Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án Sinh học 6 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.97 KB, 141 trang )

/>Tiết PPCT: 1 MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài số : 1 (Lý thuyết)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
- Biết được các đặc điểm của cơ thể sống.
- Biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
- Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động
vật.
- Hiểu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 6.
- Một số mẫu vật thật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Quan sát sinh vật xung quanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
2) Nội dung bài mới:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
1. Nhận dạng vật
sống và vật không
sống:
- Yêu cầu HS kể 1 số cây,
con đồ vật mà em biết.
- HS trả lời.
Trang 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
/>- Yêu cầu HS chọn đại diện
thảo luận trả lời các câu hỏi
SGK trang 5
- Yêu cầu HS trả lời.
- Tiến hành trò chơi thi đua
kể tên các vật sống và không
sống.
- Yêu cầu HS kết luận phân
biệt vật sống và vật không
sống.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS tham gia trò chơi.
- HS kết luận
- Vật sống: ăn, uống,
lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống:

không có những điều
kiện trên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống
2. Đặc điểm của cơ
thể sống:
- Trao đổi chất với
môi trường bên ngoài.
- Lớn lên và sinh sản.
Treo bảng trang 6.
- Yêu cầu HS thảo luận trả
lời bảng trang 6 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS giải thích: thế
nào là lấy các chất cần thiết?
Loại bỏ các chất thải?
- GVđặt câu hỏi:
+ Con gà lấy chất gì? Loại
chất gì?
+ Cây đậu lấy chất gì? Loại
chất gì?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm
của cơ thể sống.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Lấy các chất cần thiết là lấy
chất dinh dưỡng duy trì sự sống
và lớn lên.
+ Loại bỏ các chất thải là loại
bỏ các chất độc, không cần

thiết, dư thừa ra ngoài cơ thể.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới sinh vật trong tự nhiên
1. Sinh vật trong tự nhiên:
a) Sự đa dạng của thế giới
sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên
đa dạng, phong phú.
Chúng sống ở nhiều nơi,
nhiều môi trường khác
nhau và có quan hệ mật
thiết với con người.
b) Các nhóm sinh vật
trong tự nhiên:
a) Sự đa dạng của thế giới sinh
vật:
- Yêu cầu HS làm phần 
SGK trang7.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét nội
dung bảng theo chiều dọc về:
+ Nơi sống.
+ Kích thước.
+ Khả năng di chuyển.
+ Quan hệ với con người.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:

+ Sống ở mọi nơi.
+ Đủ cỡ.
+ Di chuyển hoặc không
di chuyển.
+ Quan hệ mật thiết với
Trang 2
/>- Yêu cầu HS kết luận.
b) Các nhóm sinh vật trong tự
nhiên
- Yêu cầu HS chia các sinh vật
trong bảng trang 7 thành nhóm
và nêu căn cứ phân chia
nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS chia lại các sinh
vật theo các nhóm trong SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế giới sinh vật chia làm
mấy nhóm?
+ Căn cứ phân biệt các nhóm
sinh vật?
con người.
- HS kết luận: Sinh vật
rất đa dạng.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời:

+ 4 nhóm: Vi khuẩn.
Nấm, Thực vật, Động
vật.
+ Vi khuẩn: vô cùng
nhỏ, mắt thường không
nhìn thấy được.
+ Nấm: không có màu
xanh.
+ Thực vật: màu xanh.
+ Động vật: di chuyển,
nhìn thấy được
- Vi khuẩn.
- Nấm.
- Thực vật.
- Động vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học.
2. Nhiệm vụ của Sinh học:
Nghiên cứu hình thái,
cấu tạo, đời sống cũng như
sự đa dạng của sinh vật
nói chung và của thực vật
nói riêng để sử dụng hợp
lí, phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ đời sống
con người.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của Sinh học?
+ Nhiệm vụ của Thực vật học?
- HS đọc.

