Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án Lịch Sử 6(2009 - 2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.34 KB, 78 trang )

Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
Lịch sử Lớp 6.
Tuần: 1 ; Tiết: 1
Ngày soạn: 23/8/2009
Ngày dạy:
Bài 1. Sơ lợc về môn lịch sử.
I- Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu lịch sử là một khoa học đối với mỗi con ngời, học
lịch sử là cần thiết .
2. Về t tởng - tình cảm: Bớc đầu bồi dỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và ham
thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: Bớc đầu giúp cho học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II- Chuẩn bị
GV: - Sách giáo khoa.
- Tranh ảnh và bản đồ treo tờng.
- Sách báo có liên quan tới nội dung bài học.
III- Tiến trìnhtổ chức bài học
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ (kt sự chuẩn bị bài của học sinh)
3. Bài mới
GV: Nói qua về chơng trình lịch sử của năm học mới và cả năm học tiếp theo. Để học tốt và
chủ động trong các bài học lịch sử cụ thể, các em phải hiểu lịch sử là gì, học lịch sử để làm
gì ?
Nội dung Phơng pháp
1/ Lịch sử là gì ?
- LS là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
* Mục tiêu:
- HS nắm đợc khái niệm lịch sử.
- Phân biệt đợc giữa lịch sử một con ngời với
lịch sử loài ngời.
* Nội dung:


GV: Cho HS làm việc với SGK.
H: Cây cỏ, loài vật có phải ngay từ khi mới
xuất hiện đã có hình dạng nh ngày nay
không ?
HS: Không phải , mà phải có quá trình phát
triển.
GV giảng: Sự vật, con ngời, làng xóm, phố
phờng, Đất nớc mà chúng ta thấy hiện nay
đều phải trải qua quá trình hình thành, phát
triển, biến đổi, nghĩa là đều có quá khứ, quá
khứ đó chính là lịch sử.
H: Vậy LS là gì ?
HS Trả lời theo SGK.
GV: Trong phạm vi, chơng trình môn học,
Trờng THCS Nghĩa Phú - 1 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- LS loài ngời là một khoa học dựng lại
toàn bộ hoạt động của con ngời trong quá
khứ.
2/ Học lịch sử để làm gì ?
- Học lịch sử để biết những gì mà loài ng-
ời làm nên trong quá khứ để xây dựng đợc
những gì văn minh nh ngày nay.
3/ Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch
sử ?.
chúng ta tìm hiểu về LSXH loài ngời. Thử
suy nghĩ xem có gì khác nhau giữa LS một
con ngời và LSXH loài ngời?
HS: Một con ngời chỉ có hoạt động của riêng
mình, còn XH loài ngời thì liên quan tới tất

cả.
H: Vậy ai có thể cho biết LSXH loài ngời là
gì?
HS trả lời theo SGK.
GV kết luận.
Chuyển mục.
* Mục tiêu:
HS hiểu đợc tầm quan trọng của việc học lịch
sử, từ đó biết ơn, quý trọng những ngời đã
làm nên cuộc sống ngày nay
* Nội dung:
GV : Cho HS quan sát H1 : Một lớp học ở tr-
ờng làng thời xa.
H: Nhìn lớp học ở H1 em thấy khác lớp học
ở trờng em ntn?
HS: Nhận xét về lớp học, thầy trò, bàn ghế


Xa và nay khác nhau.
H: Chúng ta có cần biết không? Tại sao có
sự thay đổi đó ?
HS: Chúng ta cần biết vì ( Trả lời theo SGK )
GV giảng :
Không phải ngẫu nhiên mà có những đổi
thay nh chúng ta đã nhận thấy, nh vậy chúng
ta cần tìm hiểu để biết và quý trọng .
Nhấn mạnh:
Mỗi con ngời cần phải biết mình thuộc dân
tộc nào, tổ tiên ông cha mình là ai, con ngời
đã làm gì để đợc nh ngày nay.

H: Em hãy lấy những ví dụ trong cuộc sống
gia đình, quê hơng em để thấy rõ sự cần
thiết phải biết lịch sử .
HS trả lời , GV nhận xét .
Sơ kết:
GV chuyển mục.
* Mục tiêu :
Trờng THCS Nghĩa Phú - 2 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Để xây dựng LS có 3 loại t liệu: Truyền
miệng, hiện vật, chữ viết.
+ Học sinh nắm đợc các loại t liệu lịch sử.
+ Các t liệu trên tồn tại nh thế nào?
* Nội dung :
H: Hãy kể tên một số truyền thuyết mà em
biết?
HS: " Truyện con Rồng cháu Tiên";" Thánh
Gióng"
H: Cuộc sống của ông bà, cha mẹ chúng ta
trớc đây có nh ngày nay không ?
HS : Không.
H: Tại sao em biết ?
HS: Đợc nghe ông bà , cha mẹ kể lại.
GV : Những câu chuyên kể từ đời này sang
đời khác chính là nguồn t liệu quý giá của
lịch sử ngời ta gọi là t liệu truyền miệng .
H: Quan sát H1& H2 , theo em đó là các
loại t liệu nào? ( H2 em có biết đó là bia gì
không?)
HS : Bia tiến sĩ .

GV : Nh vậy chúng ta có thêm hai nguồn t
liệu LS nữa là t liệu hiện vật và t liệu chữ
viết.
GV nhấn mạnh :
Để dựng lại LS, phải có những bằng chứng
cụ thể mà chúng ta có thể tìm lại đợc. Đó là
t liệu, nh ông cha ta thờng nói " Nói có sách,
mách có chứng" tức là phải có t liệ cụ thể
mới đảm bảo đợc sự tin cậy của LS.
* Kết luận:
* Sơ kết bài học:
Gọi HS trình bày lại, GV nhấn mạnh 3 ý chính ở 3 mục.
IV - Củng cố
H; Tại sao nói " LS là thầy dạy của cuộc sống' ?
H: Có mấy loại t liệu LS ? Trình bày cụ thể ?
V- Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 2009
Duyệt
Trờng THCS Nghĩa Phú - 3 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
Tuần: 2 ; Tiết: 2
Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy:

Bài 2: Cách tính thời gian
trong lịch sử
I- Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức : Làm cho HS hiểu :
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
- Thế nào là Âm lịch, Dơng lịch và Công lịch.

