Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

33 kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển doanh nghiệp minh đứ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.02 KB, 94 trang )

Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Sinh viên
Lưu Mỹ Linh

SV: Lưu Mỹ Linh

1

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................v
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ............................................................................4
1.1. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...................................4


1.1.1. Khái niệm doanh thu:...................................................................4
1.1.2. Phân loại doanh thu......................................................................4
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu:.....................................................5
1.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................5
1.1.5. Doanh thu hoạt động tài chính.....................................................6
1.1.6. Thu nhập khác...............................................................................7
1.2. Chi phí..................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm chi phí..........................................................................8
1.2.2. Phân loại chi phí...........................................................................8
1.2.2.1. Giá vốn hàng bán...................................................................10
1.2.2.2. Chi phí bán hàng....................................................................13
1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................14
1.2.2.4. Chi phí hoạt động tài chính....................................................16
1.2.2.5. Chi phí khác:..........................................................................16
1.3. Xác định kết quả kinh doanh...........................................................16
1.3.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh....................................16
1.3.2. Phân loại kết quả kinh doanh.....................................................17
1.4. Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại, dịch vụ...........................................................17
1.4.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...............17
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................17
SV: Lưu Mỹ Linh

2

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................19
1.4.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................21
1.4.1.4. Kế toán thu nhập khác............................................................23
1.4.2. Kế toán chi phí.............................................................................25
1.4.2.1. Giá vốn hàng bán...................................................................25
1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng.........................................................27
1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................27
1.4.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.........................................29
1.4.2.5 Kế toán chi phí khác..................................................................31
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................32
1.4.3.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................32
1.4.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................34
1.5. Sổ sách kế toán sử dụng cho kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh và trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính.......35
1.5.1. Sổ kế toán sử dụng........................................................................35
1.5.2.Báo cáo kế toán..............................................................................37
1.6. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán....................................................37
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP MINH ĐỨC............................41
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển doanh nghiệp
Minh Đức....................................................................................................41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Cổ phần Đầu tư và
Phát triển doanh nghiệp Minh Đức........................................................41
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty..........................................42
2.1.3. Đặc điểm tổ chức các hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ
phần Đầu tư và Phát triển doanh nghiệp Minh Đức.............................43

2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty........................................47
SV: Lưu Mỹ Linh

3

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.........................................47
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.................................49
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển doanh nghiệp
Minh Đức....................................................................................................51
2.2.1. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu............................51
2.2.2. Chi phí..........................................................................................52
2.2.3. Kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển doanh nghiệp Minh Đức.52
2.2.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu............52
2.2.4. Kế toán chi phí............................................................................59
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................68
2.3. Đánh giá thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển doanh nghiệp
Minh Đức....................................................................................................72
2.3.1. Ưu điểm..........................................................................................72
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................74
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
MINH ĐỨC....................................................................................................76
3.1. Định hướng phát triển của công ty:..................................................76
3.2. Yêu cầu hoàn thiện..............................................................................77
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển doanh
nghiệp Minh Đức........................................................................................79
KẾT LUẬN....................................................................................................85

SV: Lưu Mỹ Linh

4

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.....................20
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................22
Sơ đồ 1.6 Trình tự kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...28
Sơ đồ 1.7 Kế toán chi phí tài chính.................................................................30
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí khác.........................................................31
Sơ đồ 1.9 Trình tự kế toán chi phí thuế TNDN...............................................33
Sơ đồ 1.10:Trình tự xác định kết quả kinh doanh...........................................35
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty cổ phần đầu tư và phát triển doanh

nghiệp Minh Đức.............................................................................................42
Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán công ty........................................47

SV: Lưu Mỹ Linh

5

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1 Trích sổ cái TK 511...........................................................................57
Biểu 2.2 Trích sổ chi tiết tài khoản 511 Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
doanh nghiệp Minh Đức..................................................................................58
Biểu 2.3 Trích sổ cái Tk 632...........................................................................61
Biểu 2.4 Trích sổ cái TK 6411.........................................................................64
Biểu 2.5 Trích sổ cái TK 6412........................................................................66
Biểu số 2.6 Trích sổ cái TK 821......................................................................70
Biểu số 2.7 Trích sổ cái TK 911......................................................................71
Biểu số 2.8 Trích sổ cái TK 421......................................................................72

SV: Lưu Mỹ Linh

6

Lớp:CQ51/21.06



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC
CCDC
CCDV
CKTM
CP
CPBH
CPQLDN
CPTC
DN
DT
DTBH
DTT
DTTC
DV
ĐVT
GTGT
HĐBH
HĐTC
HĐTV
KH
KKĐK
KKTX
KQKD