- HS trả lời.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 3 “Đặc điểm chung của Thực vật”.
- Sưu tầm hình ảnh thực vật ở các môi trường khác nhau.
- Làm bài tập.
Trang 3
/>Tiết PPCT: 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài số : 3 (Lý thuyết)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Biết được sự đa dạng, phong phú của Thực vật.
- Biết được đặc điểm chung của Thực vật.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:

- Bảng trang 11.
- Hình ảnh 1 số môi trường có thực vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 3.
- Sưu tầm hình ảnh thực vật trong các môi trường khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Sinh vật trong tự nhiên như thế nào?
- Sinh vật trong tự nhiên chia làm mấy nhóm? Kể tên?
- Nhiệm vụ của Sinh học?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật
Trang 4
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
/>1. Sự đa dạng và
phong phú của thực
vật:
Thực vật trong thiên
nhiên đa dạng và
phong phú.
- Yêu cầu HS quan sát hình
3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và hình ảnh
sưu tầm được để thảo luận trả
lời phầnSGK trang11.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
Đặc điểm chung của
thực vật:
- Tự tổng hợp được
chất hữu cơ.
- Phần lớn không có
khả năng di
chuyển.
- Phản ứng chậm
với kích thích từ
bên ngoài.
- Yêu cầu HS hoàn thành
bảng trang 11.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng:
+ Nếu ta đánh 1 con chó nó
sẽ phản ứng như thế nào?
+ Nếu đánh 1 cái cây thì cây
phản ứng thế nào?
+ Thực vật khác động vật như
thế nào?
+ Đặt 1 chậu cây ở cửa sổ 1
thời gian sau thấy có hiện

tượng gì?
+ Hiện tượng đó diễn ra
nhanh hay chậm?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm
chung của thực vật.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Chó chạy.
+ Cây đứng yên.
+ Thực vật không di chuyển.
+ Hướng về phía ánh sáng.
+ Phản ứng chậm
- HS kết luận.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 4 “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”.
- Sưu tầm hình ảnh cây có hoa và không có hoa.
Trang 5
/>Tiết PPCT: 3
Bài số : 4 (Lý thuyết)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc

- Biết quan sát, so sánh, phân biệt cây có hoa và cây không có hoa?
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 13.
- Tranh cây cải.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 4.
- Sưu tầm hình ảnh 1 số cây có hoa và cây không có hoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- Kể tên 1 số loại thực vật ở các môi trường sống khác nhau?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có
hoa:
1. Thực vật có hoa và
thực vật không có
hoa:
Thực vật có hoa là
những thực vật mà cơ

Treo hình cây cải
- Yêu cầu HS xác đònh các bộ
phận của cây cải.
- HS lên bảng xác đònh.
Trang 6
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU
CÓ HOA?
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU
CÓ HOA?
/>- Yêu cầu HS dựa vào bảng
trong SGK phân loại các cơ
quan và nêu chức năng các cơ
quan của cây cải.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS phân loại các
loại cây trong bảng và những
cây sưu tầm được thành 2
nhóm cây có hoa và không có
hoa.
- Yêu cầu HS dựa vào phần
 trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là thực vật có hoa?
Thực vật không có hoa?
- Yêu cầu HS làm bài tập
phần  SGK trang 14.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS phân loại.
- HS quan sát & thảo luận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2
và trả lời bảng SGK trang 13.

- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
quan sinh sản là hoa,
quả, hạt. Thực vật
không có hoa cơ quan
sinh sản không phải
là hoa, quả.
Cơ thể thực vật có
hoa gồm 2 loại cơ
quan:
- Cơ quan sinh dưỡng:
rễ, thân, lá có chứùc
năng chính là nuôi
dưỡng cây.
- Cơ quan sinh sản:
hoa, quả, hạt có chức
năng sinh sản, duy trì
và phát triển nòi
giống.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
2. Cây một năm và
cây lâu năm:
- Cây một năm là
những cây có vòng
đời kết thúc trong
vòng 1 năm.
- Cây lâu năm là
những cây sống lâu