- Biết cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch.
2. Về t tởng - tình cảm:
- Giúp HS biết quý thời gian và bồi dỡng ý thức về tính chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng.
- Bồi dỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ với hiện tại.
II- Chuẩn bị
GV - Lịch treo tờng.
- Quả địa cầu.
III- Tiến trình tổ chức bài học
1 - ổn định tổ chức lớp.
2 - Kiểm tra bài cũ.
CH: có mấy loại t liệu LS ? Trình bày cụ thể?
HS : trả lời, GV nhận xét cho điểm .
3- Bài mới.
Nội dung
Phơng pháp
1/ Tại sao phải xác định thời
gian?
- Xác định thời gian là một
* Mục tiêu:
- Việc xác định thời gian trong LS là rất cần thiết.
- Mối quan hệ giữa mặt trời, mặt trăng và trái đất.
* Nội dung:
H: Xem lại H1 & H2 của bài 1, em có thể nhận biết đợc
trờng làng hay tấm bia đá đợc dựng cách đây bao nhiêu
năm không ?
HS : không ( hoặc đã lâu rồi ).
H: Nh vậy chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm
bia Tiến sĩ nào đó không?
HS: Rất cần thiết.

GV: kết luận
GV cho Hs đọc thầm SGK mục 1.
H: Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con ngời tính đ-
Trờng THCS Nghĩa Phú - 4 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
nguyên tắc cơ bản, quan trọng
của LS.
- Cơ sở để xác định thời gian
là dựa vào hoạt động và mối
quan hệ giữa mặt trăng, mặt
trời và trái đất.
2. Ngời xa đã tính thời gian
nh thế nào?
- Có hai cách làm lịch chính:
Theo sự di chuyển của mặt
trăng quanh trái đất ( âm lịch )
và theo sự di chuyển của trái
đất quanh mặt trời ( Dơng
lịch).
3. Thế giới có cần một thứ
lịch chung hay không ?
ợc thời gian?
HS : Trả lời theo SGK.
GV : Kết luận
GV chuyển mục.
* Mục tiêu:
HS nắm đợc Âm lịch và Dơng lịch.
* Nội dung:
GV cho HS làm việc với SGK.
H: Hãy xem trên bảng ghi " Những ngày lịch sử và kỷ

niệm" có những đơn vị tính thời gian nào, và những
loại lịch nào ?
HS:
+ Đơn vị thời gian : Ngày - tháng - năm.
+ Có hai loại lịch: Âm lịch & Dơng lịch.
H: Giải thích  m lịch là gì, Dơng lịch là gì?
HS:
+ Âm lịch : Lịch dựa vào sự di chuyển của mặt trăng
quanh trái đất.
+ Dơng lịch: Sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời .
Sơ kết:
GV chuyển mục.
- Mục tiêu:
HS thấy đợc sự thống nhất về lịch là cần thiết và biết
cách sử dụng Công lịch.
- Nội dung:
Cho HS làm việc với SGK.
GV: Lấy một ví dụ cụ thể gần đây trong quan hệ nớc ta
với các nớc khác.
H; Vậy thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ?
HS: lịch chung là hết sức cần thiết.
GV giảng:
Bằng tính toán khoa học một cách chính xác, ngời ta đã
tính đợc: 1 năm có 365 ngày 6 giờ.
H: nếu ta chia số ngày đó cho 12 tháng thì số ngày
cộng lại bằng bao nhiêu ? thừa ra bao nhiêu ? phải
làm thế nào ?
Ngời xa có sáng kiến: 4 năm có một năm nhuận ( thêm 1
ngày cho tháng hai ).
Trờng THCS Nghĩa Phú - 5 - Nguyễn Đăng Phú

Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
GV cùng HS xác định:
100 năm là một thế kỷ; 1000 là một Thiên niên kỷ.
50 TCN CN 40 248
GV giải thích cách ghi.
* Sơ kết bài học:
Xác địng thời gian là một nguyên tắc cơ bản, quan trọng của lịch sử. Do nhu cầu ghi
nhớ và xác định thời gian, từ thời xa xa, con ngời đã sáng tạo ra lịch, tức là cách tính và cách
xác định thời gian thống nhất, cụ thể.
Có hai loại lịch: Âm lịch và Dơng lịch; trên cơ sở đó hình thành Công lịch.
IV - Củng cố
H1: Tính khoảng cách thời gian( theo TK và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng ở
trang 6 so với năm nay?
H2: Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày tháng, năm âm lịch?
H3: Giải thích Âm lịch, Dơng lịch và Công lịch?
V - Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 2009
Duyệt
Tuần: 3 ; Tiết: 3
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy:
Phần I . Lịch sử Thế giới
Bài 3. Xã hội nguyên thuỷ
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức.
Giúp HS hiểu và nắm vững những điểm chính sau:
- Nguồn gốc loài ngời và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ ngời tối cổ thành ngời
hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức XH của ngời nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

2. Về t tởng, tình cảm.
Trờng THCS Nghĩa Phú - 6 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
Bớc đầu hình thành cho học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự phát triển
của loài ngời.
3. Kỹ năng.
Bớc đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
II- Chuẩn bị
- T liệu giảng dạy LSTG cổ đại - NXBGD - 1983.
- Tranh ảnh, hiện vật về công cụ LĐ, đồ trang sức.
III - Tiến trình tổ chức bài học
1- ổn định tổ chức lớp.
2- Kiểm tra bài cũ.
H: Giải thích Âm lịch, Dơng lịch và Công lịch.
HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm.
3- Bài mới.
Nội dung Phơng pháp
1/ Con ngời đã xuất hiện nh
thế nào?
- Ngời nguyên thuỷ sống theo
bầy, sống lang thang nhờ săn
bắt, hái lợm.
* Mục tiêu.
HS phân biệt rõ:
Vợn cổ - ngời tối cổ