KT
KTTH
CTGS
NSNN
NVL
PXK
SP
SXKD
TK
TN
TNDN
TNHH
TSCĐ
WTO

SV: Lưu Mỹ Linh

Báo cáo tài chính
Công cụ dụng cụ
Cung cấp dịch vụ
Chiết khấu thương mại
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu thuần
Doanh thu tài chinh

Dịch vụ
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Hóa đơn bán hàng
Hoạt động tài chính
Hội đồng thành viên
Khách hàng
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xuyên
Kết quả kinh doanh
Kế toán
Kế toán tổng hợp
Chứng từ ghi sổ
Ngân sách nhà nước
Nguyên vật liệu
Phiêu xuất kho
Sản phẩm
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tổ chức thương mại thế giới (World

7

Lớp:CQ51/21.06



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
trade organization)

SV: Lưu Mỹ Linh

8

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của
xã hội loài người. Cùng với xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
DN đã và đang được mở rộng và ngày càng phát triển không ngừng.
Ngày nay trong điều kiện kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà
nước và hội nhập nền kinh tế thế giới, các DN đang có một môi trường kinh
doanh thuận lợi hơn : các DN được tự do phát triển, tự do cạnh tranh và bình
đẳng trước phát luật, thị trường được mở rộng cả trong và ngoài nước. Tuy
nhiên những cơ hội luôn đi cùng những khó khăn, thách thức, các DN cũng
gặp phải không ít khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong quá
trình hội nhập. Để vượt qua quá trình chọn lọc đào thải khắt khe và trụ vững
trên thị trường các DN phải giải quyết được tốt các vấn đề liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN mình trong đó có việc mở rộng thị trường,

nâng cao doanh thu và giảm thiểu chi phí là vấn đề mang tính sống còn của
doanh nghiệp.
Đối với các DN nói chung và các DN kinh doanh thương mại, dịch vụ
nói riêng trong nền kinh tế thị trường, kế toán là một trong những công cụ
quản lý đắc lực của DN. Kế toán bao gồm nhiều khâu, với nhiều phần hành
khác nhau nhưng giữa các phần hành có mối quan hệ gắn bó mật thiết với
nhau tạo thành một hệ thống liên hoàn chặt chẽ, giúp cho việc quản lý trở lên
hiệu quả và đơn giản hơn. Trong số đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh là một phần hành không thể thiếu được trong bất kỳ DN
nào. Bởi nó phản ánh và giám sát quá trình biến động và tiêu thụ hàng hóa,
thành phẩm trong DN, xác đinh kết quả cuối cùng của quá trình SXKD.

SV: Lưu Mỹ Linh

1

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Xuất phát từ tầm quan trọng đó, cùng với sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình
của thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn Bá Minh cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của tập
thể cán bộ phòng tài chính kế toán công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
doanh nghiệp Minh Đức em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và
Phát triển doanh nghiệp Minh Đức.’
2. Mục đích nghiên cứu:

Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về đề tài nghiên cứu nhằm
phản ánh đúng thực trạng về kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển doanh nghiệp Minh Đức.
Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến hoàn thiện cho Kế
toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
_Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán
Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư
và phát triển doanh nghiệp Minh Đức.
_Phạm vi nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển doanh nghiệp Minh Đức
dưới góc độ kế toán tài chính.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể. Vận dụng kết hợp các phương
pháp về nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến
chuyên gia, thống kê số liệu, phân tích, so sánh để thu thập tài liệu và xử lý tài
liệu thể hiện:
_ Thu thập tài liệu thứ cấp: Thực hiện nghiên cứu vấn đề lý luận thông
qua việc tham khảo các giáo trình, sách tham khảo, các luận văn, luận án viết
về đề tài kế toán…Thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng phương pháp

SV: Lưu Mỹ Linh

2

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

quan sát , nghiên cứu về chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính của công
ty trong các năm từ 2014-2016.
_Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các cán bộ
kế toán và các nhân viên khác tại công ty. Bên cạnh đó, tìm hiểu về đề tài
nghiên cứu thông qua việc xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các chuyên
gia về lĩnh vực kế toán.
_ Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả
nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích định tính và so
sánh giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn , quy nạp và trình bày kết
quả nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1 : Lý luận chung về Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong DN thương mại, dịch vụ.
Chương 2 : Thực trạng về Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển doanh nghiệp Minh Đức.
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
doanh nghiệp Minh Đức..
Do phạm vi của đề tài tương đối rộng, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế
và thời gian tiếp xúc với công việc chưa được nhiều nên dù đã cố gắng nhưng
Luận văn của em vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô cũng như của các anh chị trong
phòng Tài chính – kế toán của công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn và
thực sự có ích cho Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công ty.