năm, thường ra hoa
kết quả nhiều lần
trong đời.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ 1 số
cây 1 năm và cây lâu năm.
- Yêu cầu HS thảo luận nêu
căn cứ phân biệt cây 1 năm
và cây lâu năm.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS nêu ví dụ.
- HS thảo luận.
- HS kết luận.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 5 “ Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng”.
- Sưu tầm 1 số vật nhỏ khó nhìn thấy bằng mắt thường.
Trang 7
/>Tiết PPCT: 4 CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài số : 5 (Thực hành)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.

2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Có ý thức giữ gìn kính lúp và kính hiển vi.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Kính lúp.
- Kính hiển vi và tranh cấu tạo kính hiển vi.
- Tiêu bản một số mẫu thực vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 5.
- Một số mẫu thực vật nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là thực vật có hoa, thực vật không có hoa?
- Thực vật có hoa gồm những loại cơ quan nào? Chức năng của các loại cơ quan đó?
- Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? Kể tên.
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của kính lúp và cách
sử dụng.
1. Kính lúp và cách sử
dụng:
Kính lúp gồm 2 phần:
tay cầm bằng kim loại hay
bằng nhựa và tấm kính

Phát kính lúp cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần. - HS đọc.
Trang 8
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
/>- Yêu cầu HS quan sát kính lúp
trả lời câu hỏi:
+ Kính lúp gồm những bộ phận
nào?
+ Cách sử dụng kính lúp?
- Yêu cầu GV quan sát, chỉnh
sửa thao tác sai.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS cầm kính và trả lời.
- HS quan sát mẫu vật.
- HS quan sát các mẫu
vật đã chuẩn bò bằng
kính lúp.
- HS kết luận.
trong lồi hai mặt.
Cách sử dụng: để kính
sát vật mẫu, từ từ đưa kính
lên cho đến khi nhìn rõ
vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử
dụng.
Kính hiển vi và cách sử
dụng:
Kính hiển vi gồm 3
phần chính:

- Chân kính.
- Thân kính:
+ Ống kính: thò kính, đóa
quay, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to, ốc
nhỏ.
- Bàn kính.
Cách sử dung:
- Điều chỉnh ánh sáng
bằng gương phản chiếu
ánh sáng.
- Đặt và cố đònh tiêu bản
trên bàn kính.
- Sử dụng hệ thống ốc
điều chỉnh để quan sát rõ
vật mẫu.
Phát kính hiền vi cho các
nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần.
- Treo tranh cấu tạo kính hiển
vi. Yêu cầu HS quan sát xác
đònh các bộ phận của kính hiển
vi.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
phần
- Yêu cầu HS nêu cách sử dụng
kính hiển vi.
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
- Phát tiêu bản 1 số mẫu thực

vật cho HS quan sát. GV quan
sát và chỉnh sửa thao tác sai.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS quan sát và thảo
luận.
- HS chỉ các bộ phận
trên kính hiển vi và trả
lời.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS quan sát và lắng
nghe.
- HS tiến hành thực
hành.
- HS kết luận.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 6 “ Quan sát tế bào thực vật”.
- Mỗi nhóm chuẩn bò:
+ 1 quả cà chua chín.
+ 1 củ hành tây.
+ Khăn lau.
+ Phiếu thực hành
Trang 9
/>.Tiết PPCT: 5

Bài số : 6 (Thực hành)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành, tế bào thòt quả cà chua chín).
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thí nghiệm.
- Trung thực khi vẽ hình mô tả.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 6.1, 6.2.
- Kính hiển vi.
- Lam, lamen, kim nhọn, kim mũi mác.
- Tiêu bản vảy hành, tiêu bản thòt quả cà chua.
- Củ hành tươi, quả cà chua chín.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 6.
- 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín, khăn lau.
- Phiếu thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:

- Các bộ phận của kính lúp và cách sử dụng?
- Các bộ phận của kính hiển vi và cách sử dụng?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cu, mẫu vật của học sinh
I. Vật liệu và dụng cụ cần
Trang 10
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
/>thiết:- GV kiểm tra dụng cụ, mẫu
vật và đánh giá sự chuẩn bò của
học sinh
- GV phân công việc cho học
sinh.
- Phát dụng cụ cho HS.
- HS để mẫu vật trên
bàn cho GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng nhận
dụng cụ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành
II. Quy trình thực hành:
+ Tách vảy hành : dùng kim
mũi mác lấy 1 miếng biểu
bì ở mặt trong vảy hành đặt
lên lam rồi lấy lamen đậy
lại. Đặt tiêu bản lên bàn
kính, điều chỉnh ốc to, ốc
nhỏ cho đến khi nhìn rõ vật.
+ Tách thòt quả cà chua:

dùng kim mũi mác lấy 1 ít
thòt quả cà chua phần dưới
quả đặt lên lam rồi đậy
lamen lại. Đặt tiêu bản lên
bàn kính quan sát.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sử
dụng kính hiển vi.
- GV thao tác mẫu:
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và theo
dõi.
Hoạt động 3: HS làm thực hành
III. Thực hành:
- Yêu cầu Hs tiến hành thực
hành.
- GV quan sát, chỉnh sửa thao
tác sai.
- GV kiểm tra kết quả thực
hành của HS.
- Yêu cầu HS trả lời nội dung
phiếu thực hành.
- HS thực hành.
- HS thảo luận làm bài.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Đọc trước bài 7 “ Cấu tạo tế bào thực vật ” .
Trang 11

/>Tiết PPCT: 6
Bài số : 7 (Lý thuyết)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Xác đònh được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Xác đònh được cấu tạo của tế bào thực vật.
Biết được khái niệm về mô.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4( không có chú thích), 7.5.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 7.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước làm tiêu bản tế bào vảy hành?
- Nêu các bước làm tiêu bản tế bào thòt quả cà chua?
- So sánh tế bào vảy hành và tế bào thòt quả cà chua?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế bào.

1. Hình dạng, kích
thước của tế bào:
Các cơ quan của
thực vật đều được
cấu tạo từ tế bào.
Hình dạng, kích
thước của tế bào
- Treo hình yêu cầu HS quan
sát trả lời phần  SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần  và
trả lời phần  SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét về hình
- HS quan sát và thảo luận trả
lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc và trả lời.
Trang 12
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
/>dạng và kích thước của tế bào
thực vật.
- HS nhận xét.
thực vật khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật.
2. Cấu tạo tế
bào:gồm
- Vách tế bào.
- Màng sinh chất.
- Chất tế bào.

- Nhân.
- Ngoài ra còn có
không bào, lục
lạp(ở tế bào thòt lá).
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.4
trong SGK xác đònh các bộ
phận của tế bào.
- Treo tranh câm hình 7.4 yêu
cầu HS xác đònh các bộ phận
của tế bào.
- Yêu cầu HS dựa vào phần 
trả lời câu hỏi:
+ Chức năng các bộ phận của tế
bào?
+ Lục lạp có màu gì? Ở bộ
phận nào của thực vật là chủ
yếu? Giúp gì cho thực vật?
- HS quan sát và ghi nhớ.
- HS lên bảng xác đònh.
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm về mô.
3. Mô:
Mô là nhóm tế
bào có hình dạng,
cấu tạo giống nhau,
cùng thực hiện một
chức năng riêng.
- Yêu cầu HS trả lời phần 
SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.

- GV nhận xét và bổ sung thêm
chức năng các loại mô:
+ Mô phân sinh ngọn ở đầu
chồi, rễ, thân, cành cây giúp
cây phát triển về chiều dài.
+ Mô mềm ở ruột thân, rễ, thòt
lá làm nhiệm vụ dự trữ chất
dinh dưỡng.
+ Mô nâng đỡ làm nhiệm vụ
nâng đỡ cây.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS lắng nghe.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 8 “Sự lớn lên và phân chia của tế bào”

Trang 13
/>Tiết PPCT: 7
Bài số : 8 (Lý thuyết)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Hiểu được sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật.