Tổ chức xã hội.
* Nội dung.
Cho HS làm việc với SGK.
H: Quan sát vào H3 + H4 ( SGK t8) cho biết , bầy ngời

nguyên thuỷ sống nh thế nào ?
HS:
Họ sống theo bầy, sống lang thang nhờ săn bắt, hái lợm.
H: Chúng ta suy nghĩ xem, họ khác động vật ở chỗ nào
?
HS:
Họ khác động vật ở chỗ: Có tổ chức, có ngời đứng đầu,
bớc đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và
lấy lửa bằng cách cọ xát đá.
GV diễn giảng:
+ Vợn cổ: là loại vợn có hình dáng ngời ( vợn nhân
hình), sống cách đây khoảng 5- 15 triệu năm. Vợn nhân
hình là kết quả của quá trình tiến hoá từ động vật bậc
cao.
+ Ngời tối cổ: mặc dù vẫn còn dấu tích của loài vợn
( Trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xơng hàm
choài ra phía trớc, trên ngời còn lớp lông bao phủ),
nhng ngời tối cổ đã hoàn toàn đi bằng hai chân, hai chi
trớc biết cầm nắm, hộp sọ phát triển, thể tích sọ não lớn,
biết sử dụng và chế tạo công cụ.
- Sơ kết:
Trờng THCS Nghĩa Phú - 7 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Họ có tổ cức, có ngời đứng
đầu, biết chế tạo công cụ lao
động, biết cách lấy và sử dụng
lửa.
2/ Ngời tinh khôn sống nh
thế nào ?
-Ngời tinh khôn có cấu tạo cơ

thể giống nh ngời ngày nay.
- Họ biết tổ chức thành thị tộc,
gồm những nhóm ngời có quan
hệ gần gũi, cùng làm chung,
ăn chung.
- Đời sống con ngời trong thị
tộc đầy đủ hơn, biết trồng trọt,
chăn nuôi, làm đồ trang sức.
3/ Vì sao xã hội Nguyên thuỷ
tan rã ?
* Mục tiêu:
+ Học sinh phân biệt đợc ngời tối cổ với ngời tinh khôn.
+ Sinh hoạt và tổ chức xã hội của ngời tinh khôn.
* Nội dung:
Cho HS làm việc với SGK.
H: Quan sát H5, em thấy ngời tinh khôn khác ngời tối
cổ ở điểm nào ?
Gợi ý.
+ Thể tích não ( từ 1100 - 1450 Cm2 , trên ngời có lớp
lông bao phủ, cấu tạo khuôn mặt, trán, miệng, gáy, bàn
tay)
HS trả lời theo SGK.
H; Đời sống của ngời tinh khôn có điểm nào tiến bộ
tiến bộ hơn so với ngời tối cổ ?
HS:
+ Biết tổ chức thành thị tộc cùng làm chung, ăn chung.
+ Đời sống cao hơn, đầy đủ hơn, biết trồng trọt, chăn
nuôi, làm đồ trang sức.
- Sơ kết:
GV chuyển mục.

* Mục tiêu:
+ HS nắm đợc nguyên nhân dẫn tới sự tan rã của xã hội
nguyên thuỷ.
+ Hiểu đợc tác dụng của côngcụ lao động bằng kim loại.
* Nội dung:
GV cho HS đọc mục 3 SGK.
H : Công cụ lao động bằng kim loại có tác dụng nh thế
nào ?
HS:
+ Khai pha đất haong, tăng năng suất lao động, sản
phẩm làm ra ngày càng nhiều d thừa.
H: Khi trong xã hội có sản phẩm d thừa sẽ dẫn tới điều
gì ?
HS : Sẽ có ngời chiếm của cải d thừa đó làm của riêng.
H: Vậy để trả lời cho câu hỏi vì sao xã hội nguyên thuỷ
tan rã chúng ta trình bày nh thế nào ?
Trờng THCS Nghĩa Phú - 8 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Do có công cụ lao động mới
bằng kim loại, một số ngời có
khả năng lao động giỏi hơn,
hoặc đã lợi dụng uy tín của
mình để chiếm đoạt một phần
của cải của ngời khác, vì thế
trở nên giầu có, còn một số ng-
ời khác lại nghèo khổ. Xã hội
phân hoá thành ngời giầu, ngời
nghèo.
HS trả lời theo SGK.
- Sơ kết:

IV - Củng cố
GV : vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ?
HS : Trả lời
V- Dặn dò
Ngày tháng năm 2009
Duyệt
Tuần: 04 ; Tiết: 4
Ngày soạn: / 09 /2009
Ngày dạy :
Bài 4. Các quốc gia cổ đại phơng đông.
I- Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc:
Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nớc ra đời.
- Những nhà nớc đầu tiên đã đợc hình thành ở Phơng Đông, bao gồm Ai Cập, Lỡng Hà,
ấn Độ và Trung Quốc từ cuối Thiên niên kỷ IV - đầu Thiên niên kỷ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế Nhà nớc ở các quốc gia này.
2. Thái độ.
Trờng THCS Nghĩa Phú - 9 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội Nguyên thuỷ, bớc đầu ý thức về sự bất bình
đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà nớc chuyên chế.
II- Chuẩn bị.
- Bản đồ các quốc gia phơng Đông cổ đại.
- Một số t liệu thành văn về Trung Quốc, ấn Độ.
III- Tiến trình tổ chức bài học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
H1: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
HS : Do xuất hiện công cụ bằng kim loại, sản xuất phát triển - của cải d thừa.
GV nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
1. Các quốc gia cổ đại Phơng
Đông đã đợc hình thành ở đâu
và từ bao giờ?
* Mục tiêu:
HS nắm đợc điều kiện thuận lợi nào khiến các quốc gia
cổ đại phơng Đông sớm đợc hình thành và hình thành
ntn?
* Nội dung:
Sử dụng lợc đồ T14.
GV: Giới thiệu các kí hiệu trong lợc đồ, cho hs nghiên
cứu SGK.
H: Hãy xác định các nớc?
HS: Ai Cập, Lỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc.
H: Thời gian xuất hiện?
IV- III nghìn năm TCN.
H: Các quốc gia cổ đại trên đều có điểm chung lớn
giống nhau, đó là gì?
HS: Hình thành bên các dòng sông lớn.
H: Vì sao lại ra đời bên các con sông lớn?
HS: Trả lời theo SGK.
GV giới thiệu cho HS sông Nin ở Ai Cập; và giới thiệu
sơ qua về khí hậu nhiệt đới.
H: Với điều kiện khí hậu trên, các quốc gia khai thác
theo hớng nào là chính?
HS: SX nông nghiệp.
GV cho HS khái quát bức tranh(H8 T11).
Bức tranh tả cảnh LĐ nông nghiệp của ngời Ai Cập:
Hàng dới từ trái sang phải là cảnh gặt lúa và gánh lúa về;