SV: Lưu Mỹ Linh

3

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI, DỊCH VỤ
1.1. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1. Khái niệm doanh thu:
_Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không
bao gồm các khoản đúng góp của các chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị
trả lại.
_ Một số định nghĩa khác về doanh thu:
+ Định nghĩa theo Tài chính doanh nghiệp: Doanh thu của doanh nghiệp
là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
+ Trong kinh tế học, doanh thu được xác định bằng giá bán nhân với
sản lượng

+ Định nghĩa doanh thu trong kinh doanh: Doanh thu là số tiền mà một
doanh nghiệp kiếm được từ việc bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho
khách hàng của mình.
1.1.2. Phân loại doanh thu
Doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính

SV: Lưu Mỹ Linh

4

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

+Thu nhập khác.
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
_Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
_Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
_ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
_Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
_Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính
doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ
doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài
khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo
tài chính

(báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính).

_Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh
lệch giá bán nhỏ hơn giỏ niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua
hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
_ Doanh thu hàng bán bị trả lại: Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản
phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành: hàng kém phẩm chất, sai quy
cách, chủng loại.

SV: Lưu Mỹ Linh

5

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


_Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp
(bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng
bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã
ghi trong hợp đồng.
Khi hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
cần phải tôn trọng một số quy định sau:
+ Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công khai các khoản giảm
giá hàng bán.
+ Phải đảm bảo được doanh nghiệp vẫn có lãi khi thực hiện các khoản
chiết khấu thanh toán, hoặc giảm giá hàng bán cho số lượng hàng bán ra
trong kỳ.
+ Phải ghi rõ trong hợp đồng bán hàng hay trong hợp đồng kinh tế các
khoản được giảm trừ.
+ Số hàng bị trả lại phải có văn bản của người mua, phải ghi rõ số lượng,
đơn giá, tổng giá trị lô hàng bị trả lại. Kèm theo chứng từ nhập lại kho của lô
hàng nói trên.
1.1.5. Doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: Doanh thu HĐTC là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu
được từ HĐTC hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu HĐTC
phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của DN chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
_ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
_Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
- Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.


SV: Lưu Mỹ Linh

6

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi CL tỉ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Kế toán doanh thu HĐTC cần tôn trọng quy định sau:
Doanh thu tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế.
Doanh thu tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp
đồng cho thuê tài sản. Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi DN
có quyền nhận cổ tức hoặc quyền nhận lợi nhuận từ việc đầu tư. Các khoản
lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại
khoản đầu tư đó không được hạch toán vào doanh thu tài chính mà được ghi
giảm giá vốn của khoản đầu tư đó.
1.1.6. Thu nhập khác
*Khái niệm:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu. Đây là
các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh
doanh thông thường của DN.
Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, thành phẩm, TSCĐ đưa đi góp

vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).

SV: Lưu Mỹ Linh

7

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

-Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ
chức tặng DN.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán nay phát hiện ra…
1.2. Chi phí
1.2.1. Khái niệm chi phí
_Chi phí là biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì
nhất định.
1.2.2. Phân loại chi phí

Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế. ( theo yếu tố)
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật
tư mua ngoài; chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương; chi phí khấu
hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác...
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ( theo khoản mục)
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử
dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lương, tiền công, các
khoản trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh
nghiệp phải nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm y tế của công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung bà các chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất,
chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao
gồm: Chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sản cố định phân
xưởng, tiền lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi
phân xưởng.

SV: Lưu Mỹ Linh

8

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ, bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý
và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp như: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố
định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lương và các
khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh
nghiệp; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh
nghiệp như chi phí về tiếp tân khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi
việc cho người lao động (có hướng dẫn cụ thể như Bộ Tài chính - Thương
binh - Xã hội) v.v..
Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất
kinh doanh.
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp chia làm 2 loại: Chi
phí cố định và chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng
kể) theo sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc loại
này có: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương quản lý, lãi tiền vay phải
trả, chi phí thuê tài sản, văn phòng.
- Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của
qui mô sản xuất. Thuộc loại này có chi phí nguyên vật liệu, tiền lương công
nhân sản xuất trực tiếp...
Cách phân loại này giáp doanh nghiệp thấy được xu hướng biến đổi của
từng loại chi phí theo qui mô kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có thể xác định
được sản lượng hoà vốn cũng như qui mô kinh doanh hợp lý để đạt hiệu quả
cao nhất.
Đối với Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ, chi phí chỉ bao gồm:
_Giá vốn hàng bán