- Nêu được sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Ý thức được sự quan trọng của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 8.1, 8.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 8.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?
- Kể tên các thành phần cấu tạo nên tế bào?
- Mô là gì? Kề tên 1 số loại mô mà em biết?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
1. Sự lớn lên của tế
bào:
Tế bào non mới
hình thành có kích
thước bé nhờ quá
- Yêu cầu HS đọc phần ,
quan sát hình 8.1 và trả lời
phần SGK.

- Yêu cầu HS trả lời.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung:
+ Tế bào non, kích thước bé,
Trang 14
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
/>- GV nhận xét và kết luận sự
lớn lên của tế bào là sự lớn lên
của các bộ phận trong tế bào.
lớn dần lên thành tế bào trưởng
thành.
+ Nhờ quá trình trao đổi chất.
- HS lắng nghe và kết luận.
trình trao đổi chất
lớn dần lên thành tế
bào trưởng thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào.
2. Sự phân chia tế
bào:
Quá trình phân
bào: đầu tiên hình
thành 2 nhân, sau
đó chất tế bào phân
chia, vách tế bào
hình thành ngăn đôi
tế bào cũ thành 2 tế
bào con.
Các tế bào ở mô
phân sinh có khả

năng phân chia.
Tế bào phân
chiavà lớn lên giúp
cây sinh trưởng và
phát triển.
- Yêu cầu HS đọc phần ,
quan sát hình 8.2 và trả lời
phần SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Có phải tất cả các tế bào đều
có khả năng phân chia ?
+ Tế bào ở đâu mới có khả
năng phân chia ?
+ Sự lớn lên và phân chia tế
bào có ý nghóa gì đối với thực
vật ?
+ Sự lớn lên và phân chia tế
bào diễn ra độc lập hay liên
tục ?
- GV vẽ sơ đồ mối quan hệ
giữa sự lớn lên và phân chia tế
bào cho HS dễ ghi nhớ.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung:
+ Mô phân sinh ở rễ, thân, lá.
+ Do quá trình lớn lên và phân
chia tế bào.
- HS trả lời.
+ Không.

+ Mô phân sinh.
+ Giúp thực vật sinh trưởng và
phát triển.
+ Liên tục

.Lớn lên
TB non TB trưởng
thành

2 TB non mới.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 9 “ Các loại rễ, các miền của rễ”.
- Học bài chuẩn bò KT 15’.
- Sưu tầm 1 số loại rễ cây.
Trang 15
Phân chia
/>Tiết PPCT: 8 CHƯƠNG II: RỄ
Bài số : 9 (Lý thuyết)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 9.1, 9.2.
- Một số loại rễ.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 9.
- Sưu tầm 1 số loại rễ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Tế bào lớn lên như thế nào?
- Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
- Tế bào của bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Ý nghóa sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ của thực vật
1. Các loại rễ:
Có 2 loại rễ
chính: rễ cọc và rễ
- Yêu cầu HS phân loại các
loại rễ mang theo thành 2
- HS thảo luận.

Trang 16
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
/>nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày cách
phân loại của mình.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.1
chia nhóm các loại rễ theo
nhóm trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.1
và đối chiếu với các loại rễ đã
phân nhóm nêu các đặc điểm
của 2 loại rễ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.1
và 9.2 làm phần SGK.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
chùm.
- Rễ cọc gồm rễ cái
và các rễ con.
- Rễ chùm gồm
những rễ con mọc từ
gốc thân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ
2. Các miền của rễ:
Rễ có 4 miền:

- Miền trưởng
thành: dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ
nước và muối
khóang.
- Miền sinh trưởng :
làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che
chở cho đầu rễ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.3
xác đònh các miền của rễ.
- Treo hình 9.3, yêu cầu HS lên
xác đònh các miền của rễ.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng
SGK trang 30 nêu chức năng
các miền của rễ.
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
+ Miền trưởng thành thực hiện
chức năng dẫn truyền nhờ đâu?
+ Lông hút hút được nước và
muối khoáng nhờ bộ phận nào?
+ Miền sinh trưởng có mô gì
giúp rễ dài ra?
+ Tại sao đầu rễ cần che chở?
+ Miền nào quan trọng nhất?
Tại sao?
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.

- HS trả lời:
+ Mạch dẫn.
+ Lông hút.
+ Mô phân sinh.
+ Đâm vào đất không bò tổn
thương.
+ Miền hút, hấp thụ nước và
muối hkoáng nuôi cây.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 10 “ Cấu tạo miền hút của rễ”.
Trang 17
/>Tiết PPCT: 9
Bài số : 10 (Lý thuyết)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến rễ cây.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.

+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 10.1, 10.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 10.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật có mấy loại rễ chính? Đặc điểm? Ví dụ?
- Nêu tên và chức năng các miền của rễ?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ.
1. Cấu tạo:
Cấu tạo miền hút gồm 2
phần chính:
- Vỏ:
+ Biểu bì có nhiều lông hút
(lông hút là tế bào biểu bì
kéo dài ra).
+ Thòt vỏ.
- Yêu cầu HS quan sát hình
10.1 xác đònh các bộ phận
của miền hút.
- Treo hình 10.1, yêu cầu
HS lên xác đònh các bộ
phận của miền hút.

+ Miền hút có mấy phần
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
Trang 18
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
/>chính?
+ Trong từng phần có mấy
bộ phận?
+ Mạch rây và mạch gỗ sắp
xếp như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình
10.2 xác đònh các bộ phận
của tế bào lông hút.
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ Tại sao nói lông hút là 1
tế bào? Có tồn tại mãi
không?
+ So sánh cấu tạo tế bào
lông hút với tế bào thực vật
đã học?
- GV cung cấp thêm:
- Yêu cầu HS kết luận.
+ 2 phần: vỏ và trụ giữa.
+ Vỏ: biểu bì mang lông hút
và thòt vỏ. Trụ giữa: Bó mạch
gồm mạch rây, mạch gỗ và
ruột.

+ Xếp xen kẽ nhau.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Có các bộ phận của 1 tế
bào. Không tồn tại mãi, già
rụng đi.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
- Trụ giữa:
+ Bó mạch:
• Mạch rây.
• Mạch gỗ.
+ Ruột.
+ Nhân của tế bào lông hút
có khả năng di chuyển
giúp điều khiển hoạt động
lông hút tốt hơn.
Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng các bộ phận của miền hút
2. Chức năng:
- Vỏ:
+ Biểu bì: bảo vệ các bộ
phận bên trong rễ.
+ Lông hút: hút nước và
muối khoáng.
+ Thòt vỏ: chuyển các chất
từ lông hút vào trụ giữa.
- Trụ giữa:
+ Mạch rây: chuyển chất
hữu cơ đi nuôi cây.
+ Mạch gỗ: chuyển nước

và muối khoáng từ rễ lên
thân, lá.
+ Ruột: chứa chất dự trữ
- Yêu cầu HS dựa vào bảng
SGK trang 32 nêu chức
năng các bộ phận của miền
hút.
+ Tại sao các tế bào biểu bì
xếp sát nhau?
+ Tế bào lông hút kéo dài
ra làm gì?
+ Thòt vỏ tại sao phải có
nhiều lớp tế bào?
+ Nhận xét mối quan hệ
giữa cấu tạo và chức năng
các bộ phận của miền hút?
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Bảo vệ các bộ phận, không
cho vật thể lạ xâm nhập.
+ Tìm nước và muối khoáng
trong đất.
+ Chứa nước và muối khoáng
từ lông hút chuyển qua trụ
giữa.
+ Cấu tạo phù hợp với chức
năng.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.

- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 11 “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.
Trang 19
/>Tiết PPCT: 10
Bài số : 11 (Lý thuyết)
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của nước và
1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác đònh được con đường hút nước và muối khoáng của rễ.
- Biết được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào điều kiện nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
Vận dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 11.2.
- Kết quả thí nghiệm 2.
2) Học sinh:

- Đọc trước bài 11.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút?
- Vì sao nói lông hút là 1 tế bào?
- Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút? Vì sao?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Tiết 11: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.
I. Cây cần nước và các
loại muối khoáng:
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung - HS thảo luận trả lời.
Trang 20
THùc hµnh:SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
CỦA RỄ
THùc hµnh:SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
CỦA RỄ
/>thí nghiệm 1, thảo luận phần
SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV thông báo kết quả thí
nghiệm 2, yêu cầu HS thảo
luận phần SGK tiếp theo.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS thảo luận trả lời.
- HS kết luận.
1/ Nhu cầu nước của
cây:
Nước rất cần cho

cây, nhưng cần nhiều
hay ít còn phụ thuộc
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
2/ Nhu cầu muối
khoáng của cây:
Cây cần 3 loại muối
khoáng chính là: đạm
lân, kali.
Nhu cầu muối khoáng
của cây khác nhau, các
giai đoạn khác nhau
trong chu kỳ sống.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3.
- Yêu cầu HS xác đònh:
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Đối tượng thí nghiệm?
+ Cách tiến hành: xác đònh
điều kiện thí nghiệm và kết
quả thí nghiệm?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi:
+ Một thí nghiệm cần những
điều kiện gì?
- Yêu cầu HS đọc phần  và
tập thiết kế 1 thí nghiệm dựa
vào thông tin SGK cung cấp.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời
phần SGK.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.

- HS trả lời:
+ Cây cần muối đạm như
thế nào?
+ Cây cho lá.
- HS trả lời:
+ Mục đích thí nghiệm.
+ Đối tượng thí nghiệm.
+ Cách tiến hành.
- HS thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 12 “Biến dạng của rễ”.
- Kẻ bảng trang 40 vào tập.
- Mỗi nhóm chuẩn bò:
+ 1 củ sắn.
+ 1 củ cà rốt.
+ dây trầu không.
+ tranh ảnh cây bụt mọc, bần, mắm.
Trang 21
/>Tiết PPCT: 11
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
CỦA RỄ
lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................

lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của nước và
1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác đònh được con đường hút nước và muối khoáng của rễ.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
2) Giáo viên:
- Hình 11.2.
- Kết quả thí nghiệm 2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 11.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút?
- Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút? Vì sao?
2) Nội dung bài mới:
Tiết 12: Hoạt động 3: Tìm hiểu con đường rễ hút nước và
muối khoáng
II. Sự hút nước và muối
khoáng của rễ:
1/ Rễ cây hút nước và

muối khoáng:
Rễ hút nước và muối
khoáng hòa tan chủ
yếu nhờ lông hút.
Nước và muối
khoáng trong đất được
Treo hình 11.2 không có đường mũi
tên.
- Yêu cầu HS nêu các bộ phận của
miền hút.
- Yêu cầu HS quan sát hình 11.2
SGK ghi nhớ con đường hút nước và
muối khoáng của rễ.
- HS chỉ hình trả lời.
- HS quan sát và ghi
nhớ.
Trang 22
/>- Yêu cầu HS lên bảng xác đònh con
đường hút nước và muối khoáng của
rễ.
- Yêu cầu HS làm bài tập phần
SGK trang 37.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của rễ hút nước và
muối khoáng?
+ Rễ hút nước hoặc muối khoáng
hay cả 2? Vì sao?
+ Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu,
lan rộng, số lượng rễ con nhiều?