Hàng trên từ phải sang trái là cảnh đập lúa và nông dân
nộp thuế cho quý tộc.
H: Bên cạnh các con sông lớn thuỷ triều lên xuống thất
thờng ngời dân phải làm gì?
HS: Đắp đê ngăn lũ, làm thuỷ lợi.
Sản xuất nông nghiệp ngày càng nhiều.
Trờng THCS Nghĩa Phú - 10 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Các quốc gia cổ đại phơng
Đông đều đợc hình thành bên lu
vực các dòng sông lớn.
- Nông nghiệp trở thành ngành
kinh tế chính.
- Thuỷ lợi phát triển, năng suất
lao động cao, lơng thực d thừa,
xã hội có giai cấp sớm hình
thành.
2. Xã hội cổ đại Phơng Đông
bao gồm những tầng lớp nào?
- Xã hội gồm 3 tầng lớp: Quý
tộc, nông dân và nô lệ.
- Các quốc gia dùng luật pháp
để duy trì sự thống trị của mình.
3. Nhà nớc chuyên chế cổ đại
Phơng Đông.
H: Khi sản phẩm d thừa ngày càng nhiều thì điều gì sẽ
xảy ra?
HS : Xã hội phân chia kẻ giầu ngời nghèo.
Sơ kết:
GV chuyển mục.

* Mục tiêu.
- Nắm đợc cơ cấu xã hội các quốc gia cổ đại Phơng
Đông.
- Cuộc khởi nghĩa của nô lệ và dân nghèoAi Cập.
* Nội dung:
HS làm việc với SGK.
GV đa sơ đồ cơ cấu XH Phơng Đông:
Vua, quý tộc
Nông dân
Nô lệ
H; Quý tộc là những ai, họ có quyền lợi gì?
( GV đặt câu hỏi tơng tự với nông dân và nô lệ)
H: So sánh giữa nông dân và nô lệ?
H: Qua 3 cơ cấu giai cấp, em cónhận xét gì về địa vị
và quyền lợi của từng giai cấp?
HS: Địa vị không đều dẫn tới mâu thuẫn và đấu tranh.
H: Những cuộc đấu tranh đã diễn ra ở đâu? trong thời
gian nào?
H: Tầng lớp thống trị đã làm gì để củng cố địa vị thống
trị của mình?
HS: Các quốc gia sớm đa ra luật Pháp.
GV mô tả bức tranh ( H9 T12)
* Sơ kết.
GV chuyển mục.
* Mục tiêu: HS nắm đợc thể chế nhà nớc. Thế nào là
quân chủ chuyên chế.
* Nội dung : HS làm việc với SGK.
GV trình bày sơ đồ:

Trờng THCS Nghĩa Phú - 11 - Nguyễn Đăng Phú

Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Vua là ngời có quyền cao
nhất, quyết định mọi việc(định
ra luật pháp)
- Giúp vua cai trị nớc là quý
tộc(bộ máy hành chính từ TƯ
đến địa phơng)
Cho HS kẻ vào vở ghi.
H: Vua có quyền hành gì ?
HS: Địa vị tối cao.
Tự mình quyết định mọi công việc gọi là chuyên
chế.
* Sơ kết.
GV(giải thích) - ở Trung Quốc vua đợc gọi là Thiên tử (
con trời)
- Ai Cập: vua đợc gọi là các Pharaôn
( ngôi nhà lớn)
- Lỡng Hà: vua đợc gọi là Ensi(ngời
đứng đầu)
IV- Củng cố
GV : Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm những tầng lớp nào ?
V- Dặn dò
Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 SGK, chuẩn bị bài 5: Các quốc gia cổ đại phơng đông
Tuần : 5 ; Tiết : 5
Ngày soạn: / 09 / 2008
Ngày dạy:
Bài 5: các quốc gia cổ đại phơng tây
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS cần nắm đợc tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phơng tây

- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển nông
nghiệp
- Những đặc điểm và nền tảng kinh tế , cơ cấu thể chế nhà nớc Hy Lạp
Trờng THCS Nghĩa Phú - 12 - Nguyễn Đăng Phú
Vua
Quý tộc(quan lại)
Nông dân
Nô lệ
Ngày tháng 09 năm 2008
Duyệt
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phơng tây.
2. T tởng
- HS cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
3. Kĩ năng
- HS bớc đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở
mỗi khu vực
II- Chuẩn bị
- Bản đồ các quốc gia cổ đại phơng tây
- Một số t liệu về Hy lạp cổ đại
III- Tiến trình tổ chức bài học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Các quốc gia cổ đại phơng đông bao gồm những tầng lớp nào ?
- Tầng lớp nào là lực lợng chủ yếu sản xuất ra của cải vật chất nuôi sống xã hội ?
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
1. Sự hình thành các quốc gia
cổ đại phơng Tây
- Các quốc gia này hình thành ở

những vùng đồi, núi đá vôi xen
kẽ là các thung lũng(khoảng
thiên niên kỉ I Tr.CN)
- Đi lại khó khăn, ít đất trồng
trọt(đất khô cứng) chỉ thích hợp
trồng các cây lâu năm(nho, ôliu
- Hy lạp và Rôma đợc biển bao
quanh, bờ biển khúc khủy,
nhiều vịnh, hải cảng.
- Ngoại thơng phát triển.
2. Xã hội cổ đại Hy lạp, Rôma
gồm những giai cấp nào ?
GV: hớng dẫn HS xem bản đồ thế giới và xác định ở phía
Nam Âu có hai bán đảo nhỏ vơn ra Địa Trung Hải đó là
bán đảo Ban Căng và Italia. Nơi đây, vào khoảng đầu thiên
niên kỉ I TrCN đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rôma
GV: Các quốc gia cổ đại Phơng Đông ra đời từ bao giờ ?
HS: Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III Tr.CN

Các quốc gia cổ đại phơng Tây ra đời sau các quốc gia
cổ đại phơng Đông
? Địa hình các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây
có gì giống và khác nhau ?
GV hỏi: Với địa hình nh vậy, các quốc gia cổ đại phơng
Tây có thuận lợi gì ?