SV: Lưu Mỹ Linh

9

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

_Chi phí bán hàng
_Chi phí quản lý doanh nghiệp
_Chi phí hoạt động tài chính
_Chi phí khác.
1.2.2.1. Giá vốn hàng bán
Theo chuẩn mực số 02 về hàng tồn kho thì trị giá vốn hàng xuất bán
được đánh giá theo trị giá vốn thực tế (giá gốc). Tùy vào yêu cầu và trình độ
quản lý từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong bốn
phương pháp sau để tính trị giá vốn hàng xuất bán. Tuy nhiên đối với hàng
hóa của Doanh nghiệp thương mại theo 4 phương pháp này là tính cho trị giá
mua thực tế của hàng hóa xuất kho và tồn kho.
 Phương pháp tính theo giá mua thực tế đích danh: Theo phương
pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào
và đơn giá mua thực tế của lô đó để tính trị giá mua thực tế của hàng xuất
kho. Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp có chủng loại
hàng hóa ít và nhận diện được từng lô hàng.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước và hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo

phương pháp này thì trị giá mua hàng xuất kho được tính theo giá mua của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá mua của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.
 Phương pháp nhập sau, xuất trước: Phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước và hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
đầu kỳ. Theo phương pháp này thì giá mua hàng xuất kho được tính theo giá

SV: Lưu Mỹ Linh

10

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

mua của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá mua của hàng tồn kho được
tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
 Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá mua của hàng xuất kho
được căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền
theo công thức:
Trị giá mua thực tế
xuất
= kho

Đơn giá mua

bình quân gia
quyền

Số lượng hàng xuất
kho
×

Trị giá mua thực tế
hàng tồn kho đầu kỳ

+

Đơn giá bình quân
gia quyền

Trị giá mua thực tế
hàng nhập trong kỳ

=
Số lượng hàng tồn
+
đầu kỳ

Số lượng hàng nhập
trong kỳ

Đơn giá bình quân thường được tính cho từng thứ hàng tồn kho. Việc
xác định đơn giá có thể cho cả kỳ hạch toỏn (bình quân cố định), hoặc sau
mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn).
Việc áp dụng phương pháp nào để tính trị giá hàng xuất kho là do doanh

nghiệp tự quyết định. Song, cần đảm bảo sự nhất quán trong niên độ kế toán
và phải thuyết minh trong báo cáo tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết
giữa nhập xuất hàng hóa thì cuối kỳ cần phải tính hệ số chênh lệch giữa giá
thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ để tính được trị
giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho theo công thức sau:

SV: Lưu Mỹ Linh

11

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Đơn giá bình
quân của hàng
xuất đã bán

Trị giá vốn hàng
hóa xuất đã bán

Luận văn tốt nghiệp
Trị giá vốn thực tế
hàng hóa tồn trước
mỗi lần nhập

+


Trị giá vốn thực tế của
lô hàng mới nhập
trong kỳ

=
Số lượng hàng
hóa tồn trước
mỗi lần nhập

=

Số lượng hàng
hóa xuất bán

+

*

Số lượng lô hàng
mới nhập

Đơn giá bình
quân của hàng
xuất bán

Sau khi tính được hệ số chênh lệch giữa giá vốn thực tế và giá hạch toán
của hàng hóa luân chuyển trong kỳ, kế toán tính trị giá vốn thực tế của hàng
hóa xuất kho theo công thức sau:
Trị giá mua thực tế của
hàng 2.

hóa xuất trong kỳ
=

3.

Trị giá hạch toán của
hàng hóa xuất trong kỳ


Hệ số chênh lệch giữa giá mua thực tế
và giá hạch toán của hàng hóa luân
chuyển trong kỳ

Giá vốn hàng bán là một nhân tố cấu thành trong kết quả sản xuất kinh
doanh, nên để việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh đúng đắn thì kế toán
cần phải xác định đúng trị giá vốn của hàng xuất bán.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho gồm: Trị giá
mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số
hàng đó bán. Trong đó:
+ Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho để bán được xác định theo
một trong các phương pháp tính trị giá hàng tồn kho (đã nêu ở trên).
+ Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đó bán.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng được lựa chọn là: Số lượng, trọng
lượng, trị giá mua thực tế của hàng hóa. Công thức:

SV: Lưu Mỹ Linh

12

Lớp:CQ51/21.06



Học viện Tài chính

Chi phí mua hàng
phân bổ4.cho hàng
đã bán5.trong kỳ =

Luận văn tốt nghiệp
Chi phí mua hàng
của hàng tồn kho +
đầu kỳ

Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
×

Tổng tiêu chuẩn phân bổ của hàng tồn
cuối kỳ và hàng đã xuất bán trong kỳ

Tiêu chuẩn
phân bổ của
hàng đã xuất
bán trong kỳ

Đối với những hàng hóa cần tính hao hụt thì số hao hụt trong định mức
sẽ được tính vào trị giá hàng xuất bán.
1.2.2.2.Chi phí bán hàng
*Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế chi ra trong qua trình

bán hàng như chi phí chào hàng, quảng cáo, tiếp thị, hoa hồng, bảo hành, bảo
quản, vận chuyển… Có thể nói chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên
quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán
hàng có nhiều khoản chi cụ thể, với nội dung và công dụng khác nhau, tuỳ
theo yêu cầu quản lý có thể phân biệt (phân loại) chi phí bán hàng theo tiêu
thức thích hợp.
Theo quy định hiện hành chi phí bán hàng của doanh nghiệp được
phân thành các loại sau:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải
trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói bảo quản, vận chuyển sản
phẩm, hàng hoá... Và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền
lương theo quy định.
+ Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để bao gói
sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, sửa chữa TSCĐ dùng
trong quá trình bán hàng, nhiên liệu dùng cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa
trong tiêu thụ...
SV: Lưu Mỹ Linh

13

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

+ Chi phí dụng cụ đồ dùng: Chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán, làm việc... ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong

khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương
tiện bốc dỡ vận chuyển...
+ Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá: Các khoản chi bỏ ra để sữa
chữa, bảo hành sản phẩm hàng hoá trong thời gian bảo hành.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ: Như chi phí thuê TSCĐ,
thuê kho bãi, thuê bốc vác vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho
đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu...
+ Chi phí bằng tiền khác: Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên như chi tiếp
khách, chi hội nghị bán hàng, chi giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, chi quảng
cáo tiếp thị...
1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
*Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản chi cụ thể, có nội và
công dụng khác nhau.
Theo quy định hiện hành chi phí quản lý doanh nghiệp được chia
thành các khoản sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
Giám đốc, nhân viên của các phòng ban doanh nghiệp và khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo quy định.

SV: Lưu Mỹ Linh

14

Lớp:CQ51/21.06



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

+ Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu
xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban Giám đốc và các phòng ban nghiệp
vụ của DN, cho việc sửa chữa TSCĐ…dùng chung của DN.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý chung của DN.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho
DN như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiền truyền
dẫn…
+ Thuế, phí và lệ phí. Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn
bài... và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà...
+ Chi phí dự phòng: Các khoản trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
dự phòng phải thu khó đòi,…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài,
thuê ngoài như tiền điện, tiền nước, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của
doanh nghiệp, tiền mua các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ
dần( chưa đủ điều kiện TSCĐ), chi phí trả cho nhà thầu phụ…
+ Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi khác bằng tiền ngoài các
khoản đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo
cán bộ, trả lãi tiền vay cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2.4. Chi phí hoạt động tài chính
*Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến
các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang
tích chất tài chính của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

- Chi phí liên quan đến hoạt động đi vay vốn.

SV: Lưu Mỹ Linh

15

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên
doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý,
chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…)
- Chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính.
1.2.2.5. Chi phí khác:
Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường).
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
-Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa,TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh,đầu tư vào công ty liên kết,đầu tư tài chính dài hạn khác
- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.

- Các khoản chi phí khác.
1.3. Xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
_Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kí nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
1.3.2. Phân loại kết quả kinh doanh
_Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

SV: Lưu Mỹ Linh

16

Lớp:CQ51/21.06


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

+ Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường : Là kết quả từ những
hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng,
cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.
(1)Kết quả từ hoạt động SXKD( Bán hàng, cung cấp dịch vụ) = Tổng
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Gía vốn của hàng
xuất đã bán và chi phí thuế TNDN – CPBH và CPQLDN.
(2) Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng doanh thu thuần về hoạt
động tài chính – Chi phí về hoạt động tài chính.
Trong đó, Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi(- ) các khoản giảm

trừ( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp).
+ Kết quả từ hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa
thu nhập thuần khác và chi phí khác
Kết quả hoạt động khác= Thu nhập thuần khác- Chi phí khác.
1.4.

Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ.
1.4.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
_Chứng từ sử dụng
Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán doanh thu thường bao
gồm:
- Hoá đơn GTGT (01GTKT-3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thường (02GTTT-3LL)
- Ngoài ra còn có các chứng từ liên quan khác
_Tài khoản sử dụng:

SV: Lưu Mỹ Linh

17

Lớp:CQ51/21.06


×