
Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học
cao.
-> Tính chất nhiệt đới của biển: ấm, có hải lưu chảy theo mùa.
Chọn A.
Câu 69:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 45.
Cách giải:
Trên các sườn đất dốc, mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi
trơ sỏi đá kết hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn -> làm cho xâm thực diễn ra mạnh
ở khu vực đồi núi.
Chọn B.

Câu 70:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 64.
Cách giải:
Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra, cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét
nguy hiểm.
-> Biện pháp trước mắt. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên
đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất.
-> Biện pháp lâu dài.
Chọn D.
Câu 71:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Trang 11


Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ nước ta chủ
yếu là do hướng địa hình kết hợp với hướng gió.
Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta gây mưa lớn cho Tây Nguyên. Trong khi đó đồng bằng
ven biển Trung Trung Bộ lại là mùa khô do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn. Vào mùa đông, Tín phong Bắc
bán cầu gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô.
Chọn C.
Câu 72:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 45.
Cách giải:
Sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, tổng lượng nước là 839 tỉ mỷ/năm (trong đó 60% lượng nước là từ
phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ). Ngoài ra nhờ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn từ 1500
– 2000mm đã cung cấp một lượng nước dồi dào cho các con sông vào mùa mưa.
Chọn C.
Câu 73:
Phương pháp: Tính toán và so sánh.

Cách giải:
- Tính bình quân lương thực theo đầu người = Sản lượng lương thực : Dân số (kg/người)
Bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của một số quốc gia ở khu vực Đông Nam Á năm 2014
(kg/người)

=> Thái Lan có bình quân sản lượng lương thực theo đầu người cao nhất.
Chọn C.
Câu 74:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, những khu vực núi cao khí hậu có thể mang tính chất cận nhiệt hay ôn
đới.
-> Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được bảo toàn chủ yếu do có nhiều đồi núi thấp.
Chọn A.
Câu 75:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực
tiếp và gây mưa lớn cho sườn đón gió (Tây Trường Sơn)
-> “mưa quây”. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống
vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ (Đông Trường Sơn) và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này
trở nên khô nóng
-> “ nắng đốt”.
Chọn A.
Câu 76:
Phương pháp:
Cách giải:
Khí hậu nước có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam:
Trang 12



- Miền Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, có 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 20°C
do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Miền Nam khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ
xuống dưới 20°C do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
-> Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc nước ta do
miền Nam nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Chọn A.
Câu 77:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 29.
Cách giải:
Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung.
->D không đúng.
Chọn D.
Câu 78:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 16.
Cách giải:
Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông – nguồn dự trữ dồi dào về
nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế thảm thực vật của
nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây
Nam Á và Bắc Phi.
Chọn A.
Câu 79:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 thấy tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
->C không đúng.

Chọn C.
Câu 80:
Phương pháp: Liên hệ, vận dụng.
Cách giải:
Hiện nay, nước ta có tỷ suất sinh tương đối thấp chủ yếu do kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia
đình (mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 - 2 con).
Tổng tỷ suất sinh ở nước ta hiện nay là 2,09 con/phụ nữ, dưới mức sinh thay thế. Điều này cho thấy Việt
Nam vẫn duy trì mức sinh ổn định trong hơn một thập kỷ qua, xu hướng sinh hai con ở Việt Nam là phổ
biến.
Chọn B.

Trang 13



×