Các quốc gia này bán những sản phẩm luyện kim, đồ
gốm.. cho Lỡng Hà, Ai cập. Mua lơng thực..họ giàu lên
nhanh chóng nhờ buôn bán đờng biển.
GV: Gọi HS đọc mục 2 tr 15 SGK

? Kinh tế chính của các quốc gia này là gì.
Trờng THCS Nghĩa Phú - 13 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Chủ nô sống rất sung sớng.
- Nô lệ làm việc cực nhọc trong
các trang trại, xởng thủ công,
khuân vác hàng, chèo thuyền.
Thân phận lao động của họ
hoàn toàn phụ thuộc vào chủ
nô.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Xã hội Hy Lạp và Rôma gồm
hai giai cấp chính là chủ nô và
nô lệ.
- Xã hội chủ yếu dựa vào lao
động của nô lệ. Họ bị bóc lột
tàn nhẫn, bị coi là hàng hóa.
- Cho nên, xã hội đó gọi là xh
chiếm hữu nô lệ
HS: trả lời
( Công thơng nghiệp, ngoại thơng)
? Với nền kinh tế đó, xã hội hình thành giai cấp nào.
(Chủ xởng, chủ lò, chủ thuyền giàu và có thế lực chính trị.
Họ là chủ nô )
GV: Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào ?
HS: trả lời
( nô lệ)

Nô lệ bị coi nh một thứ hàng hóa, họ bị mang ra chợ
bán, không đợc quyền lầp gia đình, chủ nô có quyền giết

nô lệ. Cho nên ngời ta gọi xã hội này là xã hội chiếm hữu
nô lệ Năm 73 71 tr.CN đã nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn
của nô lệ.. đó là cuộc khởi nghĩa Xpáctacút ở Rôma.
GV: Gọi HS đọc mục 3 tr. 15, 16
? Em hãy cho biết xã hội cổ đại phơng đông bao gồm
những tầng lớp nào. (Vua quý tộc Nông dân nô
lệ)
? XH cổ đại phơng tây có những giai cấp nào.
HS: Trả lời ( chủ nô - nô lệ)

Nô lệ rất đông đảo, họ là lực lợng chủ yếu nuôi sống
xh, bị bóc lột tàn nhẫn
GV: Sơ kết

Các quốc gia này dân c tự do và quý tộc có quyền bầu
ra những ngời cai quản đất nớc theo hạn định.
+ ở Hy lạp Hội đồng công xã là cơ quan quyền lực tối
cao của quốc gia ( Nh quốc hội ngày nay), có 50 phờng,
mỗi phờng cử ra 10 ngời điều hành công việc trong 1 năm (
chế độ này có từ thế kỉ I đến V Tr.CN)
+ Đây là chế độ dân chủ chủ nô không có vua
+ La Mã có vua đứng đầu
IV. Củng cố
- Các quốc gia cổ đại phơng Tây đợc hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
V. Dặn dò
- Xác định vị trí các quốc gia cổ đại phơng Tây trên bản dồ thế giới ?
- Học thuộc các câu hỏi cuối bài
Trờng THCS Nghĩa Phú - 14 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010

- So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây.
- Chuẩn bị bài 6: Văn hóa cổ đại. (SGK/17)
Ngày 22 tháng 09 năm 2008
Duyệt
----------------
Tuần : 6 ; Tiết : 6
Ngày soạn: 24 / 09 / 2008
Ngày dạy:
Bài 6: văn hóa cổ đại
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS cần nắm đợc, qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một di
sản văn hóa đồ sộ, quý báu.
- Ngời phơng Đông và phơng Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hóa đa dạng,
phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật..
2. T tởng
- HS cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
- Chúng ta cần tìm hiểu những thành tựu văn minh đó.
3. Kĩ năng
Trờng THCS Nghĩa Phú - 15 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- HS tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại, qua những tranh ảnh
GV su tầm và trong SGK.
II- Chuẩn bị
- Tranh về các nền văn minh phơng Đông, phơng Tây.
- Một số t liệu về Hy lạp, Rôma cổ đại
III- Tiến trình tổ chức bài học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Các quốc gia cổ đại phơng Tây đợc hình thành ở đâu và từ bao giờ ?

- Tại sao gọi xã hội phơng Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
1. Các dân tộc phơng Đông
thời cổ đại đã có những thành
tựu văn hóa gì ?
- Họ đã có những tri thức đầu
tiên về thiên văn
- Họ sáng tạo ra âm lịch và d-
ơng lịch.
- Họ sáng tạo ra chữ tợng hình
GV: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phơng Đông
là kinh tế gì ?
HS: Trả lời
(đó là kinh tế nông nghiệp, nền kinh tế này phụ thuộc vào
thiên nhiên( ma thuận, gió hòa)
GV: (giải thích): Trong quá trình sản xuất nông nghiệp,
ngời nông dân biết đợc quy luật của tự nhiên, quy luật của
Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái Đất quay xung
quanh Mặt Trời.
GV: Kết luận
GV: trên cơ sở hiểu biết về thiên văn, về quy luật của thời
tiết, mùa màng sẽ thuận lợi hơn.
GV: Con ngời tìm hiểu qui luật Mặt Trăng quay xung
quanh Trái Đất và Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời để
sáng tạo ra cái gì ?
HS: Trả lời ( Ngời ta sáng tạo ra lịch.)
GV: Giải thích thêm:
- Âm lịch là quy luật của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
(1 vòng) là 360 ngày, đợc chia thành 12 tháng, với 4 mùa :

Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi tháng có 29 ngày hoặc 30 ngày.
- Dơng lịch là quy luật của của Trái Đất quay xung quanh
Mặt Trời ( 1 vòng) là 360 365 ngày, chia thành 12 tháng.
GV: Hớng dẫn HS xem hình 11 SGK( chữ tợng hình Ai
Cập) và đặt câu hỏi:
- Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV: Hớng dẫn để HS trả lời

Do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên, con ngời đã có
nhu cầu về chữ viết và ghi chép.
Ví dụ: Chữ tợng hình Ai Cập(H. 11) SGK ra đời 3.500 năm
Trờng THCS Nghĩa Phú - 16 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
Ai Cập, chữ tợng hình Trung
Quốc.
- Thành tựu toán học ( ngời Ai
Cập nghĩ ra phép đếm dến 10,
rất giỏi hình học.
+ Đặc biệt họ đã tìm ra số
pi=3,1416
+ Ngời Lỡng Hà giỏi về số học
để tính toán.
+ Ngời ấn Độ tìm ra số 0
- Kiến trúc
+ Kim tự tháp Ai Cập
+ Thành Babilon
2. Ngời Hy Lạp và Rômađã có
những đóng góp gì về văn hóa
?
- Họ sáng tạo ra dơng lịch dựa