- HS lên bảng xác đònh.
- HS làm bài tập.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Lông hút.
+ Cả hai. Vì rễ chỉ hút
được muối khoáng khi
hòa tan trong nước.
- HS kết luận.
lông hút hấp thụ
chuyển qua vỏ tới
mạch gỗ đi lên các bộ
phận của cây.
Hoạt động 4: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng
đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
2/ Những điều kiện bên
ngoài ảnh hưởng đến
sự hút nước và muối
khoáng của cây:
Các yếu tố bên
ngoài như thời tiết, khí
hậu, các loại đất khác
nhau,… có ảnh hưởng
tới sự hút nước và muối
khoáng của cây.
Cần cung cấp đủ nước
và muối khoáng thì cây
mới sinh trưởng và phát
triển tốt.
- Yêu cầu HS đọc phần .

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Các điều kiện bên ngoài nào
ảnh hưởng đến sự hút nước và
muối khoáng của cây?
+ Giải thích các hiện tượng do
điều kiện bên ngoài ảnh hưởng
đến cây?
- Yêu cầu HS kết luận.
- Yêu cầu HS giải ô chữ trang
39 và giải thích ý nghóa nội
dung ô chữ.
- HS đọc.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 12 “Biến dạng của rễ”.
- Kẻ bảng trang 40 vào tập.
- Mỗi nhóm chuẩn bò:
+ 1 củ sắn.
+ 1 củ cà rốt.
+ dây trầu không.
+ tranh ảnh cây bụt mọc, bần, mắm.
Trang 23
/>Tiết PPCT: 12
Bài số : 12 (Thực hành)

lớp 6A Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6B Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
lớp 6C Tiết............. Ngày..........................Sĩ số............................
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Phân biệt 4 loại rễ biến dạng.
- Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch rễ củ trước khi có hoa.
- Nhận dạng 1 số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 12.1.
- Một số loại rễ biến dạng.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 12.
- Sưu tầm 1 số loại rễ biến dạng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu con đường hút nước và muối khoáng hòa tan qua lông hút của rễ?
- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.

- Yêu cầu HS quan sát các
loại rễ đã sưu tầm và hình
- HS quan sát và thảo luận.
Trang 24
BIẾN DẠNG CỦA RỄ
BIẾN DẠNG CỦA RỄ
/>12.1, trả lời các câu hỏi:
+ Vò trí của rễ: trên mặt đất,
dưới mặt đất, trên thân, trên
cây chủ?
+ Hình dạng, màu sắc, cấu
tạo?
+ Chức năng đối với cây?
- Yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của rễ biến
dạng.
Một số loại rễ biến
dạng làm chức năng
khác của cây như:
- Rễ củ phình to chứa
chất dự cho cây khi ra
hoa, tạo quả: cà rốt,
khoai mì…
- Rễ móc mọc từ thân
cành trên mặt đất móc
vào trụ bán giúp cây
leo lên: trầu bà, trầu

không…
- Rễ thở mọc ngược lên
trên mặt đất giúp cây
hô hấp trong không
khí:bần, mắm, đước…
- Rễ giác mút đâm vào
thân cành cây khác lấy
thức ăn từ cây chủ: tơ
hồng, tầm gửi…
- Yêu vầu HS làm phần bảng
trang 40 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài tập
trang 41 SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét:
+ Tại sao cây có rễ biến
dạng?
+ Quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng rễ biến dạng?
+ Tại sao phải thu họach cây
có rễ củ trước khi ra hoa?
- Yêu cầu HS kẻ bảng vào
vở.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Thích nghi với điều kiện
sống.
+ Phù hợp, liên quan mật
thiết với nhau.

+ Vì khi cây ra hoa sẽ lấy hết
chất dinh dưỡng trong củ.
- HS chép bài.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
4.DỈn dß
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 13 “ Cấu tạo ngoài của thân”.
- Mỗi nhóm mang 1 số cành mang lá.
Trang 25

×