trên quy luật của Trái Đất quay
xung quanh Mặt Trời.
- Một năm có 365 ngày + 6 giờ,
chia thành 12 tháng, mỗi tháng
có 30 hặc 31 ngày, tháng 2 có
28 ; 29 ngày
- Họ sáng tạo ra hệ chữ cái a, b,
c
- Họ đạt đợc nhiều thành tựu
rực rỡ:
TCN:
Mặt trời cái mồm
Cái nhà ngời đi
Chữ tợng hình Trung Quốc ra đời 2000 năm TCN
Ngời cái mồm
Cây rừng
Chữ viết cổ của ngời phơng Đông đợc viết trên giấy
papirus, trên mai rùa, trên thẻ tre
GV: Hớng dẫn HS đọc trang 17 SGK(đoạn về toán học)
? Thành tựu thứ hai của loài ngời về văn hóa là gì ?
HS: trả lời - Toán học
GV: Hớng dẫn HS xem hình 12 (Kim tự tháp), H.13 (thành
Babilon với cổng đền Isơta và tranh ảnh về Vạn lý trờng
thành của Trung Quốc
GV: Kết luận- Đó là những kì quan của thế giới mà loài
ngời rất thán phục về kiến trúc.
GV: Gọi HS đọc mục 2
? Thành tựu văn hóa đầu tiên của ngời Hy Lạp, Rôma là
gì ?
HS: Trả lời

GV: thành tựu văn hóa thứ hai của các quốc gia cổ đại ph-
ơng Tây là gì ?
HS : Trả lời
Chữ viết, lúc đầu là 20 chữ cái, hiện nay là 26 chữ cái
GV: Ngời Hy Lạp và Rôma đã có những thành tựu khoa
học gì ?
HS : Trả lời
Trờng THCS Nghĩa Phú - 17 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
+ Toán học + Triết học
+ Thiên văn + Sử học
+ Vật lý + Địa lí
Trong mỗi lĩnh vực đều xuất
hiện những nhà khoa học nổi
tiếng



- Văn học cổ Hy Lạp phát triển
rực rỡ với những bộ sử thi nổi
tiếng thế giới nh Iliat, Ôđixê
của Hôme
- Hy Lạp và Rôma có những
công trình kiến trúc nổi tiếng đ-
ợc đời sau vô cùng thán phục:
+ Đền Pactênông (Aten)
+ Đấu trờng Côlidê (Rôma)
+ Tợng lực sĩ ném đĩa
+ Tợng thần vệ nữ (Milô)
GV: Yêu cầu HS nêu tên những nhà khoa học nổi tiếng:

- Toán học: Talet, Pitago, Ơcơlit
- Vật lí: Acsimet
- Triết học: Platon, Arixtôt
- Sử học: Hêrôđốt, Tuxiddist
- Địa lí:Stơrabôn
GV: Văn học cổ Hy Lạp đã phát triển ntn?
HS: Trả lời -
GV: Kiến trúc cổ Hy Lạp phát triển nh thế nào ?
HS: Trả lời
GV sơ kết:
- Ngời Hy Lạp và Rôma cổ đại đã đạt đợc những thành tựu
lớn về văn hóa: sáng tạo ra lịch, tìm ra hệ thống chữ cái,
đạt tới một trình độ khá cao trong nhiều lĩnh vực khoa học:
Toán học, Sử học, Thiên văn học, Triết học, Vật lí, Địa lí..
IV. Củng cố
- Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phơng Đông ?
- Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phơng Tây ?
- Kể tên ba kì quan thế giới của văn hóa cổ đại ?
V. Dặn dò
HS học theo những câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài 7. SGK/21
Ngày 29 tháng 09 năm 2008
Duyệt
Tuần : 7 ; Tiết : 7
Ngày soạn: 01 / 10 / 2008
Trờng THCS Nghĩa Phú - 18 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
Ngày dạy: 10,11/ 10/ 2008
Bài 7: ôn tập
- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

HS cần nắm đợc:
- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại
- Sự xuất hiện của loài ngời trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con ngời thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất .
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hóa lớn của thời kì cổ đại
2. T tởng
- HS thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triểu của con ngời.
- Giúp HS có những kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại.
3. Kĩ năng
- Bồi dỡng kĩ năng khái quát và so sánh cho học sinh.
II- Chuẩn bị
- Lợc đồ lịch sử thế giới cổ đại.
- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật.
III- Tiến trình tổ chức bài học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây ?
- Kể tên ba kì quan thế giới của văn hóa cổ đại ?
3. Bài mới
GV: Khái quát những kiến thức lịch sử phát triển của xã hội loài ngời
- Con ngời xuất hiện trên trái đất
- Sự phát triển của con ngời và xã hội loài ngời
- Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và sự phát triển của nó
- Những thành tựu văn hóa lớn của Lịch sử thế giới cổ đại.
Nội dung Phơng pháp
1. Những dấu vết của ngời tối
cổ ( ngời vợn ) đợc phát hiện ở
đâu ?
2. Điểm khác nhau giữa ngời

tinh khôn và ngời tối cổ ?
a. Về con ngời
- Ngời tối cổ( xuất hiện cách
đay 4 7 triệu năm).
- Dáng đứng thẳng:
HS: Trả lời : Đông Phi, Nam Âu Châu á ( Bắc Kinh, Gia
va)
GV: Hớng dẫn HS xem lại hình 5 SGK xem tợng đầu ngời
tối cổ ( Nêanđectan) và tợng đầu ngời tinh khôn
( Hômôsapiên) để HS so sánh.
Trờng THCS Nghĩa Phú - 19 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
+ Hai tay đợc giải phóng:
+ Trán thấp, vát ra đằng sau;
+ U lông mày cao
+ Xơng hàm bạnh ra, nhô ra
đằng trức
+ Hộp sọ và não nhỏ
+ Có một lớp lông mỏng trên
cơ thể.
- Ngời tinh khôn
+ Dáng đứng thẳng
+ Xơng cốt nhỏ hơn
+ Đôi tay khéo léo hơn
+ Trán can, mặt phẳng
+ Hộp sọ và thể tích não lớn
hơn.
+ Cơ thể gọn, linh hoạt hhơn
+ Không có lớp lông mỏng trên
cơ thể.

b. Về công cụ lao động
- Ngời tối cổ :
Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ
hoặc đợc mài một mặt, mảnh t-
ớc đá, rìu tay ghè đẽo thô sơ
hoặc mài một mặt, cuốc thuổng.
- Ngời tinh khôn:
+ Công cụ đá mài tinh xảo hơn:
Cuốc, rìu, mai ..
+ Công cụ đồng: cuốc, liềm,
mai
+ Đồ trang sức bằng đá, đồng:
vòng đeo cổ, đeo tay..
c. Về tổ chức xã hội
- Ngời tối cổ: Sống thành từng
bầy.
- Ngời tinh khôn: sống thành thị
tộc
3. Thòi cổ đại cónhững quốc
gia lớn nào?
- Các quốc gia cổ đại phơng
Đông gồm có: Ai Cập, Lỡng
Hà, ấn Độ, Trung Quốc.
- Các quốc gia cổ đại phơng
Tây gồm có: Hi Lạp, Rôma.
4. Các tầng lớp xã hội chính ở
thời cổ đại ?
GV: Cho HS xem lại những công cụ bằng đá, đồng, để HS
so sánh các công cụ thời kì đá cũ, đồ đá giữa , đồ đát mới,
đồ kim khí ( đồ đồng)

HS: Rút ra nhận xét
GV: Cho HS xem lại những bức tranhvề ngời nguyên thủy
và sau đó đặt câu hỏi để HS rút ra nhận xét.
GV: thị tộc là một nhóm ngời ( vài chục gia đình, có quan
hệ huyết thống )
GV: Hớng dẫnHS xem lại lợc đồ các quốc gia cổ đại H 10
SGK, hớng dẫn HS trả lời.
Trờng THCS Nghĩa Phú - 20 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Phơng Đông gồm có:
+ Quý tộc ( vua, quan)
+ Nông dân công xã
+ Nô lệ
- Phơng Tây
+ Chủ nô
+ nô lệ
5. Các nhà nớc thời cổ đại
- Nhà nớc cổ đại phơng Đông là
nhà nớc chuyên chế ( vua quyết
định mọi việc)
- Nhà nớc cổ đại phơng Tây là
nhà nức dân chủ chủ nô Aten
6. Thành tựu văn hóa thời cổ
đại
- Phơng Đông
+ Tìm ra lịch, thiên văn
+ Có hai cách tính lịch
* Âm lịch ( quy luật của
Mtrăng quay quanh trái đất)
* Dơng lịch: ( quy luật của

TĐ quay quanh Mtrời)
- Chữ viết : Chữ tợng hình( Ai
Cập, Trung Quốc)
- Toán học : Họ rất giỏi về hình
học, số học , tìm ra chữ số
- Ngời Ân độ tìm ra số pi =
3,14
- Kim tự tháp Ai Cập, thành
Babilon
- Thành tựu văn hóa của các
quốc gia cổ đại phơng Tây cũng
rất rực rỡ
+ Phơng Tây sáng tạo ra dơng
lịch
- Họ sáng tạo ra bảng chữ cái a,
b, c
- Thành tựu khoa học rất rực rỡ:
+ Khoa học (Toán học, Vật lí,
Triết học, Sử học, Địa lí, Văn
học..)
+ Về kiến trúc( đền Pactênông,
Đấu trờng Côlidê, Tợng thần vệ
nữ Milô)
GV: Đặt câu hỏi để HS trả lời
- Các tầng lớp XH chính ở các quốc gia cổ đại phơng Đông
?
- Các tầng lớp XH chính ở các quốc gia cổ đại phơng Tây ?
GV: Nhà nớc cổ đại phơng Đông là nhà nớc gì ?
GV: Nhà nớc cổ đại phơng Tây là nhà nớc gì ?
GV: Giải thích

GV: Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại ph-
ơng Đông là gì ?
HS: Trả lời
GV: Có mấy cách tính lịch ?
HS: Trả lời
GV: Thành tựu thứ hai là ?
GV: Thành tựu thứ ba là ?
GV: Chữ số đầu tiên là những các vạch sau đó những số
10, 100, 1000 là những kí hiệu riêng
GV: Thành tựu về kiến trúc của các quốc gia này là ?
GV: Các quốc gia cổ đại phơng Đông đã đạt đợc những
thành tựu rực rỡ về văn hóa, còn các quốc gia cổ đại Phơng
Tây thì sao /
HS: Trả lời
GV: Một năm có 365 ngày + 6 giờ chia thành 12 tháng,
mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày, năm
nhuận tháng 2 có 29 ngày
GV: Thành tựu thứ hai của văn hóa cổ đại phơng Tây là gì
-Lúc đầu có 20 chữ các sau bổ sung thêm, hiện nay chúng
ta đang dùng 26 chữ cái
GV: Về khoa học, các quốc cổ đại phơng Tây đã đạt đợc
những thành tựu gì ?
GV: Yêu cầu HS kể tên các nhà khoa học nổi tiếng lúc đó
trên các lĩnh vực khoa học
HS: Trả lời
Trờng THCS Nghĩa Phú - 21 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
7. Đánh giácác thành tựu văn
hóa của thời cổ đại.
Thời cổ đại, loài ngời đã đạt đ-

ợc những thành tựu văn hóa
phong phú, đa dạng trên nhiều
lĩnh vực..
GV: Gọi HS khái quát
IV. Củng cố
V. Dặn dò
HS về nhà học theo nội dung câu hỏi trong SGK
Ngày 6 tháng 10 năm 2008
Duyệt
Tuần : 8 ; Tiết : 8
Ngày soạn: 10 / 10 / 2008
Ngày dạy: / 10/ 2008
Phần II
Lịch sử việt nam
Ch ơng I. buổi đầu lịch sử nớc ta
Bài 8: thời nguyên thủy trên đất nớc ta
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Qua bài giảng HS hiểu rằng: nớc ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê
hơng của loài ngời.
- Trải qua hàng chục vạn năm là quá trình ngời tối cổ đã chuyển thành Ngời tinh khôn
trên đất nớc ta, sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới.
2. T tởng
- Bồi dỡng cho HS có ý thức tự hào dâm tộc: Nớc ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời.
- HS biết trân trọng quá trình lao động của cha ông ta để cải tạo con ngời.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét và so sánh
Trờng THCS Nghĩa Phú - 22 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
II. Chuẩn bị

- Bản đồ lịch sử Việt Nam
- Lợc đồ các di chỉ khảo cổ
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các quốc gia lớn thời cổ đại ?
- Nêu tóm tắt những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại ?
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
1. Những dấu tích của Ngời tối
cổ đợc tìm thấy ở đâu ?
- Nớc ta xa kia là một vùng núi
rừng rậm rạp, nhiều hang động,
sông suối, vùng ven biển dài, khí
hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt, thuậ
lợi cho con ngời và sinh vật sinh
sống.
- Các nhà khảo cổ đã phát hiện ra
nhiều di tích của ngời tối cổ ở Việt
Nam.
- Cách nay khoảng 4 - 5 triệu năm,
1 loài vợn cổ đã từ trên cây chuyển
xuống đất kiếm ăn, biết dùng
những hòn đá ghè vào nhau thành
những mảnh tớc đá để đào bới
thức ăn, đó là mốc đánh dấu ngời
tối cổ ra đời.
- Họ sống thành từ bầy trong các
hang động, sống bằng hái lợm và

săn bắt.
- Cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc
vào thiên nhiên.
- Việt Nam là nơi đã có dấu tích
của ngời tố cổ sinh sống.
- ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên
( Bình Gia, Lạng Sơn) ngời ta đã
tìm thấy những chiếc răng của ng-
ời tối cổ.
GV: Gọi HS đọc mục 1 trang 22 + 23 SGK
GV: Nớc ta xa kia là một vùng đất nh thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi
- Ngời tối cổ là ngời thế nào ?
HS : Trả lời
GV: Gọi HS đọc đoạn 1 trang 23 SGK và hớng dẫn
HS trả lời câu hỏi :
- Di tích Ngời tố cổ tìm thấy ở đâu trên đất nớc Việt
Nam ?
- HS: Trả lời
GV: Giải thích : Răng này vừa có đặc điểm củ răng v-
ợn vừa có đặc điiẻm của răng ngừi, vì họ còn ăn
sống, nuốt tơi
Trờng THCS Nghĩa Phú - 23 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- ở nới Đọ(Thanh Hóa), Xuân Lộc(
Đồng Nai) ngời ta phát hiện nhiều
công cụ đá đợc ghè đẽo thô sơ.
* Nh vậy, chúng ta có thể khẳng
định: Việt Nam là một trong

những quê hơng của loài ngời.
* Ngời tối cổ sinh sống trên mọi
miền đất nớc ta, tập trung chủ yếu
ở Bắc Bộ và bắc Trung Bộ.
2. ở giai đoạn đầu, Ngời tinh
khôn sống nh thế nào ?
-Cách đây khoảng 3 2 vạn năm,
Ngời tối cổ trở thành Ngời tinh
khôn.
- Di tích tìm thấy ở mái đá Ng-
ờm(Võ Nhai, Thái Nguyên), Sơn
Vi(Phú Thọ) và nhiều nơi khác
thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc
Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
-Họ cải tiến việc chế tác công cụ
đá. Từ ghè đẽo thô sơ đến những
chiếc rìu đá có mài nhẵn, sắc phần
lỡi để đào bới thức ăn dễ dàng.
- Nguồn thức ăn nhiều hơn.
3. Giai đoạn phát triển của Ngời
tinh khôn có gì mới ?
- Họ sống ở Hòa Bình, Bắc Sơn
(Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ
An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu
Tró (Quảng Bình)
GV: Hỏi
- Ngoài các di tích ở Lạng Sơn, ngừi tối cổ còn c trú ở
địa phơng nào trên đất nớc ta ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận

GV: Hớng dẫn HS xem lợc đồ trang 26 và hỏi
- Các em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của ng-
ời tối cổ trên đất nớc ta ?
HS: Trả lời
GV: Gọi HS đọc mục 2 trang 23 SGK
- Ngời tối cổ trở thành ngời tinh khôn từ bao giờ trên
đất nớc Việt Nam ?
HS: Trả lời
GV: Hỏi
- Ngời Tinh khôn sống thế nào ?
HS : Trả lời
Tiếp đó GV hớng dẫn HS xem hình 19, 20 SGK và đa
ra một số công cụ bằng đá đã đợc phục chế, hớng dẫn
HS so sánh và rút ra nhậc xét.
- Công cụ bằng đá ngày càng đợc chế tác tinh xảo,
gọn, rõ hình thù, sắc bén hơn.
- Nguồn thức ăn nhiều hơn, cuộc sống ổn định hơn.
GV: Gọi HS đọc trang 23 + 24 SGK và hỏi
- Những dấu tích của ngừi tinh khôn đợc tìm thấy ở
những địa phơng nào trên đất nức chúng ta ?
HS: Trả lời
GV: Giải thích thêm: bằng phơng pháp hiện đại
( phóng xạ cacbon, ngời ta đã xác định đợc ngời tinh
khôn nguyên thủy sống cách đây từ 12.000 đến 4000
năm.
Trờng THCS Nghĩa Phú - 24 - Nguyễn Đăng Phú
Lịch Sử 6 Năm học 2009 - 2010
- Các công cụ đá phong phú đa
dạng hơn.
- Hình thù gọn hơn, họ đã biết mài

ở lỡi cho sắc.
- Tay cầm của rìu ngày càng đợc
cải tiến cho dễ càm hơn, năng suất
lao động cao hơn, cuộc sống ổn
định và cải thiện hơn.
* Thời nguyên thủy trên đất nớc ta
chia làm hai giai đoạn:
+ Ngời tối cổ ( sống cách đây hàng
triệu năm)
+ Ngời tinh không sống cách đây
hàng vạn năm.
* Phù hợp với sự phát triển của
Lịch sử thế giới
GV: Hớng dẫn HS xem hình 21,22,23 SGK và hỏi
- Em có nhận xét gì về những công cụ này ?
HS : Trả lời
GV: Sơ kết
GV: Giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài
Dân ta phải biết sử ta
Cho tờng gốc tích nớc nhà Việt Nam
- Ngời VN pahri biết lịch sử Việt Nam, biết rõ quá
trình phát triển của các giai đọan , để hiểu và rút ra
kinh nghiệm của quá khứ, sống trong hiện tại tốt đẹp
và hớng tới tơng lai rực rỡ hơn.
IV. Củng cố
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nớc ta theo
mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ
V. Dặn dò
Về nhà làm bài tập1,2 và chuẩn bị bài sau
Ngày 13 tháng 10 năm 2008

Duyệt
----------------------------------
Tuần : 9 ; Tiết : 9
Ngày soạn: 15 / 10 / 2008
Ngày dạy: / 10/ 2008
Bài 9: đời sống của ngời nguyên thủy
Trờng THCS Nghĩa Phú - 25 - Nguyễn Đăng Phú

×